Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Bản tin Khoa học số 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 88 trang )

S 26/ Quý I 2011

Khoa học
Lao động và xã hội

Phỏttri nb nv ng

n ph m ra m t quý m t k

Số kỷ niệm 33 năm ngày thành lập Viện Khoa học Lao động và Xã hội
2 inh L

i

Telephone : 84-4-38 240601
Fax

: 84-4-38 269733

Email

:

Website

: www.ilssa.org.vn

T ngBiờnt p:
TS.NGUY NTH LANH

NG



PhúT ngBiờnt p:
PGS.TS.NGUY NBNG C
Tr ngbanBiờnt p:
Ths.L UQUANGTU N
U viờnbanBiờnt p:
Ths. THI PHC THNH
Ths.NGUY NTH LAN
Trỡnh by:
ThS. PH MTH B OH

N I DUNG
1. Vi n Khoa h c Lao ng v X h i 33 n m hỡnh
thnh v phỏt tri n
2. ỏnh giỏ tỏc ng 3 n m gia nh p WTO n lao
ng v x h i v cỏc nh h ng trong th i k t i TS.
Nguy n Th Lan H ng ThS. Nguy n Th Thu H ng
3. M t s v n l lu n trong kh n ng ti p c n d ch v
x h i PGS.TS. Nguy n Bỏ Ng c-TS. Bựi Xuõn D
4. Mụ hỡnh phỏt tri n vỡ con ng i Vi t Nam:
m i n m nhỡn l i v con ng phớa tr c
PGS.TS Ngụ Th ng L i
5. Dõn s Vi t Nam: thỏch th c v khuy n ngh
CN.Nguy n Th H nh
6. nh h ng phỏt tri n th tr ng lao ng Vi t Nam
giai o n 2011-2020 PGS.TS Nguy n Bỏ Ng c
7. Nghiờn c u chớnh sỏch trỏch nhi m x h i doanh
nghi p Vi t Nam CN.Ngụ Võn Hoi
8. Mụ hỡnh qu n l an ton v sinh lao ng t i khu
v c lng ngh CN.Cao Th Minh H u

9. p d ng k t qu nghiờn c u c i m h gia ỡnh
vo r soỏt h nghốo ThS.Nguy n Th Lan
10. C h i t bi n i dõn s cho t ng tr ng bỡnh
quõn u ng i CN. Ph m Ng c Ton
11. Tỡnh hỡnh thi u h t lao ng k n ng Vi t
Nam TS. Goran O. Hultin - Th.s Nguy n Huy n Lờ
12. N ng su t lao ng c a cụng nghi p ch bi n
Vi t nam: xu h ng bi n ng, c i m v nh ng
tỏc ng t ti n l ng TS. Nguy n Qu nh Anh

tr.6
tr.12

tr.20
tr.26

tr.3
tr.42
tr.46
tr.53
tr.58
tr.65
tr.75
tr.82

Ch b n i n t t i Vi n Khoa h c
Lao ng v X h i

3



INSTITUTE OF
LABOUR SCIENCE AND
SOCIAL AFFAIRS

Vol. 23/ Quarter I ậ 2011
Sustainable Development

Quarterly bulletin

Special edition on the occasion of 33-year anniversary of Institute of
Labour science and Social affairs
Office
Telephone
Fax
Email
Website

: No. 2 Dinh Le Street, Hoan Kiem District, Hanoi
: 84-4-38 240601
: 84-4-38 269733
:
: www.ilssa.org.vn

CONTENTS
Editor in Chief:
Dr. NGUYEN THI LAN HUONG
Deputy Editor in Chief:
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN BA NGOC
Head of editorial board:

M.A. LUU QUANG TUAN
Members of editorial board:
M.A. THAI PHUC THANH
M.A. NGUYEN THI LAN
Designer:
M.A. PHAM THI BAO HA

.

1. Institute of labour science and social affairs – 33
years of foundation and development

pg.6

2. Impact evaluation of three years WTO intergration on
labour and social affairs, orientations for the next period
– Dr. Nguy n Th Lan H ng – MA. Nguy n Th Thu H ng
3. Some methodology issues on assecibility in social
services – Prof.Dr. Nguy n Bá Ng c-Dr. Bùi Xuân D

pg.12

4. Human development model in Vietnam: ten years
backwards and towards ways – Prof. Dr. Ngô Th ng L i

pg.26

5. Vietnam population: challenges and recommendations
– B.A.Nguy n Th H nh


pg.38

6. Orientation of Vietnam labor market development
for the period 2011-2020 – Prof. Dr. Nguy n Bá Ng c

pg.42

7. A study on policies of cooperates’ social
resposibilities in Vietnam – B.A.Ngô Vân Hoài

pg.46

8. A model of managing labor safety and hygene in
traditional craft villages – B.A.Cao Th Minh H u

pg.53

9. Application of the study on household features in
identifying poor households – M.A.Nguy n Th Lan

pg.58

10. Growth rate of per capita income due to
population development – B.A. Ph m Ng c Toàn

pg.65

11. The shortage of skilled labor in Vietnam – Dr.
Goran O. Hultin – M.A. Nguy n Huy n Lê


pg.75

12. Labor productivity in Vietnam manufacturing
indutry: tendancy of dynamic characteristic and
impact from wage/salary – Dr. Nguy n Qu nh Anh

pg.82

pg.20

Desktop publishing at Institute of
Labour Science and Social Affairs

4


Th Tòa so n
n ph m Khoa h c Lao đ ng và Xụ h i trong nh ng n m v a qua ti p t c nh n
đ c s quan tợm và ý ki n đóng góp c a Quý b n đ c trong và ngoài Vi n.
các
nghiên c u đ ng trên n ph m ngàỔ càng bám sát Ổêu c u th c ti n và đ c chu n b
t t, chúng tôi d ki n m i s trong n m 2011 t p trung theo các ch đ sau đợỔ:
S 26: Dợn s và phát tri n b n v ng
S 27: Th tr

ng lao đ ng và phát tri n doanh nghi p

S 28: Phát tri n nông thôn
S 29: Bi n đ i khí h u và an sinh
Chúng tôi hỔ v ng ti p t c nh n đ c nhi u bài nghiên c u khoa h c g i đ ng và

ý ki n bình lu n, đóng góp c a Quý b n đ c đ n ph m ngàỔ càng hoàn thi n h n.
M i liên h ồin g i v đ a ch : Vi năKhoaăh căLaoăđ ngăvƠăXưăh i
S 2 inh L , Hoàn Ki m, Hà N i
Telephone : 84-4-38240601
Fax

:84-4-38269733

Email

:

Website

: www.ilssa.org.vn

Xin trợn tr ng c m n!
TM. Tòa so n
T ngăbiênăt p

TS.ăNguy năTh ăLanăH

ng

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010


VI NKHOAH CLAO NGVXH I
K NI M33N MNGYTHNHL P M TS
K TQU 2008-2010
Vi
i n Khoa h c Lao ng
c thnh l p ngy 14
thỏng 4 n m 1978 theo
Quy t nh s 79/CP c a H i ng
Chớnh ph . Thỏng 9 n m 1987, Vi n
c i tờn thnh Vi n Khoa h c Lao
ng v Cỏc v n x h i. Theo Quy t
nh s 782/TTg ngy 24 thỏng 12 n m
1996 c a Th t ng Chớnh ph v s p
x p cỏc c quan nghiờn c u-tri n khai
khoa h c v cụng ngh , Vi n Khoa h c
Lao ng v Cỏc v n x h i c
xỏc nh l Vi n u ngnh tr c thu c
B Lao ng-Th ng binh v X h i,
cú trỏch nhi m nghiờn c u c b n v
nghiờn c u ng d ng, cung c p lu n c
ph c v xõy d ng chớnh sỏch, chi n
l c thu c l nh v c lao ng v x h i.

V

v X h i.

Vi n Khoa h c Lao ng


33 n m qua, Vi n khụng ng ng
phỏt tri n, tr ng thnh, úng gúp tớch
c c vo s nghi p xõy d ng v phỏt
tri n c a t n c. Cỏc ho t ng
nghiờn c u c a Vi n t ng
ng qu n l nh
n c, ho ch nh chi n l c, chớnh
sỏch c a ngnh.
Trong th i gian t 2008- 2010, ho t
ng nghiờn c u c a Vi n ti p t c t p
trung vo m c tiờu cung c p lu n c
khoa h c tri n khai cỏc Ngh quy t c a
Trung ng, xõy d ng v n ki n i h i
ng ton qu c l n th XI, xõy d ng

cỏc chi n l c, ỏn thu c ngnh qu n
l n n m 2020; ỏnh giỏ tỡnh hỡnh
tri n khai cỏc ch ng trỡnh v tỡnh hỡnh
th c hi n k ho ch c a ngnh, nh :
Chi n l c An sinh x h i Vi t Nam
n 2020,
ỏn Phỏt tri n th tr ng
lao ng Vi t Nam n 2020,
ỏn An
sinh nụng thụn,
ỏn Quan h ti n
l ng; Chi n l c phỏt tri n ngnh
2011-2020, v.v.
Vi n t ng c ng h p tỏc nghiờn
c u, h tr cỏc a ph ng, cỏc c s

tri n khai cỏc ch tr ng, lu t phỏp v
chớnh sỏch l n c a ngnh nh quy
ho ch t ng th ngnh lao ng x h i,
quy ho ch m ng l i c s o t o
ngh , chuy n i c c u lao ng c a
m t s t nh/ thnh ph ; xõy d ng quy
ch tr l ng, qu n l ti n l ng cho
m t s t ng cụng ty, doanh nghi p.
Quan h h p tỏc c a Vi n ngy
cng c t ng c ng v m r ng.
Vi n thi t l p c quan h v i h u
h t cỏc t ch c qu c t l n t i Vi t
Nam nh WB, UNDP, ADB, UNICEP,
ILO, UNFPA, GTZ; C quan h p tỏc
phỏt tri n c a cỏc n c nh Thu i n,
Canada, Anh, Ai len, Tõy Ban Nha,
v.v...; thi t l p quan h v i cỏc Vi n
nghiờn c u c a cỏc n c nh V
n Lao ng
Hn Qu c (KIL), Vi n nghiờn c u vỡ
s phỏt tri n c a C ng ho Phỏp (IRD),
H c vi n Lao ng v B o hi m x h i
Trung Qu c, Vi n FES C ng ho Liờn

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010


bang
c,
i h c Copenhagen ( an
M ch), Hanns - Seidel Foundation
(HSF), v.v.. Cỏc cụng trỡnh h p tỏc

nghiờn c u, trao i thụng tin, trao i
nghiờn c u viờn t ng c ng n ng
l c v ti m l c cho Vi n.

Ho t ngNghiờnc ukhoah cc aVi n2008-2010

K t qu , thnh t u Vi n t
trongn m2010

c

N m 2010 l n m ngnh Lao ngTh ng binh v X h i t p trung ch
o th c hi n th ng l i Ngh quy t i
h i ng ton qu c l n th X, k ho ch
5 n m 2006- 2010 v l n m xõy d ng
k ho ch phỏt tri n kinh t x h i giai
o n 2011-2015 v chi n l c 10 n m
2011- 2020 cỏc l nh v c lao ng,
ng i cú cụng v x h i.
c s tin
t ng giao nhi m v c a Ban cỏn s v
Lnh o B , trong n m Vi n Khoa
h c Lao ng v X h i t p trung

tri n khai nhi u ho t ng t ng k t th c

ti n, xõy d ng cỏc chi n l c, ỏn, k
ho ch liờn quan n cụng tỏc qu n l
c a ngnh, c th nh sau:
Nhúm
ỏn, ch ng trỡnh, chi n
l c: N i ti p nhi m v c a n m
2009, n m 2010 Vi n t ng c ng
tham gia th c hi n cỏc ho t ng
xõy d ng cỏc ỏn, chi n l c,
nghiờn c u tr ng i m: (i) Chi n
l c ASXH; (ii) Chi n l c 10 n m
v k ho ch 5 n m c a c a ngnh;
(iii)
ỏn ASXH cho c dõn nụng
thụn; (iv)
ỏn Phỏt tri n Th
tr ng Lao ng Vi t Nam n n m
2020;(v) Ch ng trỡnh c p B v

7


Nghiên cứu, trao đổi
Chuy n d ch c c u lao ng nụng
thụn. Nh ng ho t ng m i tri n
khai v hon thnh trong n m 2010:
(i) K ho ch hnh ng ng phú v i
bi n i khớ h u c a B Lao ngTh ng binh v X h i giai o n

2011- 2020; (ii) Nghiờn c u xõy
d ng quy trỡnh v ph ng phỏp i u
tra/xỏc nh h nghốo giai o n
2011-2015, t p hu n v giỏm sỏt k
thu t t ng i u tra h nghốo ton
qu c.
Nhúm ti c p B : N m 2010, c
b n hon thnh 04 ti nghiờn c u
khoa h c c p b v ti p t c th c
hi n cỏc nghiờn c u thu c nhi m v
nghiờn c u th ng xuyờn, hon
thi n h th ng ch tiờu thụng tin.
Nhúm ti ngu n ngn sỏch c a
Vi n: N m 2010 tri n khai th c
hi n 12 ti c p Vi n v i m c tiờu
hon thi n ph ng phỏp lu n, l
lu n g n v i nhi m v th ng
xuyờn c a t ng n v ng th i
gúp ph n nõng cao n ng l c nghiờn
c u, t ch c nghiờn c u i v i
nghiờn c u viờn.
Nhúm nghiờn c u h p tỏc qu c t :
N m 2010 Vi n ti p t c tri n khai
th c hi n 03 d ỏn ODA (D ch v
x h i (AECI); Chớnh sỏch ti n
l ng v BHXH (WB); i u tra H
gia ỡnh ti p c n ngu n l c
(DANIDA)) v 14 d ỏn/ ỏn
nghiờn c u liờn quan n cỏc l nh
v c c a ngnh nh : phỳc l i tr em

; di c lao ng t do v buụn bỏn
ng i t i biờn gi i; bỡnh ng gi i;
Qu n l v phỏt tri n kinh t ; th
tr ng lao ng; thỳc y h c ngh
v vi c lm; t ch c ti chớnh vi
mụ; nghốo úi; an sinh x h i, v.v..

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

Vi n ch ng ph i h p v i cỏc
t ch c qu c t nghiờn c u cỏc nh
h ng tri n khai Chi n l c an sinh
x h i.
Nhúm nghiờn c u h p tỏc trong
n c: N m 2010 Vi n th c hi n 23
h p ng nghiờn c u h p tỏc v i
cỏc c quan, t ch c trong n c,
trong ú m t s h p ng nghiờn
c u v i cỏc t nh: H u Giang, Tuyờn
Quang, Khỏnh Hũa, S n La, v.v.
o t ng h i th o: Vi n t ch c
thnh cụng nhi u h i th o khoa h c
trong n c v qu c t liờn quan n
cỏc ti, d ỏn, ỏn Vi n ang
tri n khai. Cỏc ho t ng h i th o
khụng ch cú ngh
n cỏc nghiờn c u
m cũn gúp ph n nõng cao uy tớn
khoa h c, quan h h p tỏc c a Vi n
v i cỏc c quan, t ch c trong n c

v qu c t , nõng cao n ng l c
nghiờn c u c a Vi n.
o t ng u t b n: Vi n ti p t c
duy trỡ phỏt hnh th ng xuyờn n
ph m Khoa h c Lao ng v Xó
h i theo hng qu, t ng b c nõng
cao ch t l ng bi vi t v i m c
tiờu tr thnh cụng c nghiờn c u,
trao i, truy n thụng thụng tin cỏc
k t qu nghiờn c u c a Vi n.
Ngoi ra, Vi n xu t b n m t s u
sỏch, k t qu c a cỏc ho t ng
nghiờn c u c a Vi n.
T cu i n m 2010 n thỏng
3/2011 Vi n tham gia u th u
v th ng th u 03 ti nghiờn c u
khoa h c c p nh n c 2011: (i)
V n lao ng n c ngoi Vi t
Nam trong th i k h i nh p qu c t ;
(ii) C s khoa h c c a vi c xõy
d ng sn An sinh X h i
Vi t

8


Nghiên cứu, trao đổi
Nam giai o n 2011-2020; (iii) Cỏc
gi i phỏp nõng cao ch t l ng, ch t
l ng lao ng chuyờn mụn k

thu t trỡnh cao ỏp ng yờu c u
phỏt tri n n n kinh t theo h ng
CNH-H H. õy l m t th ng l i,
kh ng nh n ng l c v uy tớn khoa
h c c a Vi n.
M t thnh cụng ỏng ghi nh n
c a Vi n l vai trũ cụng tỏc ph n bi n
khoa h c, ph n bi n chớnh sỏch c a
Vi n ng cng c kh ng nh.
xõy d ng cỏc ch ng trỡnh, k
ho ch l n c a B , c a Nh n c nh :
Chi n l c 10 n m phỏt tri n ngnh
L -TB&XH (2011-2020); Ch ng
trỡnh m c tiờu qu c gia v bỡnh ng
gi i;
nh h ng gi m nghốo 20112020; Ch ng trỡnh M c tiờu qu c gia
ng phú v i Bi n i khớ h u, t ch c
H i ngh B tr ng Lao ng ASEAN
v.v.. Vi n tham gia gúp g n 26 v n
b n phỏp quy, qu n l nh n c, d
th o bỏo cỏo chi n l c trong
l nh
v c c a ngnh. Ngoi ra, Vi n tham gia
gúp trờn 30 v n b n c a cỏc B
ngnh khỏc theo yờu c u c a B v
phớa i tỏc, tham gia 4 di n n, 25
h i ngh , 53 h i th o trong n c.
i ng cỏn b c a Vi n c ng cú
s tr ng thnh ỏng t ho. Nhi u
nghiờn c u viờn c a Vi n tr ng

thnh v gi c ng v ch ch t t i
nhi u n v trong B . Cỏn b , nghiờn
c u viờn c a Vi n ch ng h c t p,
nõng cao ki n th c, trỡnh ngo i ng
v tin h c ỏp ng yờu c u c a cụng
tỏc nghiờn c u trong th i k m i. N m
1978, khi m i thnh l p, Vi n ch cú
ch a n 20 cỏn b , nghiờn c u viờn thỡ
hi n nay cú 81 ng i, trong ú: 01
PGS, 03 ti n s , 24 th c s , 04 NCS,

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

47 c nhõn, trong ú 17 cỏn b ang
theo h c ch ng trỡnh cao h c.
ng
b c s Vi n Khoa h c Lao ng v
X h i (tr c õy l Chi b ) liờn t c
c cụng nh n l t ch c c s
ng
trong s ch, v ng m nh. Ho t ng
c a cỏc t ch c cụng on, on
thanh niờn ngy cng i vo th c ch t,
úng gúp tớch c c cho tri n khai cỏc
ho t ng c a Vi n. Nhi u cỏn b c a
Vi n tham gia gi ng d y i h c v
sau i h c m t s tr ng v c s
nghiờn c u khoa h c.
Cú th núi sau 33 n m ho t ng,
Vi n t ng b c kh ng nh c

vai
. Nghiờn c u c a Vi n
chuy n t cỏc nghiờn c u vi mụ, n l
sang cỏc nghiờn c u v mụ, k t h p v
mụ v vi mụ, t p trung ngy cng nhi u
h n vo cỏc nh ờm v chi n l c v di
h n, k t h p v i cỏc nghiờn c u ph c
v a ph ng v doanh nghi p. M t s
cụng trỡnh nghiờn c u c a Vi n lm
phong phỳ thờm l lu n v nh n th c
trong cỏc l nh v c c a ngnh, gi i
quy t cỏc v n chi n l c v cỏc v n
b c xỳc, n y sinh t cu c s ng, t o
l p c s l lu n v th c ti n tin c y
cho ho ch nh chớnh sỏch. Uy tớn khoa
h c c a Vi n ngy cng c kh ng
nh trong v ngoi n c.
Ghi nh n k t qu v thnh tớch c a
Vi n, nhi u n m liờn t c Vi n c
cụng nh n l n v hon thnh xu t
s c nhi m v , c t ng nhi u B ng
khen v C thi ua c a B ; n m 1997
c t ng Huõn ch ng Lao ng h ng
Ba; n m 2003 c t ng Huõn ch ng
Lao ng h ng Nhỡ; n m 2008, Vi n
vinh d c Ch t ch n c t ng Huõn
ch ng Lao ng h ng Nh t. N m

9



Nghiên cứu, trao đổi
2010 v a qua, Viờn t danh hi u
t p th lao ng xu t s c c nh n C
thi ua,
ng b c s Vi n t danh
hi u T ch c c s
ng trong s ch
v ng m nh tiờu bi u do
ng y Kh i
cỏc c quan trung
ng t ng B ng
khen, Cụng on Vi n c ngh
Cụng on Viờn ch c Vi t Nam t ng
B ng khen, on Thanh niờn CS HCM
Vi n c on kh i c quan Kinh t
trung ng t ng B ng khen.
Nguyờn nhn c a nh ng thnh t u
t c
t c nh ng thnh t u trờn l do
cú s ch o sỏt sao c a Lnh o B .
Vi n ch ng h n trong vi c tri n
khai cụng tỏc nghiờn c u khoa h c bỏm
sỏt nhi m v c a ngnh, m r ng h p
tỏc v i cỏc i tỏc a ph ng v song
ph ng. Thay i cỏch ti p c n nghiờn
c u khoa h c theo h ng nõng cao ch t
l ng cỏc ti nghiờn c u, hỡnh nh,
uy tớn c a Vi n trong v ngoi n c.
Cỏc n v trong Vi n n l c trong

vi c khai thỏc cỏc cụng vi c nh m t ng
c ng n ng l c nghiờn c u, chu n b
c s l lu n v th c ti n nh m ỏp
ng t t h n yờu c u c a B , c a a
ph ng, ng th i
ngu n l c cho
nghiờn c u v c i thi n thu nh p cho
cỏn b , nghiờn c u viờn. C i ti n cụng
tỏc qu n l b ng vi c ng d ng cụng
ngh thụng tin, cỏc ph n m m qu n l
theo dừi cụng tỏc qu n l ho t ng
khoa h c, t ch c, o t o, hnh chớnh
m t cỏch nhanh chúng, hi u qu . Quỏn
tri t cỏn b h c t p v lm vi c theo
quy ch , trong ú cú Quy ch lm vi c,
quy ch dõn ch ; t ng b c hon thi n
cỏc quy ch : chi tiờu n i b , quy ch
o t o, quy ch tuy n d ng, s d ng
v ỏnh giỏ cỏn b , v.v. Chỳ tr ng cụng
tỏc o t o, b i d ng cỏn b , c cỏc

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

cỏn b tham gia cỏc on cụng tỏc, h i
th o, o t o n c ngoi, o t o th c
s , Tti n s trong v ngoi n c.
Nh ngkhúkh n,thỏchth c
Trong b i c nh t n c h i nh p
ngy
yờu c u

chuy n i n n kinh t sang kinh t th
tr ng, cụng tỏc nghiờn c u khoa h c
v lao ng v x h i c n
i m i. Hi n nay c ch qu n lý khoa
h c cũn
h n ch vai trũ c a Vi n. Vi n cũn cú
nh ng khú kh n, thỏch th c v i ng
cỏn b nghiờn c u. Ch t l ng cỏn b
v kh i l ng cụng vi c ch a ng u
gi a cỏc n v trong Vi n; m t s cỏn
b , nghiờn c u viờn ch a ỏp ng yờu
c u c a nghiờn c u m i; thi u nh ng
nghiờn c u viờn u ngnh, chuyờn gia
gi i cú th m ng cỏc nghiờn c u
c l p v nh h ng chi n l c. V
trang thi t b k thu t v n cũn h n ch :
trang thi t b thi u ng b , thi u
phũng lm vi c, thi u mỏy tớnh,v.v.
nhh

ngc aVi nn m2011,2012

ỏp ng k p th i cỏc v n l
lu n v th c ti n do cu c s ng t ra,
Vi n ph i c g ng t o b c chuy n
bi n rừ r t trong nõng cao ch t l ng
c a cỏc nghiờn c u khoa h c, cung c p
cỏc lu n c khoa h c ph c v cụng tỏc
qu n l c a ngnh phự h p v i yờu c u
i m i; quy ho ch v xõy d ng i

ng nghiờn c u viờn m nh c v ph m
ch t o c v n ng l c chuyờn mụn;
i m i ph ng phỏp nghiờn c u v
cỏch ti p c n m i, ng d ng cỏc cụng
ngh nghiờn c u hi n i, ỏp ng k p
th i cỏc yờu c u c a B v c a ngnh;
t ng c ng c s v t ch t v ti m l c
nghiờn c u c a Vi n. C th :

10


Nghiên cứu, trao đổi
u tiờn hon thnh t t v ỳng
ti n cỏc nghiờn c u khoa h c c a
B ; Nghiờn c u hon thi n c s l
lu n v th c ti n ph c v cụng tỏc xõy
d ng chớnh sỏch, phỏp lu t c a ngnh
theo nh h ng c a
ih i
ng XI.
T p trung nghiờn c u tri n khai cỏc
chi n l c, ỏn v cỏc ch ng trỡnh
l n c a ngnh nh : Chi n l c An sinh
x h i, Chi n l c Bỡnh ng gi i, Phỏt
tri n th tr ng lao ng, Chi n l c
d y ngh , Ch ng trỡnh vi c lm,
Ch ng trỡnh gi m nghốo, Ch ng
trỡnh B o h lao ng, Ch ng trỡnh vỡ
Tr em, Ch ng trỡnh ng phú v i Bi n

i khớ h u, Phỏt tri n b n v ng, v.v.
T ng c ng tham gia gúp ,
ph n bi n, xõy d ng chớnh sỏch: T ng
c ng
nv
qu n l nh n c c a B trong quỏ
trỡnh xõy d ng chớnh sỏch. Hỡnh thnh
di n n trao i, ph n bi n chớnh sỏch.
T p trung tri n khai v hon
thnh ỳng ti n cỏc ti nghiờn
c u khoa h c c p nh n c n m
2011-2012.
Ti p t c t ch c nghiờn c u
nhúm ti c p Vi n, t ng c ng tớnh
ch ng v t ch u trỏch nhi m c a
cỏc cỏ nhõn, n v , m r ng cỏc l nh
v c xu t nghiờn c u.
T ng c ng ho t ng t v n
trong tri n khai th c hi n. Tớch c c
tham gia cỏc ho t ng khoa h c c a
B v cỏc n v trong B
Ti p t c m r ng h p tỏc nghiờn
c u qu c t v trong n c, c bi t l
h p tỏc v i cỏc a ph ng trong cỏc

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

l nh v c c a ngnh.T ng c ng h p tỏc
v i cỏc c quan, n v ngoi B v
hon thnh t t cỏc ti nghiờn c u

ph i h p theo k ho ch. T ng c ng
vi c tham gia, liờn danh v d th u
nghiờn c u khoa h c. Tớch c c tham
gia m ng l i cỏc Vi n nghiờn c u
chi n l c; m ng l i cỏc Vi n nghiờn
c u lao ng - x h i khu v c v qu c
t ; tham gia cỏc m ng nghiờn c u v
thụng tin qu c t nh : nghiờn c u
nghốo úi, bi n i khớ h u. Khuy n
khớch m r ng h p tỏc v i cỏc doanh
nghi p, a ph ng tri n khai cỏc
nghiờn c u ng d ng nh CSR, ti n
l ng, c i thi n quan h lao ng, quy
ho ch ngnh. M r ng v t ng c ng
khai thỏc s h tr c a cỏc t ch c
qu c t th c hi n cỏc nghiờn c u v cỏc
v n thu c l nh v c c a ngnh.
Ki n ton t ch c v nõng cao
vai trũ c a H KH trong ho t ng t
v n, ph n bi n khoa h c. T ng c ng
cụng tỏc biờn t p, xu t b n ti li u, sỏch
khoa h c trờn c s k t
ng c s d li u, thụng
tin khoa h c v l u tr ti li u.
Phỏt huy thnh tớch t c
trong nh ng n m qua, d i s ch o
c a lnh o B , s ph i h p cú h ờu
qu c a cỏc n v trong v ngoi B ,
s h p tỏc qu c t v c ng tỏc tớch c c
c a cỏc nh qu n l, nh khoa h c, cỏc

chuyờn gia trong v ngoi n c, Vi n
Khoa h c Lao ng v X h i nh t
nh s ngy cng phỏt tri n, th c s
tr thnh Vi n u ngnh, úng gúp
tớch c c vo s nghi p phỏt tri n c a
ngnh v c a t n c./.

11


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè /Quý I- 2010

ỄNHăGIỄăTỄCă
NGă3ăN MăGIAăNH PăWTOă
NăLAOă
NGăVÀăXÃăH IăVÀăCỄCă NHă
H
NGăTRONGăTH IăK ăT I
TS. Nguy n Th Lan H ng - ThS. Nguy n Th Thu H ng
Vi n Khoa h c Lao đ ng và Xã h i

m 2007 Vi t nam chính
th c là thành viên th 150
c a T ch c Th ng m i th
gi i (WTO). H i nh p đư tác đ ng m nh
m đ n t ng tr ng kinh t và các l nh
v c lao đ ng - xư h i c a Vi t Nam.


N

Ph n 1: Tác đ ng c a h i nh p đ n lao
đ ng và xư h i th i k 2007-2009
1.ăL căl

ngălaoăđ ngă

Th i k 2007-2009 l c l ng lao
đ ng v n t ng khá nhanh, bình quân m i
n m t ng g n 1,2 ngàn ng i (tuy t đ i),
cao h n th i k 5 n m tr c1, tuy t c đ
th p h n (2,59%/n m so v i 2,66% c a 5
n m tr c).
T l tham gia l c l ng lao đ ng ti p
t c xu h ng t ng, t 70,27% n m 2006 lên
76,4% vào n m 2009, đ c bi t khu v c
nông thôn t l tham gia lao đ ng t ng 7
đi m ph n tr m sau 3 n m, đ t 80,6% vào
n m 2009. Xu h ng trên ph n ánh nh ng
gì đư di n ra trong th i k 2007-2009. Theo
đó, s gia t ng tham gia TTL là m t trong
nh ng gi i pháp đ i phó v i vi c gi m thu
nh p do tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t .
H i nh p v n ch a t o ra các ti n đ
đáng k đ chuy n d ch c c u lao đ ng
nông thôn. Trong 3 n m (2006-2009), t
l dân c nông thôn gi m nh (t m c
74,6% xu ng còn 73,2%), t l tham gia
T i th i đi m đi u tra 1/4/2009, c n c có 49,1

tri u ng i t 15 tu i tr lên thu c l c l ng lao
đ ng, chi m 57,3% t ng dân s , bao g m 47,6 tri u
ng i có vi c làm và 1,5 tri u ng i th t nghi p.
1

lao đ ng nông thôn t ng lên m t chút,
đ t 80,6% vào n m 20092. Tuy nhiên,
nhìn vào t tr ng c a lao đ ng nông
thôn/t ng s t ng lao đ ng th i k sau
2007, d báo s có s bi n chuy n l n v
c c u l c l ng lao đ ng trong nh ng
n m ti p theo.
Phân b l c l ng lao đ ng theo
vùng có thách th c l n3. Khu v c phía
nam (đ c bi t là vùng ông nam b n i
t p trung r t nhi u các khu công nghi p
và khu ch xu t) có nguy c thi u ngu n
lao đ ng lâu dài (bao g m c k n ng và
không k n ng) do ngu n cung lao đ ng
t i ch gi m và s di chuy n c a lao
đ ng di c tr l i nông thôn do tác đ ng
kh ng ho ng kinh t trong n m 20082009. M t trong nh ng nguyên nhân là
do các m c ti n l ng trong khu v c
phía nam th p, không đ s c h p d n
ng i lao đ ng. Tuy nhiên, các vùng đ t
r ng ti p t c chi m t tr ng lao đ ng
th p4, phân b lao đ ng ch a t o đi u
ki n phát huy đ c l i th v đ t đai, t o
vi c làm cho ng i lao đ ng, t o ra s
d ch chuy n lao đ ng ra thành th đ tìm

ki m các c h i vi c làm và thu nh p.

S gia t ng tham gia th tr ng lao đ ng, theo
nhi u nhà kinh t là m t trong nh ng gi i pháp đ i
phó v i vi c gi m thu nh p do tác đ ng c a kh ng
ho ng kinh t .
3
N m 2009, s li u T ng đi u tra dân s ; S li u
các n m tr c t đi u tra L VL, MOLISA và GSO
4
Vùng Trung du và mi n núi phía B c ch chi m
13,8% l c l ng lao đ ng, Tây Nguyên chi m
5,8% l c l ng lao đ ng.
2

12


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè /Quý I- 2010

Trình đ chuyên môn k thu t đ c
c i thi n m t b c. N m 2006, t l lao
đ ng qua đào t o là 31,9%, đ n n m
2007, t l này là 34,75%5.
c bi t, t
l lao đ ng có trình đ đào t o t cao
đ ng, đ i h c tr lên đư t ng nh , t
5,74% n m 2006 lên 6,84% n m 20096.

Nhìn chung, các di n bi n c a 3 n m sau
khi gia nh p WTO càng kh ng đ nh m t
thách th c l n v ch t l ng ngu n nh

...
2.ăVi călƠm
Trong m y n m đ u gia nh p WTO,
đư t o thêm vi c làm m i dù ch a đ t
đ c k t qu mong đ i. Th i k 20012006, bình quân m i n m t ng trên 1,03
tri u vi c làm, th i k 3 n m h i nh p
m c t ng ch đ t 1,25 tri u m t n m7.
T c đ t ng bình quân t ng ng là
1,86% và 1,82%. áng chú ý, trong n m
2009, do tác đông c a kh ng ho ng kinh
t , m c t ng vi c làm khá th p, ch đ t
375 ngàn, so v i 1,13 tri u n m 20088.
đ

Ch t l ng t ng tr ng t ng b c
c c i thi n9, tuy nhiên kh n ng t o

Theo s c a MOLISA đ n n m n m 2006, t l
lao đ ng qua đào t o là 31,9%, t ng lên 34,75%
vào n m 2007. T n m 2007, đi u tra L VL do
GSO th c hi n, thì t l lao đ ng qua đào t o l i
th p đi, ch có 25% lao đ ng có CMKT vào n m
2007. M t trong các nguyên nhân là đ nh ngh a và
cách phân t không th ng nh t gi a 2 c quan này.
6
i u

h i nh p, trong th i k đ u h i nh p, ngu n lao
đ ng k thu t s t ng lên nhanh chóng. Lao đ ng
k thu t c ng có nh ng bi n đ i,
7
ây là s li u m c t ng tuy t đ i c a kinh t th
tr ng
8
S li u đi u tra dân s 2009.
9
N ng su t các y u t t ng h p (TFP) t ng 22,6%
th i k 1998-2002 lên 28,2% giai đo n 2003 đ n
nay nh ng v n còn th p so v i các n c trong khu
v c. óng góp c a TFP vào t ng tr ng c a c a
5

vi c làm ch a cao và có xu h ng
gi m10, đ c bi t th p so v i các n c
khác trong khu v c11, hi u su t t o thêm
vi c làm c a n n kinh t c ng có xu
h ng gi m12.
M c dù trên th tr ng s c ép b trí
vi c làm v n còn cao, c u th tr ng lao
đ ng có xu h ng gi m đi. Th i k
2006-2009, t c đ t ng lao đ ng gi m t
1,86% xu ng 1,82% m t n m. Trong
n m 2009, do kh ng ho ng kinh t , m c
t ng vi c làm khá th p, ch đ t 375 ngàn,
so v i 1,13 tri u n m 200813. Th i k
2007-2009, lao đ ng nông thôn có b c
đ t phá quan tr ng, m i n m ch t ng

166 ngàn ng i so v i m c 761 ngàn
m t n m th i k 2001-200614, đ t đi m
u n th nh t (gi m s l ng vi c làm c
tuy t đ i và t ng đ i vào n m 2010).
C c u lao đ ng theo 3 ngành kinh t
chính ti p t c n đ nh15. Cho đ n n m
Thái Lan và ài Loan là kho ng 35-36%, c a các
n c phát tri n dao đ ng trong kho ng 60-75%.
H s co giưn vi c làm theo GDP trong th i k
2001-2007 ngày càng gi m, t 0,37 n m 2001
xu ng 0,23 n m 2007. Tuy nhiên th i k 20082009, h s này không tuân theo qui lu t bình
th ng. Do t c đ t ng GDP gi m r t nhanh, h s
co giưn vi c làm theo GDP n m 2008 là 0,46 và
n m 2009 là 0,47.
11
Theo Vi n Khoa h c Lao đ ng và Xư h i,
tài
c p B , Mư s CB2007-01-02, 2009: “H s co
giưn vi c làm trong th i k 2000-2004
Bangladesh là 0,82, Nepal là 0,76 và Pakistan
là 0,71; hay Hàn Qu c, Singapore và ài Loan
trong nh ng n m 70 và 80 và Indonesia trong
nh ng n m đ u 90 luôn duy trì trong kho ng 0,7
đ n 0,8”.
12
ây là k t qu c a chính sách chuy n đ i m c
đích s d ng đ t nông nghi p ph c v ch ng trình
công nghi p hóa, hi n đ i hóa, phát tri n các khu
công nghi p, khu ch xu t
13

S li u đi u tra dân s 2009.
14
N m 2008, vi c làm nông thôn t ng 241 ngàn,
chi m 22,1% s vi c làm t ng thêm c a c n c,
m c t ng thêm n m 2009 r t th p, ch đ t 90,0
ngàn, chi m 24,2% vi c làm t ng thêm.
15
n n m 2008, chuy n d ch c c u lao đ ng khá
thu n l i. Lao đ ng nông nghi p đư gi m t 54,7%
10

13


Nghiên cứu, trao đổi
2008, chuy n d ch c c u lao ng khỏ
thu n l i. Lao ng nụng nghi p gi m
t 54,7% vo n m 2006, xu ng 47,72%
vo n m 2008. Tuy nhiờn, do tỏc ng
c a kh ng ho ng kinh t , n m 2009, t l
lao ng trong nụng nghi p t ng m nh
tr l i, do tỏc ng c a vi c c t gi m lao
ng r t m nh c a ngnh cụng nghi p
v xõy d ng, v m t ph n c a ngnh
d ch v .
Theo nhúm ngh , gia nh p WTO mang
l i c h i cho ngh yờu c u k n ng, c
bi t l lao ng qu n l, d ch v v lao
ng k thu t. N m 2009, cỏc ngh lao
ng gi n n ch cũn chi m trờn 40% l c

l ng lao ng16, tuy nhiờn, cung o t o
khụng theo k p c u o t o17.
Khu v c FDI ó d n thay th khu v c
nh n c trong t o vi c lm cú ch t
l ng k thu t. L trỡnh c ph n húa
doanh nghi p nh n c v cỏc cam k t
c a chớnh ph , khi n cho s l ng doanh
nghi p nh n c b thu h p l i18. Cựng
v i dũng v n ch y vo, khu v c u t
n c ngoi cú nh ng úng gúp r t ỏng
k cho vi c t o vi c lm. T c t ng
vo n m 2006, xu ng 47,72% vo n m 2008, v
t ng lờn trờn 53% vo n m 2009 (t ng i u tra dõn
s ).
16
Nhúm ngh t ng nhanh thu c nhúm k thu t b c
cao v b c trung. Vi c ti p t c duy trỡ nh p siờu
yờu c u cú lao ng k thu t t ng ng. Xu t nh p
kh u nụng nghi p t ng c ng lm gia t ng nhu c u
nhúm ngh cú lao ng k thu t b c trung.
c
bi t, v i vi c m c a cỏc ngnh d ch v cỏ nhõn
ngõn hng, b o hi m.. t tr ng c a nhúm nhõn viờn
lm cỏc ngh ny t ng lờn nhanh chúng.
17
i u ny hon ton phự h p v i gi nh v tỏc
ng c a h i nh p lờn ti n l ng khi ngu n cung
lao ng k thu t c a qu c gia b thi u trong th i
k ng n h n.
18

S l ng lao ng lm vi c trong khu v c nh
n c gi m tuy t i v s l ng k t n m
2009, t 4,84 tri u ng i vo n m 2006 xu ng cũn
4,57 tri u ng i vo n m 2009. K t qu , t tr ng
vi c lm trong khu v c nh n c cú xu h ng thu
h p t khi vo WTO, gi m t 10,56% n m 2006
xu ng cũn 9,6% n m 2009.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010
vi c lm c a khu v c FDI r t cao, sau
khi vo WTO cũn cao h n (t 13,98%
th i k 2000-2006 lờn m c 16,4% th i
k h i nh p. S cú m t c a khu v c ny
gúp ph n lm chuy n d ch c c u lao
ng t nụng thụn ra thnh th , c bi t
l vo cỏc khu ch xu t, khu cụng nghi p
l n. chi m 3,4% trong t ng s vi c lm
n m 2009.
Khu v c kinh t t nhõn, t ng r t
ch m, c bi t n u so v i t c t ng
tr ng kinh t c a khu v c ny. Sau g n
10 n m, s l ng lao ng lm vi c
trong khu v c ny khụng t ng lờn ỏng
k , ch chi m kho ng 6-8% vi c lm. Dự
n m 2007 khu v c ny phỏt tri n nhanh
v i g n 1 tri u vi c lm m i c t o ra,
tuy nhiờn kh ng ho ng ti chớnh n m
2008 khi n cho lao ng b gi m v
b c u ph c h i vo n m 2009. Do
c i m nh bộ, khu v c kinh t t nhõn

c a Vi t nam c bi t nh y c m v i cỏc
bi n ng bờn ngoi.
Khu v c kinh t phi chớnh th c, bao
g m h gia ỡnh khụng tr l ng v t
lm, v n chi m m t t l r t cao v v n
ti p t c t ng sau khi vo WTO, m c dự
t ng ch m i (1,31%/n m th i k 20062009 so v i m c 2,46%/n m th i k
2003-2006).
c bi t, kh ng ho ng th i
gian qua cho th y, õy chớnh l ch m
cho lao ng trong khu v c chớnh th c,
lm t l th t nghi p c a Vi t nam ch
t ng r t ch m.
n n m 2009, a s lao
ng (trờn 80%) v n lm vi c trong khu
v c ny.
T tr ng vi c lm c a lao ng n
trong l c l ng lao ng cú xu h ng
gi m d n, ph n ỏnh mụ xu th sinh c a
Vi t nam v i t l tr em gỏi gi m d n.
N m 2009, c n c cú 22,876 ngn lao
ng n , chi m 48%19. T c t ng vi c
19

TCTK: K t qu t ng i u tra dõn s

14


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

lm c a n khỏ th p v th p h n r t
nhi u so v i tr c khi h i nh p20.
Lao ng n v n chi m u th trong
cỏc ngh n gi n21. T l lao ng n
gi m d n theo nhúm ngh v t m c
th p nh t nhúm lnh o. C h i vi c
lm cho lao ng n trong khu v c u
t n c ngoi khỏ l n, cho th y kh n ng
m r ng vi c lm c ng nh t ng thu
nh p c a ph n t t h n so v i nam gi i.
3.Ti nl

ngvthunh p22

M c dự cú nh ng bi n ng r t l n
v kinh t v vi c lm th i k 20072009, m c s ng c a ng i dõn c nụng
thụn v thnh th c c i thi n23. Thu
nh p bỡnh quõn lao ng th i k 20062008 t ng r t nhanh (21,9%/n m so v i
m c 11,2% th i k 2002-2006), m c dự
gi m nh vo n m 200924. Tuy nhiờn, do
t c l m phỏt khỏ cao, nờn thu nh p
th c t c a ng i lao ng c c i thi n
m t ph n, c bi t c a nhúm lao ng
lm cụng n l ng

.


12,6%. M c chờnh
l ch ti n l ng tuy t i, ti n l ng gi a
nhúm cao nh t (lao ng qu n l) v lao
ng ph thụng cú xu h ng gia t ng25,
ph n ỏnh s thi u h t lao ng cú k
n ng c a Vi t nam, c bi t lao ng
qu n l, chuyờn gia cao c p v cụng
nhõn k thu t.
Kho ng cỏch gi i v ti n l ng thu
h p ỏng k , tuy nhiờn ph n v n thu
nh p khỏ th p.

CMKT cao h n.
S li u ch a tin c y, m c dự t t ng i u tra dõn
s , 2009.
21
Cú n 44% lm cỏc ngh gi n n (so v i
36,9% c a nam gi i)
22
Kinh nghi m qu c t cho th y, h i nh p t o i u
ki n doanh nghi p c i ti n k thu t d n n t ng
ti n l ng bỡnh quõn. Tuy nhiên, do h th ng o
t o kộm linh ho t, khụng cú kh n ng ỏp ng nhu
c u lao ng k n ng t ng nhanh, do v y s lm gia
t ng s chờnh l ch ti n l ng gi a lao ng cú k
n ng v khụng cú k n ng. Ngoi ra s kộm linh
ho t c a th tr ng lao ng s d n n gia t ng
ti n l ng gi a cỏc ngnh, ngh , khu v c.
23
Nguyờn nhõn bao g m: Cỏc i u ch nh ti n

l ng t i thi u (t 180.000 ng vo cu i n m
2000 lờn 350 ngn ng n m 2005, 450 ngn ng
n m 2006, 630 ngn ng n m 2007) c ng nh
vi c tri n khai cỏc ch ng trỡnh phỏt tri n nụng
nghi p v nụng thụn, ch ng trỡnh t o vi c lm v
xúa úi gi m nghốo.
24
Th i k 2002-2006, t c t ng giỏ tiờu dựng/
n m t th p (6%), so v i n m 2007 (12,63%), n m
2008 (23%) v n m 2009 (9,5%).
20

Khu v c nh n c cú m c t ng ti n
l ng nhanh. M c ti n l ng c a lao
ng khu v c kinh t t p th v doanh
nghi p nh n c t ng cao, t m c
t ng ng 33,3%/n m v 23,3%/n m.
Khu v c t ng th p nh t l FDI, ph n ỏnh
m t ph n nguyờn nhõn ỡnh cụng trong
khu v c ny26.
25

2,16 l n n m 2002, gi m xu ng cũn 1,96 l n n m
2004 v t ng nhanh lờn 2,3 l n n m 2006. Trong
ú, ti n l ng c a CNKT v n t ng v i t c cao
nh t, ti p ú l nhúm qu n l v chuyờn gia cao
c p. Nhúm lao ng ph thụng ch t ng m c
17%/n m. K t qu , kho ng cỏch ti n l ng gi a
cỏc nhúm ngh cú xu h ng gia t ng. Ti n l ng
c a nhúm lao ng qu n l, chuyờn gia cao c p cú

m c thu nh p bỡnh quõn g p 2,7 l n so v i nhúm
lao ng ph thụng.
26
V giỏ tr tuy t i, n n m 2008, doanh nghi p
nh n c v t khu v c FDI, t m c g n 2,2

15


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

Thu nh p c a lao ng trong nụng,
lõm nghi p b t t h u. Lao ng ngnh
nụng, lõm nghi p cú thu nh p th p nh t
v ngy cng cú b t t h u27 (ngo i tr
ngnh ng nghi p cú m c thu nh p khỏ
v t c t ng c ng khỏ cao). Cỏc ngnh
x h i (giỏo d c v y t , qu n l nh
n c, ho t ng x h i..) cú m c t ng
th p so v i cỏc ngnh s n xu t, ch t o,
xõy d ng.
4.Th tnghi p28
4.1. Qui mụ v thnh ph n ng
th t nghi p

i b

N m 2007, ngay sau khi gia nh p

WTO, s l ng ng i th t nghi p l
1,031 ngn, gi m 155 ngn ng i so v i
n m 2006. Tuy nhiờn, trong cỏc n m ti p
theo, s l ng ng i th t nghi p ó gia
t ng nhanh chúng: t ng thờm 59 ngn
ng i (2008), thờm 420 ngn/ng i
(2009). T ng s cú 1.509 ngn ng i th t
nghi p29. S ng i b m t vi c ch y u
thu c cỏc doanh nghi p lm hng xu t
tri u/lao ng/thỏng, t ng 9,3 l n so v i n m 2006.
M c chờch l ch c a ti n l ng gi a khu v c ny
v i lao ng lm vi c h gia ỡnh cú xu h ng gia
t ng, t 1,82 l n.
27
n n m 2006, ngnh cú m c thu nh p cao nh t
(m v khai thỏc) cú m c thu nh p g p 2,43 l n so
v i lao ng ngnh nụng, lõm ng . Sau khi h i
nh p, thu nh p c a ngnh ny t ng lờn 2,91 l n.
28
K t qu c a cỏc n c i tr c cho th y, h i nh p
WTO cú th v a lm m t vi c lm v a t o ra vi c
lm. Trong giai o n c i cỏch kinh t , t c m t
vi c lm th ng cao h n so v i t c t o vi c lm,
vỡ v y, s lm t ng t l th t nghi p. H n n a, vi c
m c a tham gia vo th tr ng qu c t cú th lm
t ng m c cỏc bi n ng kinh t v mụ. Nh ng
b t n v t giỏ, v cỏc lu ng v n u t lm t ng t
l th t nghi p. Th m chớ n u t l th t nghi p trung
bỡnh khụng thay i trong su t c chu k kinh
doanh thỡ t l thay i nhõn viờn cú th t ng v

cựng v i nú l c m giỏc khụng b o m v kinh t .
Thanh niờn r t d r i vo vũng th t nghi p do b n
thõn h khụng cú kinh nghi m v trỡnh o t o
th p.
29
K t qu ny phự h p v i d bỏo c a m t s nh
kinh t n m 2008

kh u nh may, m c, giy da, hng th
cụng m ngh .
Th i k 2007-2009, s ng i b th t
nghi p t ng 160 ngn ng i, N m u
tiờn c a h i nh p cú tỏc ng t t i v i
ph n khi s lao ng n , s b th t
nghi p gi m trờn 66,5 tri u ng i. Tuy
nhiờn, trong th i k 2008-2009, s lao
ng n b th t nghi p t ng lờn r t
nhanh, t ng trờn 52 ngn ng i n m
2008 v kho ng 56 ngn ng i n m
2009. Nguyờn nhõn do lao ng n
chi m t l cao trong cỏc doanh nghi p
xu t kh u cao, b tỏc ng nhi u c a
kh ng ho ng kinh t .
ỏng chỳ ý l s l ng lao ng
nụng thụn b th t nghi p ó t ng r t
nhanh, t m c 47,7% n m 2006 lờn n
58% n m 2009; c bi t sau th i k gia
nh p WTO do cỏc tỏc ng ng th i
c a vi c gi m t canh tỏc v m t vi c
lm do tỏc ng c a kh ng ho ng kinh

t 30 c ng nh cỏc khú kh n c a lao ng
nụng thụn khi tỡm vi c lm t i ho c t i
ụ th do trỡnh tay ngh kộm.
Thanh niờn chi m t l cao trong s
nh ng ng i th t nghi p31. õy l m t
bi toỏn r t khú gi i, c bi t i v i
nhúm thanh niờn nụng thụn khụng cú
trỡnh o t o.
Cú t i trờn 1/3 s ng i th t nghi p
cú trỡnh t trung h c ph thụng tr
Xu h ng m t b ph n lao ng b m t vi c lm
trong cỏc nh mỏy xớ nghi p nh quay v chia s
vi c lm trong nụng nghi p xu t hi n t n m 2008,
song cú xu h ng t ng lờn trong n m 2009. M c
dự cú th õy ch l hi n t ng t m th i, song s
d n nộn lao ng trong khu v c nụng nghi p ang
t ra nhi u v n x h i khỏc nh thi u vi c lm
v nghốo úi.
31
N m 2009, trong h n 1,5 tri u lao ng th t
nghi p, s ng i th t nghi p tr tu i (t 15-29 tu i)
chi m m t n a (49,3%), so v i t trong 37,5% c a
nhúm dõn s t 15-29 trong t ng l c l ng lao
ng c n c.
30

16


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

lờn, cho th y v n quan tr ng c a k t
n i gi a giỏo d c v vi c lm. T i Vi t
Nam, xu h ng g n õy cho th y, thanh
niờn cú trỡnh h c v n cng cao thỡ
cng cú xu h ng tỡm m t cụng vi c phự
h p cng nhi u, c bi t i v i nh ng
ng i t t nghi p i h c.
4.2. T l th t nghi p
T l th t nghi p chung c a c n c
cú xu h ng t ng, c bi t l sau khi h i
nh p, t m c 2,91% vo n m 200932. T
l th t nghi p c a khu v c nụng thụn t ng
lờn r t nhanh, t 1,49% n m 2006 lờn n
2,25% n m 2009, l nh ng thỏch th c r t
l n i v i b trớ vi c lm cho lao ng
nụng thụn trong th i k ti p theo.

6,46%; B c Trung b 18,08%; Duyờn h i
Mi n Trung 11,99%; Tõy Nguyờn
13,34%; ụng Nam b 3,59%;
ng
b ng sụng C u Long 8,7% .
Tỡnh tr ng d b t n th ng cú xu
h ng t ng lờn. Theo d ki n, gia nh p
WTO s t ng c ng c h i, song m
r ng s khỏc
36


D
bi

T l th t nghi p chung c a n c ng
t ng nhanh, t 2,19% n m 2006 lờn
2,93% n m 2009.
5.Nghốoúivd b t nth

ng33

S li u th ng kờ cho th y, thu nh p
bỡnh quõn u ng i t ng t 416 USD
n m 2001 lờn 1064 USD vo n m 2009,
cho th y kinh t Vi t nam ó h ng vo
ng i nghốo34. K t qu , t l dõn s s ng
trong nghốo úi gi m t 17,22% n m
2006, xu ng cũn 11,3% n m 200935 ( t
k ho ch Qu c h i, Chớnh ph giao),
trong ú: ụng B c b 16,62%; Tõy B c
b 24,75%;
ng b ng Sụng H ng
i u ny hon ton phự h p v i cỏc d bỏo v
tỏc ng tiờu c c c a quỏ trỡnh gia nh p WTO v
ph n ỏnh nh ng bi n ng c a th tr ng lao ng
trong n m 2009, khi cú s l ng l n ng i lao
ng lm vi c trong cỏc khu cụng nghi p, khu ch
xu t b m t vi c lm.
33
T do húa th ng m i tỏc ng tr c ti p n

nghốo úi thụng qua 3 kờnh khỏc nhau: a) thay i
giỏ hng húa v d ch v ; b) nh h ng n l i
nhu n v do ú tỏc ng n ti n l ng v vi c
lm; c) thay i v th ti khúa c a chớnh ph .
34
BCHTW ng, Bỏo cỏo t ng k t tỡnh hỡnh kinh
t x h i 10 n m (2001-2010), 2010
35
S li u c a B L TBXH. S li u c a TCTK cú
chờnh m t chỳt song xu th t ng t
32

-

.
ụ th húa m

tr

.

6.Quanh lao ng
Tranh ch p v ỡnh cụng cú xu
h ng gia t ng m nh trong th i gian k
t n m 2006, song c bi t t ng nhanh
trong 2 n m 2007 v 200837. Trong n m
2008, c n c cú 720 cu c ỡnh cụng,
g p 4,7 l n so v i n m 2005 v g p h n
10 l n so v i n m 2000, ch y u trong
khu v c FDI v cú xu h ng ng y m t

36

ng

, 2006
Ngu n s li u ỡnh cụng c a B L -TB-XH,
n m 2000-2008.

37

17


Nghiên cứu, trao đổi
t ng. Tuy nhiờn, n n m 2009, thỡ s v
ỡnh cụng gi m h n, ch cũn 216 v .
M t trong nh ng thỏch th c l t o
l p mụi tr ng lnh m nh, b o v t t
h n c l i ớch c a ng i lao ng v
ng i s d ng lao ng. Trong th c t ,
tho
c t p th khụng theo k p v i cỏc
thay i nhanh chúng c a th tr ng lao
ng. Cỏc t ch c cụng on c s g p
nhi u khú kh n trong vi c b o m cỏc
quy n l i cho ng i lao ng, c bi t l
v n th a thu n c c m c ti n l ng v
cỏc i u ki n lao ng. C ch tho
thu n ti n l ng, 2 bờn t i c p doanh
nghi p v ngnh, 3 bờn c p v mụ ch a

c hỡnh thnh (m c dự cú quy t
nh c a Chớnh ph thnh l p U ban 3
bờn v quan h lao ng t t i B
L TBXH t n m 2008)
Ph n II: Ti p t c nng cao hi u qu
c a h i nh p v gi m thi u cỏc tỏc
ngtiờuc cv lao ngvxh i
Cỏc k t qu nghiờn c u cho th y, vi c
tham gia sõu vo h i nh p kinh t v qu c
t trong th i gian qua t o i u ki n
Vi t nam t c nh ng thnh thnh quỏ
kinh t v xó h i trong th i k tr c khi
h i nh p, v i u ny t o i u ki n cho cỏc
qu c gia t ng tr ng cao h n, th c hi n
cỏc chớnh sỏch v m c tiờu xó h i t t h n.
M c a cng cao, c h i cng l n gi i
quy t cỏc v n kinh t xó h i i v i cỏc
n c ang phỏt tri n.
Tuy nhiờn, do tỏc ng c a kh ng
ho ng kinh t n m 2008 v 2009, cỏc k t
qu khỏ mong manh, v ũi h i vo kh
n ng c a chớnh ph trong vi c ng th i
ti p t c c i cỏch th ch kinh t , x h i,
c ng nh nõng cao n ng l c nh n bi t v
thớch ng c a cỏc qu c gia.
H n n a, Vi t nam s cú nguy c cao
r i vo b y chi phớ lao ng th p, v
th b c th p trong chu i giỏ tr gia t ng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

ton c u n u ti p t c phỏt tri n d a vo
xu t kh u t p trung vo m t s s n ph m
c a cỏc ngnh v i trỡnh cụng ngh s
d ng nhi u lao ng, trỡnh chuyờn
mụn k thu t th p.
1. Ti p t c c i thi n th ch th
tr ng núi chung v hon thi n cỏc
khungphỏplýthỳc ys phỏttri n
c a th tr ng lao ng, c bi t, cỏc
chớnh sỏch v ti n l ng, BHXH, h p
ng lao ng...
Ti p t c hon thi n cỏc th ch , chớnh
sỏch theo h ng t ng kh n ng linh ho t
c a th tr ng lao ng; ti p t c t p
trung phỏt tri n th tr ng lao ng, h
tr chuy n d ch c c u lao ng nụng
thụn sang cỏc ngnh, l nh v c cú n ng
su t cao h n thụng qua cỏc chớnh sỏch
t o vi c lm, khuy n khớch kh n ng t o
vi c lm v vi c lm t t trong khu v c
FDI, khu v c ngoi nh n c.
T ch c t t cỏc ch ng trỡnh vi c
lm t m th i h tr lao ng b m t
vi c lm do kh ng ho ng kinh t , ho c
m t vi c lm hng lo t.
Cỏc chớnh sỏch h tr /khuy n khớch
cỏc ngnh s d ng nhi u lao ng, c
bi t lao ng k n ng th p. H tr k p
th i cho cỏc ngnh s d ng nhi u lao
ng n , lao ng di c n cỏc khu

cụng nghi p, khu ch xu t; h tr ng i
dõn nụng thụn di chuy n tỡm vi c lm,
xu t kh u lao ng v di chuy n th
nhõn tỡm vi c lm.
i u ch nh ti n l ng t i thi u theo
m c t ng giỏ c . Ph n u h i nh p ti n
l ng t i thi u gi a 2 khu v c trong
n c v n c ngoi vo n m 2020. C i
thi n c b n quan h phõn ph i, c bi t
chớnh sỏch ti n l ng trong khu v c nh
n c v lao ng cú k thu t cao.
2. Phỏttri nh th ngthụngtinv th
tr nglao ng

18


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

T ng c ng h th ng ỏnh giỏ nhanh
nhu c u TTL lm c n c a ra cỏc
quy t nh o t o; phỏt tri n m nh m
h th ng trung tõm d ch v vi c lm
b o m n i cung c u lao ng. Phỏt
tri n h th ng t v n h ng nghi p
nõng cao kh n ng cú vi c lm cho lao
ng tr , th c hi n thnh cụng chớnh
sỏch phõn lu ng trong giỏo d c.


ng i tn t t. H tr ng i lao ng ti p
c n n h th ng an sinh x h i.

3. Nng cao n ng l c c nh tranh c a
lao ngVi tnam

5.Ti pt ccungc pcỏclu nc khoa
h cv b nch t,xuh ngvtỏc ng
h inh p.

C n cú cỏc gi i phỏp chuy n d n t
l i th lao ng r , sang lao ng cú
n ng su t cao, i u ki n lm vi c t t h n.
T p trung nõng cao ch t l ng ngu n
nhõn l c thụng qua phỏt tri n h th ng
giỏo d c ph thụng v o t o d y ngh ,
c bi t l nhõn l c cú k n ng cao trong
cỏc ngnh xu t, nh p kh u, s n xu t,
d ch v m i nh n. Chỳ tr ng h tr o
t o ngh cho nhúm lao ng c thự: lao
ng di c , lao ng lm vi c trong nụng
nghi p, nụng thụn b m t t, lao ng
nghốo, thanh niờn.
4.Nngcaochớnhsỏchansinhxh i,
h tr k pth icỏcnhúmy uth trờn
th tr nglao ng
Xõy d ng h th ng an sinh x h i
ton dõn, nhi u t ng, linh ho t v hi u
qu . Phỏt tri n cỏc ch ng trỡnh an sinh

x h i i v i cỏc i t ng thu nh p
th p, b tỏc ng tiờu c c.
Nõng cao tớnh an sinh vi c lm, b o
m cỏc quy n l i c b n c a con ng i
trong cu c s ng v t i n i lm vi c. B o
v cỏc nhúm y u th trong TTL , c
bi t l nhúm nụng dõn b m t t, lao
ng di c , lao ng n , ng i nghốo,

Nõng cao hi u qu s d ng cỏc qu
h tr dụi d i v i lao ng b m t
vi c lm trong khu v c nh n c. Cỏc
chớnh sỏch o t o v o t o l i cho lao
ng b dụi d , lao ng b m t t, m t
vi c lm tỏi hũa nh p vo th tr ng
lao ng.

Ti p t c lm rừ cỏc nhõn t v c ch
tỏc ng c a quỏ trỡnh gia nh p WTO i
v i cỏc v n lao ng v x h i; Lm
rừ m i quan h gi a t ng tr ng kinh t
- vi c lm - thu nh p - nghốo úi t i c p
doanh nghi p v c p ngnh.
Xõy d ng ph ng phỏp v khuy n
ngh h th ng ch s d bỏo tỏc ng c a
WTO i v i vi c lm, giỏ c , thu nh p
v i s ng c a ng i lao ng trong b i
c nh h i nh p
Giỏm sỏt bi n ng lao ng c a n n
kinh t , phỏt hi n cỏc nỳt c chai v nhu

c u ng i nhõn l c; Cung c p cỏc nh
h ng v gi i phỏp i m i h th ng o
t o, c bi t l o t o ngh , cụng nhõn
quy t nh.
Ti n hnh ỏnh giỏ hi u qu c a
chớnh sỏch o t o ngu n nhõn l c i
v i phỏt tri n kinh t , chớnh sỏch ch ng
trỡnh xúa úi gi m nghốo; ỏnh giỏ tỏc
ng c a cỏc chớnh sỏch h tr lao ng
dụi d , t o vi c lm... i v i kh n ng
tỏi hũa nh p c a th tr ng lao ng.
Ti n hnh phõn tớch v d bỏo u
n cỏc ch s c b n v th tr ng lao
ng, g n v i cỏc ch s kinh t v mụ./.

19


Nghiªn cøu, trao ®æi
M TăS ăV Nă

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè /Quý I- 2010

ăLụăLU NăTRONGăKH ă

N NGăTI PăC NăD CHăV ăXÃăH I
PGS.TS. Nguy n Bá Ng c-TS. Bùi Xuân D
Vi n Khoa h c Lao đ ng và Xư h i
t ng i nghèo mi n núi đ c c p th b o hi m y t nh ng không s
d ng khi đau m có th vì không bi t quy n l i đ c h ng, c s y t

quá xa, hay ch là khó ch u v i thái đ c a bác s . M t ng i nông dân
có chút d d t mu n đ c b o đ m cu c s ng khi già nh ng không tham gia b o hi m
xã h i t nguy n có th vì thi u thông tin, thu nh p không n đ nh hay là lo ng i đ ng
ti n m t giá. Tóm l i, có r t nhi u lý do có th d n đ n chính sách không vào đ c
cu c s ng hay nói cách khác là kh n ng ti p c n th p.

M

Mu n nâng cao hi u qu th c hi n chính sách xã h i hay c i thi n kh n ng ti p
c n d ch v xã h i thì v n đ m u ch t là ph i n m rõ các y u t nh h ng đ n kh
n ng ti p c n. Tuy nhiên, cách hi u "kh n ng ti p c n" hi n nay ch a có s nh t
quán. i u đó đ t ra yêu c u nghiên c u, làm rõ các khái ni m, khung kh lý thuy t v
kh n ng ti p c n d ch v xã h i nh m t o n n t ng cho các n i dung nghiên c u ti p
theo c ng nh các ng d ng vào thi t k , th c hi n chính sách xã h i. V i tinh th n đó,
bài vi t này gi i thi u m t s v n đ lý lu n trong nghiên c u kh n ng ti p c n d ch
v xã h i.

Nghiên c u kh n ng ti p c n
Tr c h t, "kh n ng ti p c n accessibility" đ c hi u là s th hi n
m c đ x y ra khi m t ch th tham gia
và nh n đ c các l i ích trong nh ng
đi u ki n nh t đ nh. Nh ng đi u ki n
nh t đ nh này là v n, v t ch t ho c phi
v t ch t ho c s k t h p c a c hai. Ho t
đ ng nghiên c u v kh n ng ti p c n là
vi c nghiên c u các y u t tác đ ng đ n
m c đ có th x y ra m t hi n t ng.
B i l , vi c đ i t ng hay ch th có
đ c tham gia, h ng l i hay không ch u
nh h ng c a y u t đ u vào hay các

đi u ki n mà đây là quan h gi a m c
đ s n có c a d ch v /l i ích và nhu c u,

kh n ng đáp ng t phía đ i t ng đ c
đ t trong môi tr ng th ch nh t đ nh.
B sung khía c nh đ c tr ng v d ch v
và c m nh n c a đ i t ng, các nhóm
y u t chính có tác đ ng đ n kh n ng
ti p c n s bao g m: nhóm y u t v
chính sách; nhóm y u t v h th ng
cung c p d ch v ; nhóm y u t v đ c
đi m s n ph m d ch v ; các đ c đi m v
đ i t ng; nhóm y u t xem xét s th a
mưn c a đ i t ng. ây c ng là nh ng
y u t t ng tác đ c trình bày trong
hình 1-khung nghiên c u kh n ng ti p
c n (đ c phát tri n trên c s tham
kh o t khuôn kh nghiên c u 38c a Lu
Ann Aday và Ronald Andersen (2001)
38

Lu Ann Aday và Ronald Andersen (2001), "A
framework for the study of access to medical care"

20


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010


khi nghiờn c u v d ch v ch m súc s c
kh e). N u nhỡn t quan h ti p c n c a
ng i dõn n d ch v x h i thỡ cỏc y u
t chớnh sỏch v h th ng cung c p d ch
v u n m phớa cung v ng i dõn thỡ
phớa c u.
Cỏc u t liờn quan n cung c p
d ch v h i
Khi núi n chớnh sỏch v h th ng
th c thi chớnh sỏch chỳng ta th ng quan
tõm n ba y u t . Th nh t l vi c cú
m t h th ng chớnh sỏch v bi n phỏp l
m t i u ki n tiờn quy t i v i "kh

-

H th ngcungc pd chv
N ng l c (quy mụ,
phõn ph i)
T ch c (ti p nh n, quy
trỡnh, th t c cung c p)

Cỏc ci md chv
Lo i hỡnh
a i m
M c ớch
Th i gian

n ng ti p c n" b i vỡ n u khụng cú chớnh

sỏch, d ch v thỡ ng i dõn/ i t ng s
khụng th ti p c n dự nhu c u cú l n n
õu. i kốm v i chớnh sỏch l cỏc h ng
d n c th , rừ rng. Th hai l m t h
th ng b mỏy v i i u ki n h t ng k
thu t c ng nh ngu n nhõn l c cú kh
n ng th c thi ton b quỏ trỡnh t ch t
ch c h ng d n th c hi n n theo dừi,
giỏm sỏt v ỏnh giỏ chớnh sỏch. Th ba
l ngu n l c ti chớnh, trong ú khụng
ch l v n ngu n ti chớnh c b o
m t ngu n no m cũn l c ch h
tr l h tr nh th no? m c h tr l
bao nhiờu? v/v.

Chớnh sỏch
N i dung chớnh sỏch v
h ng d n th c hi n
Ngu n nhõn l c v t ch c
Ti chớnh

ci mc anhúm it
-

ng

V n húa
X h i
Cỏ nhõn
Tõm lý


S th amnm it ngc m
nh n
S thu n ti n
Chi phớ
S k th p
Cung cỏch ph c v
Thụng tin
Ch t l ng

Hỡnh 1: Khung nghiờn c u kh n ng ti p c n

21


Nghiªn cøu, trao ®æi
N u h th ng chính sách đư bao g m
các n i dung liên quan đư đ c p đ n
chính sách, c ch tài chính và h th ng
b máy thì kh n ng ti p c n h th ng
ph thu c vào vi c có hay không m t h
th ng cung c p d ch v hi u qu .
Hai y u t c n phân tích, đánh giá v
h th ng cung c p d ch v là ngu n nhân
l c và ngu n l c v t ch t. Tr c h t, khi
xem xét đ n v n đ nhân l c c a m t h
th ng cung c p d ch v , các khía c nh
c n đ c đ c p bao g m trình đ n ng
l c đ i v i chuyên môn, các công c và
ph ng ti n c ng nh các tài li u h ng

d n, ph c v cho quá trình cung c p d ch
v . V m t lỦ thuy t, có r t nhi u đi m
c n quan tâm đ i v i m t t ch c cung
c p d ch v . D i góc nhìn n i b t
ch c, h th ng v n hành t t là thông su t
v i công su t t i u không g p ph i các
tr c tr c do thông tin, do n ng l c ho c
v n đ khác. Tuy nhiên, d i góc nhìn
c a đ i t ng ti p c n (ng i dân tham
gia, h ng d ch v ) thì các n i dung
đánh giá h th ng l i đ c so sánh v i
các k v ng, c m nh n liên quan đ n
phong cách ph c v , s phù h p v i các
đ c đi m c a nhóm đ i t ng. N ng l c
c a h th ng còn đ c th hi n quy mô
c a h th ng. M t h th ng m nh th ng
có quy mô l n cùng v i h th ng kênh
phân ph i và cung c p d ch v r ng rưi.
Ti p đ n là h th ng c s h t ng cung
c p d ch v . ây c ng là m t tiêu chí
xem xét đ i v i n ng l c m t h th ng.
Ch ng h n nh vi c s d ng công ngh
thông tin hi n đ i, ti n d ng cho c
ng i cung c p và ng i ti p c n s nâng
cao n ng l c cung c p d ch v c a h
th ng.

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè /Quý I- 2010
Trong m t h th ng v n hành, các
ngu n l c có quan h ch t ch v i nhau

thì m t câu h i luôn đ t ra là h th ng s
d ng các ngu n l c c a mình nh th
nào.
đây, v n đ liên quan đ n vi c
ph i h p các ngu n l c đ t o đ c
nhi u d ch v và d ch v ch t l ng nh t.
Bi u hi n có th th y s ph i h p các
ngu n l c quá trình ti n hành, cung c p
d ch v nh th i gian ch t i l t…
Ng i dân s ng i ho c c m th y không
mu n tham gia khi các th t c hành
chính, trình t th c hi n chính sách/d ch
v ph c t p. Do v y, y u t trình t , th
t c c ng r t c n đ c xem xét khi nghiên
c u v kh n ng ti p c n.
Khung nghiên c u c ng ch ra nhóm
nhân t v đ c đi m c a b n thân d ch v
có m i quan h tác đ ng đ n kh n ng
ti p c n d ch v . Trong đó, nh ng khía
c nh chính khi xem xét v b n thân d ch
v bao g m: lo i hình d ch v , đ a đi m
hay cách th c phân ph i, m c đích cung
c p d ch v và th i gian th c hi n d ch
v . Khi xem xét v m t s n ph m/d ch
v c n ph i nh n d ng đ c ba c p đ .
T s n ph m/d ch v c t lõi đ n hi n
th c. a đi m hay n i cung c p là y u
t th ng t o nên s khác bi t trong vi c
ti p c n chính sách/hay d ch v xư h i.
Ví d : nh ng vùng khó kh n, kho ng

cách đ n các c s cung c p d ch v xa
làm cho chi phí giao d ch t ng lên, rõ
ràng kh n ng ti p c n d ch v tr nên
h n ch h n. c đi m sau cùng v d ch
v mang thu c tính th i gian. M t h
th ng cung c p d ch v hi u qu có th
làm gi m chi phí th i gian cho m t d ch
v nh ng không gi m ch t l ng c a
d ch v đó và ng c l i.

22


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010
Cỏc u t v c i m v i t
v nhu c u

Kinh nghi m qu c t nghiờn c u,
thỳc kh n ng ti p c n
Theo bỏo cỏo c a y ban Kinh t -xó
h i khu v c chõu -Thỏi Bỡnh D ng
(ESCAP), cỏc khớa c nh chớnh c
ESCAP quan tõm khi nghiờn c u v kh
n ng ti p c n 39d ch v x h i g m:
1. Th nh t, nghiờn c u t nhu c u.
Trong n i dung ny, cỏc bỏo cỏo/nghiờn
c u s phõn tớch nh ng y u t c
quan tõm nh nhu c u c th no (theo 5

b c thang nhu c u c a Maslow (1954)
hay 9 nhu c u ch c n ng theo Harvey
(1973), lo i hỡnh nhu c u, ỏnh giỏ nhu
c u ( i v i m i nhúm i t ng l i cú
nhu c u khỏc nhau).
2. Th hai l xỏc nh cỏc ro c n
trong ti p c n nhu c u. Trong n i dung
ny s phõn tớch, ỏnh giỏ cỏc d ng ti p
c n (ti p c n theo a ph ng, ti p c n
t m th i, hi u qu ti p c n); cỏc y u t
liờn quan n thụng tin v hi u bi t v
lo i d ch v c ng nh kh n ng ỏp ng;
phõn tớch cỏc ro c n ti p c n d ch v
nh chi phớ v kh n ng ỏp ng v ti
chớnh, a l, hnh chớnh, x h i v cỏc
ro c n khỏc, hi n t ng xung t l i ớch
v r i ro b t th ng.
Ngoi hai n i dung ch y u trờn, cỏc
i t ng khỏc nh nhúm h ng l i
(khỏch hng) c ng c xem xột v i cỏc
khớa c nh v c i m, quy mụ, phõn
nhúm. Ph n n i dung v d ch v (ch c
n ng c a d ch v , ch t l ng d ch v ,)
ho c ngu n l c th c hi n (t ng ngu n,
chi phớ cho m i n v d ch v ,) c ng
l nh ng khớa c nh c quan tõm.

ng

Kh n ng ti p c n h th ng chớnh sỏch x

h i ph thu c r t l n vo cỏc y u t thu c v
i t ng b i vỡ, m i cỏ nhõn v i cỏc c
i m khỏc nhau cú c m nh n v ỏnh giỏ
khỏc nhau i v i cựng m t d ch v . T
nh ng c m nh n, ỏnh giỏ c ng nh nh ng
i u ki n b n thõn i t ng m d n n
vi c hỡnh thnh mong mu n, hỡnh thnh nhu
c u, ng c ti p c n h th ng. Tr c khi
phõn tớch cỏc y u t c i m i t ng c ng
nh c m nh n c a i t ng i, c n xem xột
mụ hỡnh l thuy t v ng c ti p c n h
th ng.
ng c ti p c n, tham gia m t ho t
ng, ch ng trỡnh hay h th ng ph thu c
vo nhi u y u t nh kinh t - x h i - v n
hoỏ - tụn giỏo - phong t c - t p quỏn... Hỡnh 2
gi i thi u mụ hỡnh hoỏ mang tớnh l thuy t
v cỏc nhúm y u t tỏc ng n ng c
40
hnh ng lm c s di n gi i cỏc nhúm
y u t tỏc ng n ng c tỡm hi u, tham
gia d ch v x h i. Mụ hỡnh ny c l gi i
nh sau: V i gi nh c b n õy l mụ hỡnh
ng c c a m t ng i bỡnh th ng, khi ú
ng c hnh ng s b ph thu c vo m i
quan h gi a l i ớch v chi phớ do vi c th c
hi n hnh ng ú (k t qu m hnh ng ú
mang l i). Nguyờn t c so sỏnh gi a l i ớch v
chi phớ c s d ng nhi u trong ho t ng
kinh t nh ng thụng th ng chi phớ m i ch

c nhỡn d i gúc chi phớ b ng ti n.
õy, c l i ớch v chi phớ u ph i c xem
xột y v i s c m nh n c a i t ng
(m vi c c l ng l i ớch v chi phớ theo
c m nh n l r t khú). Khi l i ớch c m nh n t
vi c th c hi n hnh ng ti p c n, tham gia
vo chớnh sỏch x h i l n h n chi phớ c m
nh n thỡ ng c hnh ng xu t hi n. Chờnh
l ch ny cng l n thỡ ng c cng m nh.

39

ESCAP, 2002, Access to Social Services by the Poor
and Disadvantaged in Asia and the Pacific: Major
Trends and Issue

Bựi Xuõn D , 2010, Marketing x h i v i gi m nghốo
b n v ng, Lu n ỏn Ti n s
40

23


Nghiên cứu, trao đổi
Phong t c t p quỏn
hay quy nh c a
nhúm, c ng ng

Cỏc quy n l i v nhu
c u th hi n kh n ng


Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

Y u t v n hoỏ,
l ch s g n v i t
ch c, cỏ nhõn

Cỏc quy nh, lu t
phỏp c a nh n c
(th ch )

C m nh n l i ớch c a hnh vi
(A) Chi phớ c m nh n do th c
hi n hnh vi (B)= Hnh ng
n u A>=B
Khụng hnh ng n u A
Cỏc thi t ch

ng c
ti p c n h
th ng

Cỏc v n liờn quan
kinh t -x h i

Hỡnh 2: Cỏc nhúm y u t tỏc ng n ng c ti p c n, tham gia
Th c t , vi c ch ra nguyờn t c ny cú
ngh a quan tr ng nh ng n u ch d ng
ú thỡ v n khú l gi i nhi u cõu h i

khỏc liờn quan n l do t i sao cú nh ng
ng i v i cựng nh ng kớch thớch nh
nhau l i khụng hnh ng nh nhau. S
r t n gi n l gi i ng c c a con
ng i n u l i ớch v chi phớ cú cựng n
v o (vớ d cựng o l ng c b ng
ti n) v ch liờn quan n khớa c nh kinh
t . Trờn th c t gi nh ú khụng x y ra.
Trong t t c cỏc giao d ch, trao i con
ng i u ch u nh h ng b i vụ s cỏc
nhõn t khỏc nhau. Rừ rng, l i ớch c m
nh n v chi phớ c m nh n c a con ng i
ch u tỏc ng r t m nh b i nhi u xung
l c.
n c , l n u ng i nghốo nụng
thụn mi n nỳi v i phong t c t p quỏn l c
h u s khụng a con n b nh vi n vỡ
h tin r ng th y cỳng cú th ch a kh i
b nh cho con h trong khi vựng ng
b ng, thnh th nh ng a tr m c b nh
t ng t c khỏm ch a b nh t i b nh
vi n do cha m chỳng cú s hi u bi t v
sinh h c v ni m tin vo h th ng ch m
súc s c kho hi n i. Chớnh vỡ v y,

cú th h n ch cỏc ro c n, t ng kh n ng
ti p c n c a i t ng thỡ c n ph i hi u
c cỏc c i m c a i t ng v t
ú l a ch n c cỏch tỏc ng phự h p.
Khụng khú th ng nh t r ng, con

ng i s ng trong b t k x h i no c ng
mang m t b n s c v n hoỏ t ng ng v i
x h i ú. B n s c v n hoỏ khỏc nhau s
hỡnh thnh nờn cỏc quan i m khỏc nhau
v cỏc giỏ tr v chu n m c41. Thụng qua
quan ni m v giỏ tr v chu n m c ú,
nh h ng t i nh n th c, thỏi , hnh
vi, l i s ng. N u y u t thu c v v n hoỏ
l n n t ng c b n nh h ng n ng
c c a con ng i thỡ cỏc y u t thu c v
x h i c ng cú nh ng nh h ng nh t
nh (nhúm tham kh o, vai trũ x h i v
nh ng quy ch , chu n m c x h i).
ng c c a con ng i khụng ch
ch u nh h ng b i cỏc y u t v n hoỏ,
x h i m cũn cỏc y u t liờn quan n
41

Philip Kotler, Ned Roberto, Nancy Lee (2002), Social
marketing improving the quality of Life, Sage
Publications, USA

24


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /Quý I- 2010

b n thõn h vỡ l ng c luụn b chi ph i

b i nh ng b i c nh th c t , phong cỏch
v quan ni m v b n thõn nh tu i tỏc,
ngh nghi p hay tỡnh tr ng kinh t . Vớ
d : ng c ti p c n, tham gia b o hi m
x h i t nguy n xu t phỏt t tỡnh tr ng
sinh k (kinh t ) chớnh h . Cỏc y u t
thu c v tõm l b n thõn nú c ng ch u
nh h ng c a cỏc nhúm nhõn t phớa
tr c nh v n hoỏ, x h i v cỏ nhõn.
Trong n i dung v nhúm y u t thu c v
tõm l, c n xem xột n cỏc khớa c nh l:
nh n th c, s hi u bi t, ni m tin v quan
i m.
ng c thỳc y con ng i hnh
ng nh ng hnh ng c a con ng i l i
l bi u hi n c a nh n th c m con ng i
cú c tr c mụi tr ng xung quanh.
Bờn c nh ú, ni m tin v quan i m c ng
cú vai trũ quan tr ng nh h ng n
ng c c a m t ng i tr c nh ng kớch
thớch bờn ngoi.

chi phớ ti p c n; (3) s k t h p v i cỏc
ho t ng, chớnh sỏch, d ch v khỏc; (4)
cung cỏch ph c v c a c quan, t ch c
tr c ti p cung c p d ch v , tri n khai
chớnh sỏch; (5) thụng tin c minh
b ch, rừ rng; (6) ch t l ng d ch v .

C m nh n i v i d ch v , l i ớch


T nh ng phõn tớch, lu n gi i v vi c
trỡnh by khung l thuy t nghiờn c u, cỏc
y u t v chớnh sỏch, h th ng cung c p
d ch v , cỏc c tr ng v d ch v , c
i m i t ng, nhõn t quy t nh n
c m nh n c a i t ng c ng nh kinh
nghi m qu c t nờu trờn cho th y: n i
dung nghiờn c u kh n ng ti p c n ph i
c xem xột v i nhi u chi u c nh khỏc
nhau trong quan h gi a cỏc ch th ,
gi a cỏc nhúm y u t nh h ng t i kh
n ng ti p c n.
c bi t, vi c nghiờn c u
cỏc ro c n trong quỏ trỡnh ti p c n d ch
v x h i c n ph i nh n m nh n cỏc
c i m nhu c u c a nhúm i t ng v
l gi i c nguyờn nhõn d n n lm
gi m ng c tham gia c a i t ng
t ú xu t d c cỏc gi i phỏp phự h p
nõng cao kh n ng ti p c n d ch v x
h i c a ng i dõn.

Trong khung kh nghiờn c u kh
n ng ti p c n (hỡnh 1), d th y r ng s
k t h p gi a cỏc y u t u vo (h
th ng chớnh sỏch, h th ng c s , i u
ki n cung c p d ch v x h i c ng nh
nh ng c i m, i u ki n rng bu c c a
i t ng) cu i cựng d n n k t qu l

i t ng c a h th ng c ti p c n v
h ng l i nh th no. Vi c ỏnh giỏ k t
qu ú c n nhỡn nh n theo c c m nh n
c a i t ng (m c ỏp ng nhu c u)
c ng nh k t qu m h th ng th c hi n
(output/coverage). Thụng th ng ng i
dõn ti p c n nhi u khi s hi lũng c n
t ng lờn. Cỏc y u t nh h ng n s
hi lũng c a i t ng bao g m: (1) s
thu n ti n trong vi c ti p c n, tham gia
(vớ d : kho ng cỏch v khụng gian); (2)

Tuy nhiờn, vi c ỏnh giỏ kh n ng
ti p c n d ch v x h i hi n nay th ng
t p trung vo vi c xem xột cỏc n i dung
liờn quan n u vo v u ra nh t ng
ngõn sỏch th c hi n, t ng s i t ng
ti p c n, tham gia, h ng l i,... t l bao
ph , t l rũ r ,.. õy l nh ng khớa c nh
c n thi t khi ỏnh giỏ kh n ng ti p c n
chớnh sỏch x h i, nh ng l i ớt quan tõm
n tớnh phự h p c a chớnh sỏch/d ch v
v i cỏc c i m c a i t ng hay c m
nh n c a ng i dõn i v i d ch v .
K t lu n

25


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số /

MHNHPHTTRI NVCONNG
M

IN MNHNL IVCON

- 2011

I VI TNAM:
NGPHATR

C

PGS.TS Ngụ Th ng L i
i h c Kinh t Qu c dõn

i n m qua, Vi t Nam ó dnh c nhi u thnh t u v t ng tr ng kinh
t . Trong Bỏo cỏo phỏt tri n con ng i n m 2010 c a Liờn Hi p Qu c,
Vi t Nam c ng vo t p 10 qu c gia trờn th gi i cú nh ng ti n b
nh t v thu nh p. Tuy nhiờn b n thõn s ti n b v t ng tr ng kinh t ch a l c
t o nờn nh ng b c t phỏ (ti n b v t b c) v m t xó h i cho con ng i, chớnh b n
thõn cỏch th c th c th c hi n m c tiờu t ng tr ng c a chỳng ta hi n nay c ng ó lm
gi m d n hi u ng c a mụ hỡnh phỏt tri n vỡ con ng i (ó c thi t k trong chi n
l c phỏt tri n kinh t xó h i 2001-2010). Hi n t i, chỳng ta ang ng th 113/169
n c v trỡnh phỏt tri n con ng i, c x p lo i trung bỡnh th p, v th p h n ph n
l n cỏc n c trong khu v c ụng Nam . V i cỏch t v n nh trờn, bi vi t ng
trờn quan i m kinh t , khai thỏc mụ hỡnh phỏt tri n vỡ con ng i c a Vi t Nam, b t
u t nhỡn l i th c tr ng m i n m qua v nh d ng m t s n i dung c a con ng

phớa tr c.

M

I. M HèNH PHT TRI N Vè CON
NG I - S L A CH N C A VI T NAM
B c vo giai o n i m i kinh t
t m t v trớ n m trong t p sau cựng c a
kinh t th gi i, Vi t Nam t ra ba
c a il n c n ph i v t qua, ú l: (1)
Thoỏt ra kh ng ho ng kinh t ; (2)
a
n c ta ra kh i danh sỏch cỏc n c cú
thu nh p th p nh t th gi i; (3) Ph n u
c b n tr thnh n c cụng nghi p vo
n m 2020.
th c hi n tu n t t ng
m c tiờu, Chớnh ph vi t Nam l a
ch n mụ hỡnh phỏt tri n ton di n, t c l
mụ hỡnh phỏt tri n vỡ con ng i, theo ú
th c hi n vi c k t h p gi a t ng tr ng
kinh t nhanh v i xúa úi gi m nghốo,
phỏt tri n con ng i, b o m s ti n b
v cụng b ng xó h i ph i t ra ngay t
u v trong ton ti n trỡnh phỏt tri n.
H ng l a ch n ny nh m b o m cho
chỳng ta v a t c s y v v t
ch t (i u ki n c n c a s nghi p phỏt

tri n vỡ con ng i), l i v a cú s gi u cú

v tinh th n, v n húa, s bỡnh ng c a
cỏc cụng dõn v s ng thu n c a x
h i, s hi hũa gi a con ng i v i t
nhiờn (i u ki n c a phỏt tri n vỡ con
ng i). T n m 2001 n nay, nhi u v n
ki n mang tớnh th ch húa s l a ch n
ny c ban hnh v th c thi.
Tr c h t, l Chi n l c phỏt tri n
kinh t - x h i 2001-2010, thụng qua
i h i
ng ton qu c l n th IX.
Chi n l c kh ng nh m t n i dung
mang tớnh nguyờn t c trong quỏ trỡnh
phỏt tri n c a VN l: Phỏt tri n kinh t
nhanh, hi u qu , b n v ng; t ng tr ng
kinh t i ụi v i th c hi n ti n b x h i
v b o v mụi tr ng. M c tiờu t ra
c a chi n l c l: Quỏ trỡnh t ng tr ng
kinh t ph i gúp s c tr c ti p vo th c
hi n dõn gi u, n c m nh, x h i cụng
b ng, dõn ch , v n minh; t ng tr ng
kinh t ph i lan t a ngy cng tớch c c

26


Nghiên cứu, trao đổi
n nõng cao ch t l ng cu c s ng c a
nhõn dõn v n, m c, , i l i, phũng v
ch a b nh, h c t p,lm vi c, ti p nhõn

thụng tin, sinh ho t v n húa; t ng
tr ng kinh t ph i gúp ph n tớch c c
cho xúa úi gi m nghốo, thu h p
kho ng cỏch v trỡnh phỏt tri n kinh
t , v n húa, x h i.
Ti p theo l Chi n l c ton di n v
t ng tr ng v xúa úi gi m nghốo
(CPRGS) c Chớnh ph phờ duy t
thỏng 5 n m 2002, nh n m nh vi c
xúa úi gi m nghốo l y u t c b n
b o m cụng b ng x h i v t ng tr ng
b n v ng, v ng c l i ch cú t ng
tr ng cao, b n v ng m i cú s c m nh
v t ch t h tr ng i nghốo v n lờn.
Theo chi n l c ny: (i) Thỳc y t ng
tr ng kinh t nhanh v b n v ng i ụi
v i th c hi n ti n b , cụng b ng x h i
nh m nõng cao i u ki n v ch t l ng
cu c s ng c a m i t ng l p dõn c ; (ii)
T ng tr ng kinh t nhanh gúp ph n tr c
ti p vo t o cụng n, vi c lm, t ng thu
nh p cho dõn c nụng thụn, h n ch b t
chờnh l ch v kho ng cỏch phỏt tri n
gi a cỏc vựng, thu h p chờnh l ch v
kho ng cỏch thu nh p gi a cỏc t ng l p
dõn c , quan tõm n i s ng c a nhúm
dõn t c ớt ng i; (iii) Khuy n khớch phỏt
tri n con ng i v gi m b t bỡnh ng;
u tiờn phỏt tri n y t , giỏo d c, b o v
mụi tr ng, kỡm ch

lõy nhi m
HIV/AIDS, bỡnh ng gi i v cỏc dõn t c
ớt ng i; (iv) Hỡnh thnh, m r ng m ng
l i b o tr v an sinh x h i cho ng i
nghốo, ng i b r i ro do thiờn tai, gi m
thi u m c d t n th ng cho ng i
dõn. T ng vai trũ c a cỏc h i v on th
tham gia vo m ng l i an sinh x h i.
Th ba l v n ki n nh h ng chi n
l c phỏt tri n b n v ng Vi t Nam
(ch ng trỡnh ngh s 21 Vi t Nam
Agenda 21 VN) do Th t ng Chớnh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số /

- 2011

ph phờ duy t thỏng 8/2004. Theo chi n
l c ny: phỏt tri n kinh t c a Vi t Nam
l quỏ trỡnh k t h p ch t ch , h p l v
hi hũa c ba m t l kinh t , x h i v
mụi tr ng. C th , t ng tr ng kinh t
ph i g n li n v i: (i)
t c k t qu
cao trong vi c th c hi n ti n b v cụng
b ng x h i, m i ng i u cú c h i h c
hnh v cú vi c lm, gi m
tr ng úi
nghốo v h n ch kho ng cỏch gi u
nghốo gi a cỏc t ng l p dõn c ; (ii)

Phũng ng a, ng n ch n x l v ki m
soỏt cú hi u qu
ụ nhi m mụi
tr ng,kh c ph c s suy thoỏi v c i
thi n ch t l ng mụi tr ng s cho
ng i dõn.
Mụ hỡnh thi t k v cỏc v n b n chớnh
sỏch c th húa khỏ rừ rng. Tuy v y,
hi u ng th c thi nú c hi n trờn th c
t nh th no l nh ng i u m bi vi t
s i sõu phõn tớch d i õy.
II.M

IN MNHNL I

1.Nh ngi msỏngỏngghinh n
M t, m c thu nh p bỡnh quõn c a dõn
c t ng lờn rừ r t
Giai o n 2001-2010 chỳng ta t
m c tiờu t ng tr ng nhanh xem nh l
tiờu i m s m t, n u khụng k 3 n m
cu i do nh h ng ỏng k c a kh ng
ho ng kinh t ton c u, nhỡn chung,
chỳng ta duy trỡ c t c t ng
tr ng nhanh (t 7% tr lờn). Bỡnh quõn
giai o n 2001-2010 t 7,25%. Bỏo cỏo
v phỏt tri n con ng i n m 2010 c a
Liờn hi p qu c cụng nh n Vi t nam l
m t trong 10 n c t thnh t u l n nh t
v t ng tr ng kinh t . V i k t qu t ng

tr ng nhanh trong nhi u n m li n: (i)
t ch s n xu t ch a tiờu dựng m c
th p trong n c, nh p siờu, vay n
cũn l n n ch s n xu t khụng nh ng
ỏp ng c nhu c u tiờu dựng lờn
cao, m cũn cú tớch l y n i a khỏ cao;

27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×