Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng của công ty cổ phần xây dựng và thương mại phú cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.56 KB, 61 trang )

TÓM LƯỢC

Ngày nay, đất nước ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cải thiện,
con người có xu hướng địi hỏi cao hơn về mơi trường sống. Mặt khác, cùng với sự phát
triển của đất nước, các công trình xây dựng dân dụng như nhà ở, cơng trình cơng cộng,
… mọc lên, ngày càng địi hỏi chất lượng cao hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
người dân. Vì vậy, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng đóng vai
trị rất quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đồng thời,
chất lượng cơng trình là chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực xây dựng trên thị trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng dân dụng trên thị trường, kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được trên nhà
trường, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường,
em đã quyết định lựa chọn đề tài : “ Tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng dân dụng của cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường” để hoàn
thiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bài khóa luận được trình bày với những nội dung như sau:


Khái quát những lý luận cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng trong ngành

xây dựng dân dụng.


Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng

tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường. Đồng thời, đánh giá hiệu quả,
hạn chế của công ty trong công tác quản lý chất lượng cơng trình và tìm ra ngun nhân
gây ra hạn chế đó.



Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý

chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng tại công ty.
Hà Nội , ngày 15 tháng 03 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Huyền

1


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tồn thể q thầy cơ trường Đại học Thương Mại
và tất cả các thầy cô khoa Marketing đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức quý báu
và giúp đỡ em trong thời gian học tập tại trường. Tại đây, em đã tích lũy được vốn kiến
thức lý thuyết đầy đủ, là hành trang để tích góp những kiến thức thực tế hiệu quả nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Th.s Trần Phương Mai đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tồn thể nhân viên Cơng ty cổ phần xây dựng và thương
mại Phú Cường, đặc biệt là các cơ chú, anh chị cơng tác tại phịng kinh doanh tại cơng
ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thiện khóa luận tốt
nghiệp của mình. Sau gần 4 tháng thực tập tại q cơng ty, em đã có cơ hội vận dụng
những kiến thức lý thuyết đã học, đồng thời đã học hỏi được rất nhiều kiến thức thực tế,
đặc biệt là trong ngành xây dựng.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Th.s Trần Phương Mai , cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cơ chú tại phịng hành chính kế tốn Cơng ty cổ phần xây dựng và
thương mại Phú Cường và sự nỗ lực của bản thân , em đã hồn thiện khóa luận tốt
nghiệp này. Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung cho bài khóa luận hồn thiện

hơn nữa cũng như bổ sung thêm kiến thức cho bản thân.
Sinh viện thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Huyền

2


MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................II
MỤC LỤC.................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU – DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ................................V
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................VI
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.........................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...............................................................................2
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài.........................................................................2
4. Các mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG...................5
1.1-Khái qt về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng.........................5
1.1.1. Khái quát về chất lượng.........................................................................................5
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị chất lượng..........................................................6
1.1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng.................................................7
1.2- Quy trình quản trị chất lượng trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..9

1.2.1. Hoạch định chất lượng...........................................................................................9
1.2.2. Kiểm soát chất lượng...........................................................................................10
1.2.3. Đảm bảo chất lượng.............................................................................................11
1.3.4. Cải tiến chất lượng...............................................................................................13

3


1.3- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công trình xây dựng dân dụng..............14
1.3.1. Nhu cầu thị trường...............................................................................................14
1.3.2. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.....................................................................14
1.3.3. Hiệu lực của cơ chế quản lý.................................................................................15
1.3.4. Các yếu tố văn hóa, phong tục tập quán , thói quen tiêu dùng..............................15
1.3.4. Nhóm yếu tố 4M..................................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG.............................17
2.1-Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường................17
2.1.1. Giới thiệu về công ty............................................................................................17
2.1.2. Các yếu tố nội bộ của công ty..............................................................................19
2.1.3. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017........................................21
2.2-Tác động của các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến công tác quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng dân dụng tại công ty.......................................................22
2.2.1- Các yếu tố môi trường vĩ mô..............................................................................22
2.2.2- Các yếu tố môi trường vi mô...............................................................................24
2.2.3- Các yếu tố môi trường bên trong.........................................................................25
2.3-Thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng tại công ty.......26
2.3.1. Hoạch định chất lượng.........................................................................................26
2.3.2. Kiểm soát chất lượng...........................................................................................27
2.3.3. Đảm bảo chất lượng.............................................................................................33

2.3.4. Cải tiến chất lượng...............................................................................................34
2.4-Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng CTXD dân dụng tại công ty...............34
2.4.1. Thành tựu công ty đạt được..................................................................................34
2.4.2. Hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản lý chất lượng tại công ty.....................35
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại.................................................35
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI CÔNG TY......................................36
3.1-Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp năm 2020......................................36
3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty............................................................................36
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty...................................................................37
4


3.2-Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân
dụng cho cơng ty........................................................................................................... 38
3.2.1. Cần chú trọng việc hoạch định chất lượng rõ ràng, cụ thể....................................38
3.2.2. Tăng cường kiểm soát chất lượng CTXD dân dụng thường xuyên , liên tục........38
3.2.3. Tăng cường đảm bảo chất lượng CTXD dân dụng...............................................40
3.3.4- Hồn thiện cơng tác cải tiến chất lượng CTXD dân dụng tại công ty..................41
3.3-Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước.......................................................41
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU – DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ

Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại cơng ty


20

Sơ đồ 2.2 : Quy trình tham gia đấu thầu

28

Sơ đồ 2.3 : Quy trình tổ chức thực hiện thi cơng cơng trình

28

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017-2018

21

Bảng 2.2 : Cơ cấu số lượng và chất lượng cán bộ chuyên môn

32

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP XD & TM : Cổ phần xây dựng và thương mại
CTXD : Cơng trình xây dựng
XDCT: Xây dựng cơng trình
SXKD: Sản xuất kinh doanh

7



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường của nước ta hiện nay, với xu thế hội nhập và phát
triển, Việt Nam đang thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài rất lớn. Tất cả các dự án
đầu tư đều có sự tham gia của ngành xây dựng. Các dự án đầu tư thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau của nền kinh tế như : Dự án giao thông, điện , nước, nông nghiệp,
y tế, giáo dục… Đặc biệt là các cơng trình xây dựng dân dụng như nhà ở, cơng ty
, cơng trình công cộng ,… là nơi mọi người sinh hoạt, làm việc hàng ngày, ngày
càng địi hỏi tính thẩm mĩ cao , tính tiện dụng , hiện đại.. Điều đó càng khẳng
định vị trí, vai trị quan trọng của các doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế
quốc dân , nó là chỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của mỗi quốc gia.
Yêu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, mỗi cơng trình lại có đặc điểm,
yêu cầu riêng biệt mang tính đặc thù riêng trong từng cơng trình, thị trường cạnh
tranh gay gắt. Làm thế nào để mỗi doanh nghiệp đảm bao chất lượng tồn diện
cho từng cơng trình cá biệt như vậy? Có thể nói, hệ thống quản lý chất lượng là
yếu tố rất quan trọng nhằm đảm bảo phương hướng, mục tiêu và chiến lược đề ra,
kèm theo sự linh hoạt trong kinh doanh để đáp ứng yêu cầu cụ thể trong từng
cơng trình.
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường đang hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng dân dụng nên chất lượng cơng trình là kim chỉ nam mà
công ty hướng tới nhằm xây dựng uy tín cho doanh nghiệp. Trong thời gian thực
tập tại cơng ty, em nhận thấy cơng ty đã có những hoạt động kiểm tra chất lượng
tương đối khả quan. Tuy nhiên , không phải lúc nào tất các hoạt động kiểm tra
chất lượng đều diễn ra chặt chẽ, đều đặn . Bên cạnh đó, do ảnh hưởng các yếu tố
bên trong và bên ngồi , một số cơng trình vẫn cịn xảy ra hiện tượng khơng hồn
thành đúng tiến độ theo kế hoạch để ra , chất lượng cơng trình cịn xảy ra một số
rủi ro như rạn nứt, bong chóc,… sau một thời gian sử dụng. Em tin rằng với

những lợi thế cơng ty đang có, tăng cường các hoạt động quản lý chất lượng cơng
trình cụ thể, đảm bảo chặt chẽ, có hệ thống sẽ giúp cơng ty phát triển mạnh mẽ
hơn , mọi hoạt động được vận hành ổn định, chơn chu hơn . Từ đó , cơng ty có


thể mở rộng thị trường, phát triển doanh nghiệp. Do vậy, sau một thời gian thực
tập tại quý công ty , em quyết định chọn đề tài : “Tăng cường Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng dân dụng của công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Phú Cường” để nghiên cứu cũng như hồn thiện bài khóa luận của
mình.
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong phạm vi tìm hiểu , đã có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến quản lý
cơng trình xây dựng như:
-Khóa luận tốt nghiệp “ Giải pháp quản trị nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng
tại cơng ty TNHH Nhật Quang ( Lấy ví dụ CTXD nhà ở )” của tác giả Nguyễn Thị
Phượng - K47T3
Khóa luận tốt nghiệp đã phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng xây dựng
nhà ở tại công ty TNHH Nhật Quang trên địa bàn Bắc Ninh . Đồng thời đề xuất
và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CTXD nhà ở tại công ty trong
khu vực.
-Luận văn “ Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại cơng ty Vinaconex 2”
Luận văn đã hệ thống hóa về cơ sở lý luận quản lý chất lượng CTXD, Đánh
giá thực trạng về quản lý chất lượng tại công ty, đưa ra một số giải pháp , tăng
cường hoạt động quản lý chất lượng tại công ty Vinaconex 2.
-Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại cơng ty
cổ phần simco Sông Đà”
Luận văn đưa ra thực trạng công tác quản lý chất lượng CTXD tại công ty và
một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý công trình.
Tuy nhiên trong phạm vi tìm hiểu vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về tăng
cường quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng, cụ thể tại công ty cổ

phần xây dựng và thương mại Phú Cường. Chính vì vậy , trong thời gian thực tập
và tìmh hiểu , em quyết định lựa chọn đề tài “ Tăng cường quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng dân dụng tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Phú Cường” để hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.


3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài
-Các nhân tố tác động đến chất lượng CTXD dân dụng của công ty Cổ phần Xây
dựng và Thương mại Phú Cường trong thi công
-Những kết quả , hạn chế và nguyên nhân gây ra những tiêu cực trong chất lượng
cơng trình công ty đã thi công?
-Giải pháp tăng cường hoạt động quản lý chất lượng cơng trình của cơng ty để ngày
càng hồn thiện hơn nữa chất lượng xây dựng cơng trình của cơng ty?
4. Các mục tiêu nghiên cứu
-Về mặt lý luận:
+ Hệ thống các lý luận cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng
+Làm rõ một số lý thuyết về CTXD dân dụng, chất lượng xây dựng và các nhân tố
ảnh hưởng.
-Về thực tiễn:
+Phân tích tình hình thực trạng chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng cơng ty
đã thi cơng. Qua đó, đánh giá hoạt động quản lý chất lượng CTXD dân dụng tại công ty,
phát hiện những hạn chế cơng ty cịn tồn đọng, ngun nhân của nó
+ Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng CTXD dân dụng tại công
ty
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Do thời gian có hạn, khả năng nghiên cứu cịn nhiều hạn chế
nên em chỉ tập chung nghiên cứu về CTXD dân dụng, đánh giá thực trạng thi công và đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu trong khoảng thời gian 2015-2017

+Về khơng gian: Do điều kiện có hạn, tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu tại địa bàn
Hà Nội
6. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp: Được lấy từ báo cáo của Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Phú Cường và các website liên quan.
+Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ , nhân viên
công ty và kĩ sư , công nhân tại công trường.
-Phương pháp phân tích dữ liệu


+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những gì đã điều tra , khải sát được,chủ thể tiến
hành hệ thống, tổng hợp lại theo các nhóm dựa trên các tiêu chí khác nhau được tiến
hành trong một khơng gian và thời gian nhất định. Bao gồm số liệu thống kê, bảng phân
tích các số liệu đó.
+ Phương pháp so sánh: Tìm ra sự giống nhau, khác nhau giữa các đối tượng cần
nghiên cứu bằng phương pháp tư duy, xem xét , phân tích , hệ thống. Từ đó đưa ra
những đánh giá cụ thể phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng các
cơng trình xây dựng dân dụng
Chương 2 : Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng dân dụng của cơng ty Phú Cường
Chương 3:Một số đề xuất tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng dân dụng tại cơng ty Phú Cường


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT
LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG


1.1-Khái qt về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
1.1.1. Khái quát về chất lượng
a. Khái niệm về chất lượng
“Chất lượng” được tiếp cận dưới nhiều góc độ và quan điểm khác nhau. Nếu
chất lượng dựa trên sản phẩm , thì sản xuất ra những nhiều tính năng , cấu trúc
phức tạp , … nhưng thường khơng quan tâm đến sở thích , thị hiếu người tiêu
dùng. Nếu chất lượng dựa trên sản xuất thì sử dụng công nghệ cao nhất chỉ tập
trung các yếu tố bên trong mà chưa quan tâm khách hàng có chấp nhận hay
không. Chất lượng là công cụ giúp tổ chức thu hút khách hàng , đảm bảo sự phát
triển của tổ chức.Vì vậy , quan điểm chất lượng hướng tới khách hàng là quan
điểm phù hợp nhất với cơ chế và xu hướng thị trường. Sản phẩm càng thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng thì được đánh giá sản phẩm có chất lượng càng cao.
Theo Tiến sĩ Juran – Chuyên gia chất lượng người Mỹ cho rằng :“ Chất
lượng là sự phù hợp của sản phẩm đối với nhu cầu của người tiêu dùng”.
“Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất ” – Giáo
sự Ishikawa – Chuyên gia chất lượng Nhật Bản
Theo tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000:2005 ( TCVN ISO
9000:2007 ) thì “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có
đáp ứng các yêu cầu ” .
Tóm lại , Chất lượng là mức độ sản phẩm , dịch vụ , quá trình , hệ thống hay
các đối tượng khác đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, người tiêu dùng và các
bên quan tâm.
b. Đặc điểm của chất lượng
Các tổ chức phải nhận thức rõ vai trò của chất lượng, chiến lược chất lượng
tập chung vào khách hàng cần được ưu tiên vì sự sống cịn của tổ chức. Sở dĩ vì
chất lượng có những đặc điểm sau:


-Chất lượng được đánh giá thông qua mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng . Vì vậy,

phải đứng trên quan điểm tiêu dùng, lấy ý kiến của người tiêu dùng để giải quyết các
vấn đề chất lượng.
-Chất lượng có tính tương đối. Chất lượng dựa trên nhu cầu của người tiêu dùng , mà
nhu cầu có xu hướng tăng lên theo không gian , thời gian và sự phát triển kinh tế -xã
hội.
-Chất lượng cần đặt ra cho mọi trình độ sản xuất khơng phân biệt cao hay thấp. Mức
độ chất lượng được cụ thể bởi các tiêu chuẩn phù hợp với điều kiện từng doanh nghiệp.
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị chất lượng
a. Khái niệm về quản trị chất lượng
Chất lượng là mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng , nên quản trị chất
lượng cần phải có sự xem xét thấu đáo nhu cầu và đòi hỏi của người tiêu dùng.
Theo ISO 9000:2005 , “Quản trị chất lượng là việc định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng”
Việc quản trị chất lượng không chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu khách hàng mà
còn quản trị sản xuất trong điều kiện tiết kiệm , nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sản
xuất , giảm giá thành sản phẩm đem lại giá trị cao cho khách hàng.
Quản trị chất lượng được thực hiện thông qua các biện pháp : lập kế hoạch
chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng và luôn
gắn với chiến lược phát triển chung của tổ chức.
b. Chức năng của quản trị chất lượng
- Chức năng hoạch định: Hoạch định là chức năng quan trọng hàng đầu nhằm
xác định mục tiêu , nhiệm vụ, phương tiện , nguồn lực và các biện pháp để thực
hiện mục tiêu chất lượng được đề ra.
- Chức năng tổ chức: Tổ chức nhằm thiết lập hệ thống các bộ phận và cá nhân
phối hợp làm viẹc để hoàn thành mục tiêu chất lượng của tổ chức tối ưu nhất.
- Chức năng kiểm soát: Kiểm soát nhằm phát hiện kịp thời sót , tìm ra giải
pháp tối ưu để giảm thiểu thiệt hại và tránh lặp lại sai lầm.
-Chức năng điều chỉnh , cải tiến: Điều chỉnh nhằm phối hợp đồng bộ khắc
phục những tồn tại , giảm khoảng cách chất lượng thực tế và chất lượng mong
muốn của khách hàng.



c. Đặc điểm của quản trị chất lượng hiện đại
- Quản trị chất lượng định hướng vào khách hàng. Lấy nhu cầu hách hàng
làm mục đích kinh doanh chứ khơng phải vì người sản xuất.
- Chất lượng là yếu tố quyết định cạnh tranh của tổ chức. Các tổ chức cần tập
trung đầu tư chất lượng nhằm mang lại lợi nhuận lâu dài chứ khơng vì lợi nhuận
trước mắt.
- Con người phải được đặt ở vị trí trung tâm của hệ thống quản trị chất lượng.
Chỉ có con người mới có khả năng tạo ra chất lượng, duy trì cũng như phát triển
chất lượng.
- Cần đảm bảo thông tin và sử dụng các công cụ thống kê trong quản trị chất
lượng.
- Quản lý chất lượng theo chức năng chéo. Tức là phải tiến hành trong suốt
chu kì sống của sản phẩm , là chức năng chung của toàn bộ tổ chức , trong mọi
phòng ban phối hợp, hỗ trợ , chia sẻ với nhau
1.1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
a- Khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, máy móc , thiết bị, sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình, được liên kết định vị với đất ( có thể bao gồm phần dưới và trên mặt đất,
phần dưới và trên mặt nước ) được xây dựng theo bản thiết kế cơng trình. Cơng
trình xây dựng được chia thành: cơng trình xây dựng dân dụng ; cơng trình cơng
nghiệp; giao thơng ; thủy lợi ; năng lượng và các cơng trình
Cơng trình xây dựng dân dụng là cơng trình xây dựng bao gồm: Nhà ở (nhà
chung cư và nhà riêng) và cơng trình cơng cộng ( văn hóa, giáo dục, y tế, …)
b- Chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ
thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn
xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp

đồng kinh tế.
 Quan niệm hiện đại về chất lượng CTXD dân dụng


- Đối với người thụ hưởng cơng trình( người tiêu dùng) , chất lượng CTXD dân
dụng được đánh giá qua các chỉ tiêu như : cơng năng sản phẩm, tính tiện nghi , tiện
dụng; tuân thủ đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững theo thời gian; tính thẩm mỹ
cao; an tồn trong giai đoạn thi cơng và q trình sử dụng; tiết kiệm tối đa chi phí; và
đảm bảo về thời gian thi công.
- Đối với nhà thầu ( doanh nghiệp) , chất lượng CTXD dân dụng xoay quanh các
giai đoạn thi công liên quan đến : nguyên vật liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật, máy móc và
trang thiết bị, tiến độ thi cơng, an tồn lao động và bảo vệ mơi trường.
 Vai trị của quản lý chất lượng CTXD dân dụng
Công tác quản lý chất lượng CTXD dân dụng có vai trị quan trọng đối với cả nhà
thầu và chủ đầu tư.
- Đối với chủ đầu tư ( người thụ hưởng cơng trình ) , chất lượng CTXD dân dụng
nhằm thỏa mãn nhu cầu của chủ đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống về vật
chất lẫn tinh thần, tiết kiệm tối đa chi phí . Nâng cao sự tin tưởng , mối quan hệ hợp tác
lâu dài đối với nhà thầu.
- Đối với nhà thầu, công tác quản lý chất lượng CTXD dân dụng giúp tiết kiệm
nguyên vật liệu , máy móc thiết bị , nhân công lao động và năng suất lao động. Quản lý
chất lượng CTXD cịn gia tăng uy tín cho doanh nghiệp, quyết định sức cạnh tranh của
tổ chức đối với đối thủ cạnh tranh.
c. Trình tự quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng dân dụng
Chất lượng thi cơng CTXD dân dụng phải được kiểm sốt chặt chẽ, tiến hành
kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo nguyên vật liệu xây dựng và
sản phẩm xây dựng, cấu kiện và thiết bị máy móc sẽ sử dụngm tới khi tiến hành
thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu và hồn thiện cơng trình đưa vào sử
dụng. Trình tự thực hiện được quy định như sau:
(1) Quản lý chất lượng đối với nguyên vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, máy móc,

thiết bị sử dụng cho CTXD dân dụng.
(2) Quản lý chất lượng của nhà thầu trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng
trình.
(3) Giám sát q trình thi cơng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm
thu công việc xây dựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình.
(4) Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của tác giả thiết kế cơng trình.
(5) Thí nghiệm thử tải và kiểm định, đối chứng chất lượng thực tế với chất
lượng tiêu chuẩn trong quá trình thi công.


(6) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng.
(7) Nghiệm thu cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
(8) Kiểm tra công tác nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(9) Lập hồ sơ hồn thành cơng trình , lưu trữ hồ sơ và bàn giao cơng trình.
1.2- Quy trình quản trị chất lượng trong quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng
Quản trị chất lượng trong tổ chức nói chung, quản lý chất lượng CTXD dân
dụng nói riêng thực hiện thơng qua các bốn hoạt động sau: hoạch định chất
lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
1.2.1. Hoạch định chất lượng
a. Tổng quan về hoạch định chất lượng
 Hoạch định chất lượng tập trung vào việc thiết lập mục tiêu chất lượng, hình
thành chiến lược cụ thể và nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu chất lượng. Là hoạt
động nền tảng cho công tác quản trị chất lượng trong tổ chức.
 Vai trò hoạch định chất lượng:
- Xác định mục tiêu chất lượng phù hợp với nhà thầu, xác định rõ trách nhiệm quản
lý, người thực hiện trong từng bộ phận, đảm bảo mọi nguồn lực, cơ sở hạ tầng,… để
thực hiện mục tiêu chất lượng.
- Phòng tránh sai sót trong q trình thực thi đồng thời chuẩn bị biện phác khắc
phục, phịng ngừa sai sót tái diễn nhằm đạt đúng tiến độ, giảm lãng phí , đạt hiệu quả

hoạt động tối ưu
- Nâng cao chất lượng và phát triển sản phẩm , cải tiến quá trình nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường xây dựng và sự phát triển lâu dài của nhà đầu tư và nhà thầu.
Trong công tác quản lý CTXD dân dụng, hoạch định là bước quan trọng nhằm
xác định mục tiêu chất lượng, nhiệm vụ mỗi bộ phận đều hướng tới chất lượng
CTXD, chuẩn bị phương tiện , máy móc , thiết bị , nguồn nhân lực, trách nhiệm
từng bộ phận , tổ thi công và các biện pháp để thực hiện các mục tiêu chất lượng
đã đề ra.
 Nội dung của hoạch định chất lượng
Hoạch định chất lượng gồm 2 nội dung chính:


-Xác định mục tiêu: lựa chọn mục tiêu phù hợp với điều kiện của nhà thầu ;
xác định thời gian cụ thể cho từng giai đoạn; xác định mục tiêu một cách cụ thể
rõ ràng, chi tiết nhất , đo lường được; thông báo mục tiêu đến các bộ phần thực
hiện và có liên quan.
-Phương pháp đạt được mục tiêu: ngăn ngừa , loại bỏ nguyên nhân tiềm ẩn
nảy sinh có thể ảnh hưởng tới việc đạt mục tiêu đề ra.
b. Các bước hoạch định chất lượng: Gồm 6 bước
- Bước 1: Xác định mục tiêu chất lượng: định hướng rõ ràng mục tiêu chất lượng mà
công ty đang hướng tới, đưa ra phương án về nguồn nhân lực, trang thiết bị , cơ sở hạ
tầng.
- Bước 2: Phân định tập khách hàng mục tiêu: xác định rõ khách hàng của tổ chức là
ai gồm khách hàng nội bộ và bên ngồi tổ chức.
- Bước 3: Tìm hiểu nhu cầu khách hàng: Nghiên cứu , điều tra tâm lý khách hàng
nhằm xác định xu cầu của khách hàng bao gồm nhu cầu hiện hữu và nhu cầu ở dạng
tiềm ẩn
- Bước 4: Phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ: thiết kế sản phẩm đáp ứng tốt nhất các
nhu cầu của khách hàng , đảm bảo chất lượng.
- Bước 5: Thiết lập quy trình: Xác định quy trình , phương tiện sản xuất đáp ứng

mục tiêu chất lượng.
- Bước 6: Hoạch định các cơng việc nhằm tăng cường kiểm sốt và chuyển giao:
phát triển phương thức kiểm soát , theo dõi quy trình chuẩn bị chuyển giao kế hoạch sản
phẩm tổng thể.
1.2.2. Kiểm soát chất lượng
a. Tổng quan về kiểm soát chất lượng:
 Kiểm soát chất lượng tập trung thực hiện các yêu cầu chất lượng, là việc kiểm
soát các quá trình tạo ra sản phẩm thơng các các yếu tố như con người , máy móc,
nguyên liệu, phương pháp , yếu tố thông tin và môi trường làm việc.
 Tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát chất lượng
- Đo lường hiệu quả kinh doanh của công ty
- Giúp tăng cường mức độ cải tiến chất lượng CTXD dân dụng
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư đối với nhà thầu


 Nội dung và kỹ thuật kiểm soát chất lượng
Trong hệ thống quản trị chất lượng tổ chức , có 5 yếu tố cần kiểm soát bao
gồm : Yếu tố con người, Máy móc thiết bị, Nguyên vật liệu đầu vào, Yếu tố môi
trường làm việc, Yếu tố thông tin.
Kỹ thuật được sử dụng để phân tích và kiểm sốt chất lượng trong các hoạt
động của tổ chức được chia thành 4 nhóm: Phân tích chất lượng q trình , Kiểm
sốt các khâu bên trong q trình , Kiểm sốt kết quả triển khai việc hoạch định
các chương trình chất lượng, Đánh giá hiệu quả của hoạt động chất lượng.
b. Quy trình kiểm sốt chất lượng: Gồm 6 bước
- Bước 1: Lựa chọn đối tượng : thiết lập từ quá trình nghiên cứu nhu cầu của khách
hàng từ quy trình hoạch định, từ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất như
ngun vật liệu, máy móc thiết bị , con người , phương pháp,…
- Bước 2: Thiết lập phương pháp đo lường : miêu tả công cụ đo lường, phương
pháp đo , tần số đo, các thức lưu trũ dư liệu và người chịu trách nhiệm đo lường.
- Bước 3: Thiết lập tiêu chuẩn kiểm soát: tùy đối tượng kiểm soát để thiết lập mục

tiêu chất lượng riêng, tiêu chuẩn hóa các yếu tố ngun cơng để thiết lập tiêu chuẩn
kiểm soát.
- Bước 4: Đo lường hiệu năng, kết quả hiện tại: Tiến hành đo lường đối tượng kiếm
soát bằng phương pháp đã thiết lập ở bước 2 , từ đó đưa ra kết quả ban đầu.
- Bước 5: So sánh với tiêu chuẩn: Từ kết quả bước 4, so sánh với tiêu chuẩn kiểm
soát đã thiết lập ở bước 3 . Nếu chưa đạt, tìm ra sự khác biệt, quyết định sửa chữa và
tiến hành sửa chữa.
- Bước 6: Tiến hành các hoạt động điều chỉnh: xác định khoảng các giữa tiêu chuẩn
và chất lượng thực tế, thực hiện điều chỉnh nhằm giảm khoảng cách chất lượng giữa đối
tượng và tiêu chuẩn đã thiết lập.
1.2.3. Đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng tập trung cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được
thực hiện.
a.Các yêu cầu của đảm bảo chất lượng:
- Đảm bảo chất lượng là đảm bảo nhu cầu của chủ đầu tư, đảm bảo u cầu kỹ thuật
và đặc tính cơng dụng của cơng trình theo thiết kế.


-

Đảm bảo chất lượng trong suốt chu kỳ sống.
Đảm bảo chất lượng thiết kế cơng trình
Đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình
Đảm bảo chất lượng trong q trình sử dụng
Thu hút các thành viên trong tổ chức tham gia vào quá trình đảm bảo chất lượng
b. Các phương pháp đảm bảo chất lượng

 Đảm bảo chất lượng dựa trên sự kiểm tra:
Kiểm tra cơng trình sau thi cơng bởi bộ phận riêng. Hiện nay , phương pháp này
khơng cịn sử dụng độc lập mà thường kết hợp cùng các phương pháp khác bởi có

những hạn chế sau:
- Tốn nhiều thời gian và các khuyết tật vẫn có khả năng lặp lại cao
- Khó loại bỏ được hồn tồn các khuyết tật
- Thường chấp nhận 1 tỉ lệ sản phẩm xấu , gây lãng phí
- Chỉ sửa chữa hoặc loại bỏ chứ không cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
 Đảm bảo chất lượng dựa trên kiểm sốt tồn diện quá trình sản xuất:
Theo dõi, giám sát , quan tâm mọi yếu tố liên quan trong quá trình sản xuất để tránh
những lỗi xảy ra và có biện pháp khắc phục kịp thời. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn
tồn tại những hạn chế như không thể giải quyết được các vấn đề trong q trình thiết kế,
lưu thơng , vận chuyển ,…nên vẫn còn tồn tại những khuyết tật từ q trình bên ngồi
khơng thể đảm bảo.
 Đảm bảo chất lượng trong suốt chu kì sống :
Phương pháp này mọi bộ phận đều tham gia và chịu trách nhiệm chung về chất
lượng. Đảm bảo chất lượng ở tất cả các khâu từ nghiên cứu thị trường đến dịch vụ sau
bán.
Một số giải pháp đảm bảo chất lượng phổ biến hiện nay:
- Thu thập ý kiến củakhách hàng sau một thời gian sử dụng sản phẩm , từ đó giải
quyết nhanh chóng những khiếu nại của chủ đầu tư hay người thụ hưởng trong thời gian
sử dụng cơng trình.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng bảo quản sản phẩm , cách lắp đặt thiết bị
được trang bị cho cơng trình tới người tiêu dùng.
- Ấn định thời gian bảo dưỡng , chế độ bảo hành cơng trình.
Phương pháp này đã khắc phục được những hạn chế của các phương pháp
trên , đáp ứng nhu cầu của tiêu dùng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay.
c- Đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
Cơng tác đảm bảo chất lượng đối với CTXD dân dụng là bảo trì CTXD dân dụng cơng
ty đã thi cơng. Bao gồm các cơng việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường


, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong quá trình người thụ hưởng khai

thác và sử dụng. Nội dung mới của giai đoạn bảo hành là quy định về bảo hành theo
hạng mục cơng trình. Nếu trong một dự án có nhiều cơng trình và mỗi cơng trình được
hồn thành có thể được vận hành độc lập thì thời gian tính bảo hành được kể từ khi
nghiệm thu bàn giao. Đây là sự đổi mới hợp lý và bảo vệ lợi ích của các nhà thầu xây
lắp. Nội dung bảo trì CTXD dân dụng bao gồm một hoặc tồn bộ các cơng việc: Kiểm
tra , kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình nhưng khơng bao gồm
hoạt động làm thay đổi cơng năng, quy mơ cơng trình.
1.3.4. Cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng là việc tập trung vào việc nâng cao khả năng thực hiện các
yêu cầu chất lượng.
a. Sự cần thiết và ý nghĩa của hoạt động cải tiến chất lượng
- Giúp nhà thầu hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản cơng trình và phát triển sản
phẩm mới.
- Giúp nhà thầu tiết kiệm thời gian , chi phí , giảm thiểu khuyết tật.
- Giúp nhà thầu nâng cao hiệu quả quá trình tác nghiệp.
- Giúp nhà thầu nâng cao uy tín và khả năng cạnh trạnh, đáp ứng nhu cầu của chủ
đầu tư.
b. Nguyên tắc cải tiến chất lượng
- Luôn hướng tới sự thỏa mãn của chủ đầu tư và đem lại hiệu quả cho công ty.
- Cần sự tham gia của mọi thành viên, mọi bộ phận trong tổ chức , tận dụng mọi
kiến thức, kĩ năng , kinh nghiệm của từng cá nhân.
- Kết hợp cải tiến liên tục và đổi mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động.
- Áp dụng vòng tròn quản lý Deming (PDCA) để cải tiến liên tục hiệu quả.
c. Chu trình cải tiến chất lượng
- Bước 1: Xác định các vấn đề: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng như
khách hàng tiếp theo , yêu cầu của khách hàng, quá trình tạo nên đầu ra và người quản
lý q trình đó.
- Bước 2: Nhận dạng và mơ tả quá trình: Xác định quá trình gồm mấy bước, những
bước nào , hoạt động cần tiến hành trong từng bước và bộ phận thực hiện.
- Bước 3: Đo lường khả năng hoạt động của quá trình : Đo lường đầu ra , đầu vào

và khả năng vận hành của quá trình.


- Bước 4: Xác định nguyên nhân: Từ kết quả đo lường ở bước 3 , tiến hành so sánh
với tiêu chuẩn , u cầu . Từ đó tìm ra nguyên nhân khuyết tật và cách khắc phục.
- Bước 5: Phát triển các ý tưởng mới: Từ nguyên nhân đã xác định , tìm ra biện
pháp, chọn lọc ý tưởng để xử lý, nhằm cải tiến quá trình , cải tiến sản phẩm
- Bước 6: Áp dụng các biện pháp cải tiến: nhằm cải tiến diễn ra liên tục , bền bỉ , tạo
điều kiện cho tổ chức phát triển bền vững dưới sự tham gia của mọi thành viên.
d. Các mơ hình cải tiến chất lượng
Để cải tiến chất lượng, cần sử dụng các mơ hình cải tiến một cách hiệu quả.
Trong đó, mơ hình cải tiến liên tục Kaizen được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
Mục tiêu của Kaizen là không ngừng đưa ra ý tưởng để cải tiến liên tục một cách
hiệu quả.
1.3- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng
1.3.1. Nhu cầu thị trường
Với sự biến động của thị trường xây dựng, nhu cầu thị trường ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng CTXD dân dụng thông qua nhu cầu thị trường , trình độ phát
triển của nền kinh tế và chính sách kinh tế.
Chất lượng được đo bởi mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, vì vậy nhu
cầu thị trường mang tính quyết định chất lượng cơng trình. Trình độ chất lượng
phải phù hợp với khả năng cho phép và sự phát triển chung của nền kinh tế . Bên
cạnh đó, các chính sách kinh tế ảnh hưởng trực tiếp tới cung cầu trên thị trường,
từ đó cũng ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.
1.3.2. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Khoa học kĩ thuật có vai trị quan trong trong suốt q trình thi cơng từ khâu
thiết kế đến quá trình sử dụng. Khoa học kĩ thuật là một yếu tố không thể thiếu
trong sản xuất, đồng thời là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Nó
ảnh hưởng và chi phối rất lớn đến chất lượng cơng trình.
Sự phát triển khoa học – kỹ thuật nhằm sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay

thế, cải tiến và đổi mới thiết bị công nghệ, cải tiến và đổi mới sản phẩm, nắm bắt
nhanh nhu vầu của khách hàng, quá trình sản xuất hợp lý, giảm chi phí,tăng năng
suất, đạt hiệu quả cao.


Muốn nâng cao chất lượng cơng trình , nhà thầu phải đầu tư cho khoa học ,
công nghệ , máy móc trang thiết bị hiện đại sử dụng trong quá trình thi cơng.
1.3.3. Hiệu lực của cơ chế quản lý
Nhà nước đề ra những chính sách , văn bản pháp luật về quản lý kinh tế cũng
như quản lý chất lượng trong ngành xây dựng. Các tổ chức phải tuân theo những
tiêu chuẩn từng ngành, từng chủng loại nhà nước đề ra theo pháp luật. Đồng
thời , lấy đó làm tiêu chuẩn kiểm tra, theo dõi, đánh giá , giám sát chặt q trình
thi cơng xây dựng.
Quản lý nhà nướcvề chất lượng càng chặt chẽ thì chất lượng được kiểm tra ,
người tiêu dùng càng được hưởng lợi và ngược lại.
1.3.4. Các yếu tố văn hóa, phong tục tập quán , thói quen tiêu dùng
Những khác biệt về văn hóa như thói quen , phong tục tập quán , quan điểm
sống, mức sống dân cư, điều kiện địa lý, khí hậu ,… dẫn đến nhu cầu về chất
lượng khác nhau. Do đó, yếu tố văn hóa, phong tục tập quán , thói quen ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Vì vậy, trước khi xâm nhập vào thị
trường mới , tổ chức cần tìm về văn hóa, tập qn m thoi quen để phù hợp với
dặc trung nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
1.3.4. Nhóm yếu tố 4M
a. Yếu tố con người (Men)
Quản trị chất lượng thành công cần có sự tham gia của mọi cá nhân , mọi bộ
phận trong tổ chức. Nhận thức về chất lượng , trình độ chun mơn , kĩ năng,
kinh nghiệm của mỗi cá nhân trong tổ chức đều ảnh hưởng tới chất lượng cơng
trình. Ý thức trách nhiệm và hiểu biết của người sản xuất cũng như người tiêu
dùng cũng ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình trong q trình thi cơng và trong
thời gian sử dụng.

- Lãnh đạo là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng thơng qua việc đề xuất ,
kiểm duyệt các phương án về chất lượng như xây dựn mục tiêu và q trình thi cơng ,
đảm bảo chất lượng sau mua. Vì vậy , tầm nhìn chiến lược , sự quan tâm của lãnh đạo
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình


- Những nhà quản lý cấp trung gian có nhiệm vụ cụ thể hóa các mục tiêu chất lượng
mà lãnh đạo đã phê duyệt, đồng thời giám sát quá trình thực hiện. Vì vậy , chất lượng
cơng trình cịn phụ thuộc vào năng lực , kỹ năng tổ chức quản lý, giám sát thực hiện của
nhà quản lý.
- Các công nhân lao động là người trực tiếp tham gia thi công theo kế hoạch , chỉ
tiêu chất lượng lãnh đạo đã ban hành. Vì vậy , kĩ năng nghề nghiệm , kinh nghiệm làm
việc của họ cũng ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình
b. Yếu tố phương pháp (Methods)
Nếu khơng xác định được phương pháp đúng đắn, phù hợp với đặc trung
riêng của tổ chức thì khơng thể có sản phẩm đạt chuẩn chất lượng theo mục tiêu
đề ra. Phương pháp còn là yếu tố cạnh tranh của tổ chức, đóng vai trị quan trọng
trong việc đảm bảo chỉ tiêu chất lượng, độ an tồn ,tin cậy trong q trình sản
xuất. Trong quản trị chất lượng cơng trình , lấy việc nâng cao cải tiến chất lượng,
đáp ứng nhu cầu khách hàng làm mục tiêu chất lượng.
c. Máy móc thiết bị (Machines)
Trình độ cơng nghệ, hoạt động của máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ
ảnh hưởng lớn tới chất lượng cơng trình . Càng cải tiến thiết bị cơng nghệ càng
tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và ổn định,ngày càng thỏa mãn nhu cầu khách
hàng, tổ chức ngày càng phát triển hơn.
d. Nguyên vật liệu (Materials)
Nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên cơng trình , ảnh hưởng trực tiếp đến
đầu ra và trong suốt chu kì sống của cơng trình. Cần lựa chọn ngun vật liệu phù
hợp , nhà cung ứng tin cậy , cập nhật nguyên liệu mới thay thế, bảo quản , thử
nghiệm , đảm bảo chất lượng trong suốt quá trình thi công.



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG

2.1-Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG

Tên viết tắt: PHU CUONG C.T.C
Có trụ sở chính: Tổ 19, phường Phú Lương, quận Hà Đông, thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
Văn phòng đại diện: Số nhà 157 phố Ba La, phường Phú Lương, quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 0243.532855 – 0913.288133. Fax : 0243.535295.
Email :
Giấy phép kinh doanh số : 0303000046 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà
Tây. Cấp ngày 15 tháng 7 năm 2002.
Mã số thuế : 0500422955
Loại hình kinh doanh : Cơng ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật công ty: Ông Đào Cư Hà
Vốn điều lệ : 8.665.000.000 VNĐ
 Ngành nghề đăng ký kinh doanh :
- Xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi.
- Tu bổ, tơn tạo cơng trình di tích lịch sử, văn hố.
- Xây lắp đường dây và trạm biến thế có điện áp đến 35 KV.
- Trang trí nội ngoại thất cơng trình.
- Lắp đặt hệ thống cột ăng ten và đường dây cáp điện thoại.
- San lấp mặt bằng.

- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Mua bán xăng dầu.
- Sản xuất đồ gỗ.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Vận tải hành khách theo hợp đồng (bao
gồm cả khách du lịch)


- Kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu đô
thị, đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà và đô thị.
- Cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về thưởng thức văn hóa và giải trí
cho khách hàng, bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, tham dự, việc trình diễn trực
tiếp, các sự kiện hoặc các cuộc triển lãm dành cho công chúng.
- Hoạt động về các sự kiện trình diễn nghệ thuật trực tiếp.
- Chế tác đá.
Thơng tin về chi nhánh :
- Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG TẠI HỊA BÌNH.
- Địa chỉ chi nhánh: Số 250 đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm,
thành phố Hồ Bình, tỉnh Hịa Bình, Việt Nam.
- Mã số chi nhánh: 0500422955-002.

 Lịch sử hình thành và phát triển – năng lực của Cơng ty :
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú Cường được thành lập năm
1993. Tiền thân là Xí nghiệp xây dựng Phú Cường theo quyết định số : 578GP/UB ngày 05 tháng 8 năm 1993 của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hà Tây. Với Số
vốn ban đầu là : 1,7 tỷ VNĐ. Lực lượng lao động là : 200 người, với chức năng
sản xuất – kinh doanh :
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng.
- Xây dựng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi vừa và nhỏ.
- Sản xuất đồ gỗ phục vụ cơng trình
Đến năm 1997 Xí nghiệp xây dựng Phú Cường chuyển đổi thành Công ty

TNHH xây dựng Phú Cường theo giấy phép số : 156-GP/UB ngày 03 tháng 3
năm 1997 do Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Hà Tây cấp, với tổng số vốn điều lệ là :
3.054.961.000VNĐ.
Năm 2002 chuyển đổi thành Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Phú
Cường, với số vốn điều lệ là : 8.665.000.000VNĐ.
Từ một Xí nghiệp xây dựng với quy mô nhỏ, với số vốn ban đầu cịn ít ỏi
(vốn điều lệ 1,7tỷ VNĐ), số lượng lao động chỉ có 200 người, ngành nghề kinh
doanh hạn chế, trang thiết bị, phương tiện máy móc cịn thiếu thốn, không đồng
bộ. Đến nay Công ty đã trưởng thành về mọi mặt : Vốn điều lệ của Công ty tăng
so với trước(cho đến nay vốn điều lệ của Công ty là 8.665.000.000VNĐ), giải
quyết công ăn việc làm cho hơn 500 người lao động. Công ty đã và đang dần
chiếm lĩnh thị trường, đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của xã hội.


×