TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 2:
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC TIỀN GỬI CỦA
KHÁCH HÀNG VÀ CHI PHÍ LÃI
Bộ môn Kiểm toán
1
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong, Sinh viên có thể:
1.
Nhận biết và giải thích nội dung khoản mục tiền gửi của KH và chi phí lãi trên
BCTC và các giao dịch liên quan
2.
Nhận biết và thảo luận các đặc điểm, rủi ro, các yêu cầu kiểm soát liên quan đến
khoản mục tiền gửi của KH và chi phí lãi, đồng thời phân tích tính hữu hiệu của
các thủ tục kiểm soát đó
3.
Phát biểu và giải thích các mục tiêu kiểm toán cho khoản mục tiền gửi của KH và
chi phí lãi
4.
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản liên quan
đến khoản mục tiền gửi của KH và chi phí lãi
Bộ môn Kiểm toán
2
NỘI DUNG
1.
Nội dung, đặc điểm khoản mục
2.
Kiểm soát nội bộ đối với các khoản mục tiền gửi của
khách hàng và chi phí lãi
3.
Thực hiện kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
3
2.1 Nội dung khoản mục Hoạt động nhận tiền gửi
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các
hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
(Luật các TCTD 2010)
Bộ môn Kiểm toán
4
2.1.1. Nội dung khoản mục
Các sản phẩm chủ yếu:
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm
Cá nhân
Tổ chức
Cá nhân
Phát hành giấy tờ có giá
Chứng chỉ tiền gửi
Kỳ phiếu ngân hàng
Bộ môn Kiểm toán
5
Thảo luận
Nêu các nội dung về công bố thông tin trên Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính các thông tin liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi (của
khách hàng) của ngân hàng.
Nêu nhận xét về các thông tin trên.
Bộ môn Kiểm toán
6
2.1.2 Đặc điểm khoản mục
Số dư tiền gửi thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng nợ phải
trả của ngân hàng
Chi phí trả lãi tiền gửi thường rẻ nhất so với các tài sản nợ chịu lãi
khác, và do đó ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của ngân hàng
Có ảnh hưởng quyết định đến khả năng thanh khoản của ngân hàng
Bộ môn Kiểm toán
7
Các loại giao dịch chủ yếu
Gửi tiền/Rút tiền
Chuyển tiền đến/Chuyển tiền đi
Thu phí dịch vụ
Tính lãi phải trả và trả lãi
Thấu chi
Bộ môn Kiểm toán
8
Trình bày và công bố thông tin trên BCTC
Các khoản mục BCTC liên quan:
Tiền gửi của khách hàng
Bảng CĐKT
BCKQHĐKD
TM BCTC
Loại hình tiền gửi (Không kỳ hạn/Có kỳ hạn/
Ký quỹ/TG vốn chuyên dùng)
Đối tượng KH (Cá nhân/ Tổ chức kinh tế)
Loại tiền (Đồng VN/ ngoại tệ)
Phát hành GTCG
Chứng chỉ tiền gửi/
Kỳ phiếu/Trái phiếu
Thời gian
Bộ môn Kiểm toán
9
Trình bày và công bố thông tin trên BCTC
Các khoản mục BCTC liên quan:
Các khoản nợ khác
Lãi phải trả tiền gửi
Lãi phải trả phát hành giấy tờ có giá
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
Trả lãi tiền gửi
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
Bộ môn Kiểm toán
10
2.2. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản mục tiền gửi
của khách hàng và chi phí lãi
2.1 Các yêu cầu kiểm soát
2.2 Các thủ tục kiểm soát
Bộ môn Kiểm toán
11
Câu hỏi thảo luận
1.
Anh (chị) hãy nêu các rủi ro (gian lận/sai sót) liên quan đến nghiệp
vụ nhận tiền gửi tại một NHTM
2. Hãy nêu các biện pháp mà NH có thể sử dụng để kiểm soát đối với
mỗi rủi ro đó.
Bộ môn Kiểm toán
12
2.2.1 Các yêu cầu kiểm soát
Quy trình tiền gửi
Khách
hàng
Đóng
tài khoản
Mở
tài khoản
Phê duyệt
Theo dõi
hoạt động
tài khoản
Bộ môn Kiểm toán
13
2.2.1 Các yêu cầu kiểm soát
Hạn mức giao dịch
Giao dịch viên
Giao dịch tiền mặt
Giao dịch chuyển khoản
Giao dịch tự động (tiền mặt/chuyển khoản)
Số tiền tối đa/giao dịch
Số tiền tối đa/ngày
Số giao dịch tối đa/ngày
Bộ môn Kiểm toán
14
2.2.2 Các thủ tục kiểm soát
Phân chia trách nhiệm
Quản lý tài khoản
Phê duyệt giao dịch
Thực hiện giao dịch
Mở tài khoản
Phong tỏa tài khoản
Giải tỏa tài khoản
Đóng tài khoản
Sao kê giao dịch định kỳ
Xác nhận giao dịch/số dư
Giao dịch viên
Hệ thống thông tin (ATM, POS…)
Ghi sổ giao dịch (Kế toán)
Nắm giữ tài sản (Thủ quỹ)
Bộ môn Kiểm toán
15
Giám đốc/
KSV
Phê duyệt
nghiệp vụ
Giao dịch chuyển tiền
Giao dịch tiền mặt vượt hạn mức GDV
Mọi nghiệp vụ phát sinh với khách hàng
Thực hiện
nghiệp vụ
Thủ kho/
Thủ quỹ
Nắm giữ
tài sản
Tiền
Ấn chỉ có giá (séc…)
GDV
Kế toán tổng
hợp
Ghi sổ
nghiệp vụ
Mọi nghiệp vụ phát sinh
Bộ môn Kiểm toán
16
2.2.2 Các thủ tục kiểm soát
Phê chuẩn giao dịch
Trong hạn mức
Vượt hạn mức
Chứng từ, sổ sách
Ấn chỉ có giá phải có số thứ tự in sẵn
Bảo quản tiền, ấn chỉ có giá
Hạn chế tiếp cận
Kiểm soát kép tiếp cận
Kiểm kê định kỳ
Kiểm tra độc lập
Đối chiếu cuối ngày (Front Office và Back Office)
Bộ môn Kiểm toán
17
Số thứ tự liên tục, in sẵn trên tờ séc
18
2.3. Thực hiện kiểm toán
•
Thu thập tài liệu
•
Lập biểu chỉ đạo
•
Đánh giá rủi ro
•
Mục tiêu kiểm toán
•
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
•
Thực hiện thử nghiệm cơ bản
Bộ môn Kiểm toán
19
2.3. Thực hiện kiểm toán
* Thu thập tài liệu
Các văn bản quy trình nghiệp vụ tiền gửi
Bản sao các mẫu hồ sơ/chứng từ của ngân hàng như Đơn đề nghị mở tài
khoản, Sổ tiết kiệm, Séc trắng…
BCTC, Bảng cân đối phát sinh, Sao kê số dư tài khoản tiền gửi theo loại tiền
gửi của khách hàng
Sao kê các tài khoản không hoạt động
Sao kê (10) khách hàng gửi tiền cao nhất
Sao kê các khoản lãi phải trả phát sinh nhưng chưa đến hạn chi trả cho khách
hàng (lãi dự chi)
Bộ môn Kiểm toán
20
2.3. Thực hiện kiểm toán
*
Lập biểu chỉ đạo
Lập biểu chỉ đạo
Tiền gửi thanh toán
Tổ chức
Cá nhân
Tiền gửi tiết kiệm
Giấy tờ có giá
Chi phí lãi và lãi phải trả tiền gửi
Bộ môn Kiểm toán
21
2.3. Thực hiện kiểm toán
*
Lập biểu chỉ đạo
Bộ môn Kiểm toán
22
2.3. Thực hiện kiểm toán
*
Đánh giá rủi ro tiềm tàng
Phạm vi của các tài khoản loại không cung cấp sao kê ít hay đáng
kể
Số lượng tài khoản nhỏ hay lớn
Số lượng giao dịch nhỏ hay lớn
Số lượng tài khoản ‘không hoạt động’ lớn hay nhỏ
Bộ môn Kiểm toán
23
2.3. Thực hiện kiểm toán
*
Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ
được kiểm toán.
Mục tiêu kiểm toán đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ được kiểm
toán.
Mục tiêu kiểm toán đối với các thông tin trình bày và thuyết minh.
Bộ môn Kiểm toán
24
2.3. Thực hiện kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán đối với các nhóm giao dịch và sự kiện
trong kỳ được kiểm toán
(i) Tính phát sinh: các giao dịch về tiền gửi tiết kiệm/ TG thanh toán/ GTCG/ Chi phí lãi
được ghi nhận đã xảy ra và liên quan đến đơn vị;
(ii) Tính đầy đủ: tất cả các giao dịch về tiền gửi tiết kiệm/ TG thanh toán/ GTCG/ Chi phí
lãi cần ghi nhận đã được ghi nhận;
(iii) Tính chính xác: số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch về tiền gửi tiết kiệm/ TG
thanh toán/ GTCG/ Chi phí lãi đã ghi nhận được phản ánh một cách phù hợp;
(iv) Đúng kỳ: các giao dịch về tiền gửi tiết kiệm/ TG thanh toán/ GTCG/ Chi phí lãi được
ghi nhận đúng kỳ kế toán;
(v) Phân loại: các giao dịch về tiền gửi tiết kiệm/ TG thanh toán/ GTCG/ Chi phí lãi được
ghi nhận vào đúng tài khoản.
Bộ môn Kiểm toán
25