ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 1434/QĐUBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI
ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số Điểu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐCP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điểu của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐTTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ
trợ nhà ở cho người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQCP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐTTg ngày
25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 413/TTrSXDQLN ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điêu 1.
̀ Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách
mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điêu 2.
̀ Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điêu 3.
̀ Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ: XD; LĐTBXH; KH&ĐT; Tài chính;
TT.TU, TTHĐND tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
Như Điều 3;
Đoàn Văn Việt
Lưu: VT, XD1
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐUBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐTTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ cải thiện nhà
ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (tại Quyết định số 1142/QĐ
UBND ngày 14/6/2013), kết quả triển khai hoàn thành việc hỗ trợ trong năm 2014 với 288 căn
nhà (182 căn xây dựng mới, 106 căn sửa chữa).
Qua điều tra, khảo sát, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng còn 704 gia đình người có công với cách mạng
có nhà ở cần được hỗ trợ để cải thiện, sửa chữa nâng cấp hoặc xây dựng lại nhà ở.
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQCP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐTTg ngày
25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ nhà ở cho
người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Đề án) để triển khai
thực hiện.
I. Mục đích yêu cầu:
Hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng là một trong những chính sách đền ơn,
đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có công trong
sự nghiệp đấu tranh, giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân
sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy
động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác nhằm tạo điều kiện cho
người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có chỗ ở ổn định, đảm bảo cuộc sống.
Việc triển khai hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng phải được thực hiện
kịp thời, chu đáo, công khai, minh bạch.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy,
ngoài kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ
nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp
sức hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có đủ
điều kiện đê ̉ xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.
II. Đối tượng và điêu ki
̀ ện hỗ trợ:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người có công với cách mạng được quy định tại Điều 1, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
17/6/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao
gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
f) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
III. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang
ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở;
b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia
đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở;
c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu
30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2;
đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung tường cứng, mai cứng).
2. Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp xây dựng nhà mới;
Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Số lượng hỗ trợ nhà ở: Tổng số căn nhà được hỗ trợ theo Đề án là 704 căn, trong đó xây
mới là 306 căn và sửa chữa là 398 căn (Phụ lục I và II: danh sách cụ thể từng địa phương kèm
theo Đề án).
IV. Nguồn vốn thực hiện Đề án: (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn ngân sách cấp
huyện)
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 25.376.250.000 đồng,
trong đó:
a) Kinh phí thực hiện: 25.250.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng),
gồm:
Xây dựng mới: 306 căn x 50 triệu đồng/căn = 15.300.000.000 đồng;
Sửa chữa nhà: 398 hộ x 25 triệu đồng/ căn = 9.950.000.000 đồng.
b) Kinh phí quản lý thực hiện Đề án (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh, theo khoản 1 Điều 4
Quyết định số 22/2013/QĐTTg) bằng 0,5% của tổng nguồn vốn: 25.250.000.000 đồng x 0,5% =
126.250.000 đồng.
2. Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà sử dụng 100% ngân sách cấp huyện để
thực hiện hỗ trợ;
b) Đối với các địa phương còn lại: sử dụng 100% ngân sách tỉnh (từ nguồn tăng thu xổ số kiến
thiết) đế thực hiện hỗ trợ;
c) Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện các địa phương có thể huy động từ nguồn đóng
góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức để hỗ
trợ thêm cho hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể huy động dòng họ, bỏ thêm kinh phí
để xây dựng, sửa chữa nhà nhằm tạo điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang
trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.
3. Cấp vốn làm nhà ở: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ áp
dụng theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.
b) Đối với các địa phương còn lại, UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm cho các địa phương để
triển khai, thực hiện theo số lượng đã được phê duyệt.
V. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho
người có công với cách mạng cho 704 căn nhà trong 02 năm, bắt đầu từ ngày ban hành Đề án này
đến ngày 30/8/2020 hoàn thành việc hỗ trợ, cụ thể như sau:
Từ ngày ban hành Đề án đến cuối tháng 12/2019: 379 căn (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa
chữa 215 căn nhà);
Từ tháng 01/2020 đến cuối tháng 8/2020: 325 căn (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183
căn nhà);
(Phụ lục III: danh sách phân bổ cho từng địa phương kèm theo Đề án)
VI. Thực hiện xây dựng nhà ở:
1. Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo hướng dẫn, chỉ đạo của
UBND cấp xã; phương thức hỗ trợ kinh phí như sau:
Tạm ứng 50% khi khởi công xây dựng, sửa chữa;
Thanh toán 50% còn lại sau khi hoàn thiện việc xây dựng, sửa chữa.
2. UBND cấp xã giao Ban phụ trách về xóa nhà tạm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây
dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này; vận
động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn
tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các
hộ này.
VII. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công
với cách mạng về nhà ở theo Đề án này; thiết kế một số mẫu nhà ở phù hợp để công bố, cho
các hộ gia đình tham khảo, lựa chọn;
Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng theo
đúng quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động TBXH kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
Hàng tháng có báo cáo nhanh gửi UBND tỉnh; định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực
hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp
luật; thường xuyên cập nhật, tổng hợp danh sách các hộ người có công với cách mạng được hỗ
trợ về nhà ở trên địa bàn;
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã rà soát, kiểm tra, đảm bảo
đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh (cho các địa phương được ngân sách
tỉnh hỗ trợ) để thực hiện theo Đề án;
Phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ đến các địa phương, đảm
bảo giải ngân đúng tiến độ;
Hướng dẫn UBND thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và Lâm Hà phân bổ, bố trí kinh phí từ
ngân sách của địa phương để thực hiện;
Hướng dẫn các địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn
hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội, bố trí vốn ngân sách cho các địa phương trong kế hoạch 2019 và 2020.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Phòng Lao động Thương binh và xã hội và các phòng,
ban liên quan đối chiếu danh sách các hộ được hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp
trình UBND tỉnh phê duyệt; niêm yết, công khai danh sách hỗ trợ nhà ở đã được UBND tỉnh phê
duyệt.
Trên cơ sở danh sách hỗ trợ nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố Đà
Lạt và Bảo Lộc ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí, phân bổ số hộ hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng, tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. Chỉ đạo UBND cấp xã
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất
lượng nhà ở theo quy định. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...)
không thể tự xây dựng nhà ở thì UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai, giấy phép xây dựng (đối với
các khu vực phải cấp phép xây dựng) để các hộ được hỗ trợ và sửa chữa nhà ở; không để xảy ra
tình trạng các hộ được hỗ trợ nhưng không đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn
vận động cộng đồng giúp đỡ ủng hộ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và
sửa chữa nhà ở.
Hàng tháng báo cáo nhanh, định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi về các sở: Xây dựng, Tài chính và Lao động
Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐUBND, ngày 02/7/2019)
STT
Huyện, thành phố
Xây mới
Sửa chữa
Tổng cộng
1
Đà Lạt
0
18
18
2
Lạc Dương
01
10
11
3
Đơn Dương
11
27
38
4
Đức Trọng
02
0
02
5
Di Linh
79
49
128
6
Bảo Lộc
12
57
69
7
Đạ Huoai
04
05
09
8
Đạ Tẻh
100
98
198
9
Cát Tiên
64
118
182
10
Lâm Hà
02
01
03
11
Bảo Lâm
24
14
38
12
Đam Rông
07
01
08
Tổng
cộng306
398
704
Tổng cộng
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐUBND, ngày 02/7/2019)
STT
Họ và tên
Đối tượng
Địa chỉ
14A Đoàn Thị Điểm
Ghi
chú
1
Trần Văn Thi
CCCM
2
Nguyễn Thị Kiểu
CCCM
3
Nguyễn Thị Lào
HĐKC
23/1 Hoàng Diệu
4
Bùi Thị Thanh Xuân
Tù đày
5C Hoàng Hoa Thám
5
Nguyễn Ấn
6
Bùi Thị Hạnh
7
42 Trần Phú, Phường 4
TB, Tù đày
1/3 Yersin, Phường 10
CCCM
Xuân Sơn, Xuân Trường
Trần Thông
Bố liệt sĩ
Xuân Sơn, Xuân Trường
8
Trần Văn Nhỹ
Bệnh binh
Xuân Sơn, Xuân Trường
9
Trần Đình Sơn
Thương binh
Tổ 6, thôn 5, Tà Nung
10
Lê Thị Liên
Chất độc hóa học Trần Nhân Tông, Phường
8
11
12
13
14
Tán Thị Mực
Phạm Thị Mai
Huỳnh Thị Tiếp
Hoàng Quốc Hưởng
Tù đày
4/1 Dã Tượng, Phường 5
Con liệt sĩ
10 Hai Bà Trưng, Phường
6
Có công CM
107 Phước Thành,
Phường 7
Thương binh
60/1 Nguyễn Công Trứ,
Phường 8
15
Phan Thị Tám
Vợ liệt sĩ
Tổ Thái Phiên, Phường
12
16
Huỳnh Trịnh
Thương binh
Tổ Thái Hòa, Phường 12
Có công CM
Thôn Xuân Sơn, Xuân
Trường
17
Nguyễn Thị Cúc
Mẹ liệt sĩ
18/9 Ngô Quyền, Phường
9
Cao Xuân Khẩn
Thương binh
Đa Cháy, Đa Nhim
1
Đưng Gur Ha Krang
Có công CM
Thôn 6, Đạ Sar
2
Kơ Să Ha Mast
Có công CM
Thôn 5, Đạ Sar
3
Kon Sơ Ha Kar
Hoạt động KC
Thôn 6, Đạ Sar
4
Liêng Hót Ha Tông
Hoạt động KC
Thôn 6, Đạ Sar
5
Bon Tô Lu A
Hoạt động KC
Long Lanh, Đạ Chais
6
Cil Ha Kết
Hoạt động KC
Long Lanh, Đạ Chais
7
Bon Tô K Phin
Hoạt động KC
Long Lanh, Đạ Chais
8
Đa Du Ha Tớt
Hoạt động KC
Đạ Chais, Đa Nhim
9
Kon Sa K’Kah
Có công CM
Đa Cháy, Đa Nhim
10
Đưng Gur K’Hương
Hoạt động KC
Đa Cháy, Đạ Nhim
1
Phạm Thị Huyền
Thương binh
Thị trấn Dran
2
Võ Thị Trâm
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Dran
3
Phạm Thị Hường
Có công CM
Lạc Xuân
4
Nguyễn Văn Pha
Thân nhân liệt sĩ
Lạc Xuân
5
Ngô Thị Sự
Chất độc hóa học
Lạc Xuân
6
Vũ Văn Sĩ
Thân nhân liệt sĩ
Xã Pró
7
Nguyễn Thị Liên
Bệnh binh
Ka Đô
8
Võ Thị Lư
Có công cách mạng
Ka Đô
9
Nguyễn Thị Minh
Khương
Thân nhân liệt sĩ
Quảng Lập
18
Nguyễn Thị Chung
1
10
Nguyễn Đức Thanh
Thương binh
Thạnh Mỹ
11
Nguyễn Thị Thanh
Thân nhân liệt sĩ
Thạnh Mtx
1
Nguyễn Văn Phi
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Dran
2
Lê Thị Xý
Thương binh
Thị trấn Dran
3
Đào Thị Dần
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Dran
4
Trần Thị Húy
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Dran
5
Trương Thị Bửu
Tù đày
Thị trấn Dran
6
Bùi Thị Bích Phượng
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Dran
7
Lâm Văn Sĩ
Thương binh
Thị trấn Dran
8
Phạm Đình Thành
Thương binh
xã Pró
9
Hoàng Thị Phúng
Thân nhân liệt sĩ
xã Pró
10
Thái Minh Hạnh
Thân nhân liệt sĩ
Quảng Lập
11
Trần Thị Chư
Thân nhân liệt sĩ
Đạ Ròn
12
Phạm Đình Bảng
Thương binh
Đạ Ròn
13
Phạm Thị Tề
Thân nhân liệt sĩ
Đạ Ròn
14
Trần Thị Lựu
Hoạt động KC
Thị trấn Thạnh Mỹ
15
Cao Thị Thu
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
16
Đặng Thị Nga
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
17
Đỗ Thị Minh
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
18
Nguyễn Thị Lan
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
19
Huỳnh Tấn Công
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thanh Mỹ
20
Hà Thị Liên
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
21
Phạm Xược
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
22
Đặng Thị Liên
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Thạnh Mỹ
23
Ka Nghêu
Hoạt động KC
Lạc Lâm
24
Lê Thị Số
Có công cách mạng
Lạc Xuân
25
Phan Thị Mạc
Thân nhân liệt sĩ
Ka Đơn
26
Đặng Thị Số
Có công cách mạng
Ka Đơn
27
Lê Thị Hường
Tù đày
Ka Đơn
1
Trương Hoàng Thanh
Con liệt sĩ
Tân Phú, Tân Hội
2
Trần Văn Để
Thương binh
Tân Phú, Tân Hội
1
K’ Tế
Bệnh binh 2/3
Thôn 4, Đinh Trang
Thượng
2
Ka Jờr
Bệnh binh 2/3
Thôn 5, Đinh Trang
Thượng
3
K’ Ngai (Ngay)
Bệnh binh 2/3
Thôn 3, Đinh Trang
Thượng
4
Huỳnh Thị Tỉnh
Tù đày
Thôn 5B, Đinh Trang Hòa
5
Doãn Văn Bính
HĐKC
Tổ 11, Thị trấn Di Linh
6
Vũ Thị Xín
7
Đoàn Thị Hồng
8
Ka Briệu
9
Vợ liệt sĩ
Thôn 10, Hòa Bắc
Thương binh
Thôn 10, Hòa Bắc
Bệnh binh
Thôn 14, Hòa Bắc
Nguyễn Thị Âu
HĐKC
Thôn 6, Hòa Ninh
10
Nguyễn Văn Tuất
HĐKC
Thôn 11, Hòa Ninh
11
Vũ Văn Hàn
HĐKC
Thôn 6, Hòa Ninh
12
Nguyễn Văn Thái
HĐKC
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
13
Lê Xuân Dỹ
HĐKC
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
14
Trần Văn Phấn
Chất độc hóa học
Hàng Hải, Gung Ré
15
Trần Văn Khải
Thương binh 4/4
Thôn 3, Hòa Trung
16
Nguyễn Đình Uyển
17
Phan Văn Hùng
Chất độc hóa học
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
18
Đỗ Hùng Mạnh
Con liệt sĩ
Đồng Đò, Tân Nghĩa
19
Lê Thị Tứ
20
Bệnh binh
Đông Lạc 2, Đinh Lạc
Hoạt động KC
Lộc Châu 2, Tân Nghĩa
Trần Thị Liên
Thương binh
Tổ 2, Thị trấn Di Linh
21
Cao Đức Trọng
Thương binh
Tổ 4, Thị trấn Di Linh
22
Trần Ngọc Danh
Tiền khởi nghĩa
Tổ 4, Thị trấn Di Linh
23
Phạm Thị Đáng
Tù đày
Tổ 7, Thị trấn Di Linh
24
Phạm Văn Đối
Thương binh
25
Nguyễn Hữu Tăng
Thương binh
Tổ 9, Thị trấn Di Linh
26
Nguyễn Phước Phú
Con liệt sĩ
Tổ 17, Thị trấn Di Linh
27
Nguyễn Thị Hứa
Chất độc hóa học
Tổ 11, Thị trấn Di Linh
28
Lê Minh Thoan
BB, CĐHH
Tổ 14, Thị trấn Di Linh
29
Trịnh Thị Chanh
Tuất liệt sĩ
Thôn 6, Tân Lâm
30
Hàng Thị Liên
Tuất liệt sĩ
Thôn 5, Tân Lâm
31
Đỗ Văn Quân
Chất độc hóa học
Thôn 10, Tân Lâm
32
Phạm Thị Đào
Chất độc hóa học
Thôn 4, Tân Thượng
33
Hồ Thị Hoa
Con liệt sĩ
Thôn 7, Tân Châu
34
K' Đội
Bệnh binh
Thôn 5, Hòa Nam
Bảo Tuân, Bảo Thuận
35
M Jrềng
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
36
K' Bình
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
37
Ka Nhar
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
38
Ka Nhé
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
39
K' Méo
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
40
K' Măng
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
41
M Dụ
BB, CCCM
Bảo Tuân, Bảo Thuận
42
Ka Hiều (Hiêu)
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
43
M Đèl
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
44
M' Lèo
BB, Tuất liệt sĩ
Bảo Tuân, Bảo Thuận
45
Ka Thị Liêu
Bệnh binh
Bảo Tuân, Bảo Thuận
46
Nguyễn Thị Rậu
Tuất liệt sĩ
Hàng Hải, Gung Ré
47
Ka Ung
Bệnh binh
Con Sỏh, Sơn Điền
48
Phan Trình
Con liệt sĩ
Nông Trường, Liên Đầm
49
Trương Nghị
Con liệt sĩ
Nông Trường, Liên Đầm
50
Ka Hiêu
Mẹ liệt sĩ
Thôn 4, Liên Đầm
51
Hồ Thị Nô
Con liệt sĩ
Thôn 7, Liên Đầm
52
Cao Thái Ninh
Có công CM
Thôn 7, Liên Đầm
53
Nguyễn Hào Quang
Chất độc hóa học
Thôn 9, Liên Đầm
54
Nguyễn Thị Khuyên
Thương binh
Thôn 5b, Đinh Trang Hòa
55
Bùi Văn Hùng
Chất độc hóa học
Thôn 4, Đinh Trang Hòa
56
Vũ Thị Hạnh
Thương binh
Thôn 1, Hòa Trung
57
Triệu Thị Bích
TB, CĐHH
Thôn 1, Hòa Trung
58
Đinh Văn Tuế
TB, CĐHH
Thôn 5, Hòa Bắc
59
Mai Xuân Dung
Chất độc hóa học
Thôn 5, Hòa Bắc
60
Nguyễn Thị Tấm
Thương binh
Thôn 8, Hòa Bắc
61
Lại Hữu Quài
Chất độc hóa học
Thôn 5, Hòa Nam
62
Vũ Công Thành
Thương binh
Thôn 18, Hòa Bắc
63
Lương Thế Sinh
Chất độc hóa học
Thôn 6, Hòa Bắc
64
K' Gút
Bệnh binh
Thôn 14, Hòa Bắc
65
K' Yếu
Bệnh binh
Thôn 14, Hòa Bắc
66
K' Gổi
Bệnh binh
Thôn 14, Hòa Bắc
67
K' Briệu
Bệnh binh
Thôn 14, Hòa Bắc
68
Phạm Thế Cường
Thương binh
Thôn 1, Hòa Trung
69
Phạm Văn Phòng
Thương binh
Thôn 6, Hòa Nam
70
Trần Thị Hiền
Thương binh
Thôn 11, Hòa Nam
71
Trần Văn Hứng
Thương binh
Thôn 7, Hòa Ninh
72
Trần Văn Liệu
Bệnh binh
Thôn 16, Hòa Ninh
73
Vũ Thế Rợi
Hoạt động KC
Thôn 2, Hòa Ninh
74
Đỗ Văn Năm
Hoạt động KC
Thôn 5, Hòa Ninh
75
Nguyễn Hồng Số
Hoạt động KC
Thôn 6, Hòa Ninh
76
Đào Văn Riện
Hoạt động KC
Thôn 11, Hòa Ninh
77
Đặng Thị Đến
Vợ liệt sĩ
Thôn 10, Hòa Ninh
78
Trần Khắc An
Chất độc hóa học
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
79
Nguyễn Văn Tiến
1
Dương Xuân Diệu
2
Đỗ Văn Kỷ
Thương binh
3
Phạm Văn Hột
Bệnh binh 2/3
Thôn 10, Liên Đầm
4
Nguyễn Quốc Tế
Chất độc hóa học
Thôn 11, Hòa Ninh
5
Nguyễn Văn Thơ
Chất độc hóa học
Hàng Hải, Gung Ré
6
Ka Thị Lo
Bệnh binh
Hà Giang, Gia Bắc
7
Nguyễn Thanh Hiển
BB, CĐHH
8
Lê Trọng Cường
Chất độc hóa học
Tân Lạc 1, Đinh Lạc
9
Nguyễn Thị Lan
Vợ liệt sĩ
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
10
Lê Xuân Đoài
TB, CĐHH
Tân Lạc 2, Đinh Lạc
11
Lê Tiến Quân
Bệnh binh
Đông Đò, Tân Nghĩa
12
Phạm Thị Ảnh
Có công CM
Tân Nghĩa
13
Ngô Thị Thanh
Có công CM
Lộc Châu 1, Tân Nghĩa
14
Nguyễn Văn Thìn
Thương binh
Lộc Châu 2, Tân Nghĩa
15
Lê Văn Út
Thương binh
Gia Bắc 2, Tân Nghĩa
16
Hoàng Văn Phái
TB, CĐHH
Tổ 1, Thị trấn Di Linh
17
Nguyễn Thị Vụ
Thương binh
Tổ 1, Thị trấn Di Linh
18
Bùi Công Ca
Hoạt động KC
Tổ 4, Thị trấn Di Linh
19
Bùi Huynh
Có công CM
Tổ 4, Thị trấn Di Linh
20
Đỗ Mạnh Thảo
TB, BB
Tổ 9, Thị trấn Di Linh
21
Nguyễn Xuân Ngôn
Bệnh binh
Tổ 9, Thị trấn Di Linh
Con liệt sĩ
Tổ 15, Thị trấn Di Linh
Chất độc hóa học Thôn 11, Đinh Trang Hòa
Thôn 9, Đinh Trang Hòa
Đồng Lạc 3, Đinh Lạc
22
Trần Hải
Con liệt sĩ
Di Linh Thượng 2, Di
Linh
23
Bùi Văn Thưởng
TB, CĐHH
Tổ 14, Thị trấn Di Linh
24
Dương Quang Hữu
Con liệt sĩ
Tổ 14, Thị trấn Di Linh
25
Nguyễn Xuân Liễu
BB, CĐHH
Tổ 12, Thị trấn Di Linh
26
Trần Văn Chuyên
Thương binh
Thôn 4, Tân Lâm
27
Lê Văn Để
Thương binh
Thôn 2, Tân Lâm
TB, Tù đày
Thôn 3, Tân Lâm
vợ
chồng
28
Phạm Anh Nga
Võ Thị Nga
29
Phan Văn Kim
Người nuôi dưỡng
LS
30
Đào Đình Cam
TB, CĐHH
Thôn 3, Liên Đầm
31
Lê Văn Phương
Con liệt sĩ
Thôn 8, Liên Đầm
32
Đỗ Văn Nhân
Thương binh
Thôn 5, Liên Đầm
33
Lê Xuân Nam
TB, CDHH
Thôn 4, Đinh Trang Hòa
34
Nguyễn Đức Đê
TB, CĐHH
Thôn 4, Đinh Trang Hòa
35
Lưu Văn Mắn
Thương binh
Thôn 14, Đinh Trang Hòa
36
K' Blọt
Chất độc hóa học Thôn 2a, Đinh Trang Hòa
37
Vũ Xuân Dung
Chất độc hóa học
Thôn 7, Hòa Trung
38
Phạm Thị Khiếu
Vợ liệt sĩ
Thôn 6, Hòa Bắc
39
Đặng Văn Tá
Bệnh binh
Thôn 6, Hòa Bắc
40
Vũ Đình Sơn
Thương binh
Thôn 10, Hòa Bắc
41
Đinh Đức Thành
Bệnh binh
Thôn 9, Hòa Bắc
42
Nguyễn Đình Quý
Thương binh
Thôn 4, Hòa Nam
43
Phạm Muôn Năm
Hoạt động KC
44
Đồng Xuân Thực
Thương binh
Thôn 4, Hòa Nam
45
Lê Đức Hải
Chất độc hóa học
Thôn 2, Hòa Nam
46
Mai Khả Đảng
Chất độc hóa học
Thôn 4, Hòa Nam
47
Đặng Hải Đường
Thương binh
Thôn 13, Hòa Ninh
48
Trịnh Thị Kim
Hoạt động KC
Thôn 7, Hòa Ninh
49
Nguyễn Thị Chắt
Vợ liệt sĩ
Thôn 13, Hòa Ninh
1
Võ Tá Đào
Con liệt sĩ
Tổ 2, Phường 1
2
Tạ Duy Hiền
HĐKC
Thôn 4, Lộc Châu
3
Nguyễn Xuân Hùng
Chất độc hóa học
Thôn 1, Lộc Châu
Thôn 6, Tân Châu
Đồng Lạc, Tân Nghĩa
4
Nguyễn Minh Đức
5
Phạm Văn Tác
Thương binh
Nga Sơn, Lộc Nga
6
Trần Văn Bình
HĐKC
Lộc Nga
7
Điền Thị Sửu
HĐKC
Lộc Nga
8
Bùi Thị Nguyệt
Con liệt sĩ
Tổ 14, Lộc Sơn
9
Đoàn Quốc Việt
Chất độc hóa học
Thôn 2, Đạm Bri
10
Chu Văn Chừ
Chất độc hóa học
Lộc Châu
11
Võ Văn Công
Tù đày
Lộc Nga
12
Nguyễn Văn Cán
Thương binh
Thôn 3, Đại Lào
1
Nguyễn Kẹo
Tù đày
Tổ 8, Phường 1
2
Nguyễn Thị Hòa
Bệnh binh
Tổ 3, Phường 1
3
Bùi Kề
Thương binh
Tổ 6, Phường 1
4
Nguyễn Văn Đề
Bệnh binh 2/3
Tổ 8, Lộc Phát
5
Lê Hải Minh
Thương binh 4/4
Tổ 11, Lộc Phát
6
Nguyễn Văn Bảy
Thương binh 1/4
Lộc Phát
7
Trần Đức Cường
Tù đày
Tổ 1, Lộc Phát
8
Nguyễn Thị Huệ
Bệnh binh 2/3
Lộc Phát
9
Nguyễn Mùi
Tù đày
Lộc Phát
10
Nguyễn Thị Bảo
Vợ liệt sĩ
Thôn 3, Lộc Châu
11
Huỳnh Thị Hậu
Vợ liệt sĩ
Thôn 4, Lộc Châu
12
Lê Văn Quang
Thương binh
Thôn 2, Lộc Châu
13
Trương Công Hội
Chất độc hóa học
Thôn 2, Lộc Châu
14
Lã Viết Chắc
HĐKC
Thôn 2, Lộc Châu
15
Nguyễn Quốc Chiến
Bệnh binh 2/3
Thôn 2, Lộc Châu
16
Nguyễn Thị Khoa
Vợ liệt sĩ
Tổ 7, Phường 2
17
Võ Dược
Tiền khởi nghĩa
Tổ 6, Phường 2
18
An Văn Tuấn
Thương binh 4/4
Tổ 6, Phường 2
19
Ngô Đức Điềm
Bố liệt sĩ
Tổ 22, Phường 2
20
Nguyễn Văn Ngọ
Thương binh 4/4
Kim Thanh, Lộc Nga
21
Nguyễn Văn Song
Thương binh 4/4
Đại Nga, Lộc Nga
22
Bùi Văn Thân
Thương binh 4/4
Đại Nga, Lộc Nga
23
Nguyễn Thị Long
Vợ liệt sĩ
Kim Thanh, Lộc Nga
24
Võ Thị Lan
HĐKC
Đại Nga, Lộc Nga
HĐKC
Anh Mai 1, Lộc Châu
25
Trần Văn Tâm
HĐKC
Nga Sơn, Lộc Nga
26
Vũ Ngọc Chính
HĐKC
Nga Sơn, Lộc Nga
27
Lương Bá Thiệu
Thương binh 3/4
Tổ 5A, Lộc Tiên
28
Lê Nghiêm
Lão thành CM
Tổ 5A, Lộc Tiên
29
Phạm Phú Cẩm
Tù đày
Tổ 4B, Lộc Tiến
30
Trần Văn Quynh
Chất độc hóa học
Tổ 8A, Lộc Tiến
31
Nguyễn Văn Chưu
Tù đày
Tổ 5A, Lộc Tiên
32
Lê Bá Vũ
Chất độc hóa học
Thôn 2, Đại Lào
33
Tống Bá Tèo
Chất độc hóa học
Thôn 2, Đại Lào
34
Mai Xuân Hồng
Thương binh 2/4
Tổ 14, Lộc Sơn
35
Khuất Thanh Chiểu
Thương binh 3/4
Tổ 15, Lộc Sơn
36
Vũ Thanh Phương
Thương binh 4/4
Tổ 10, Lộc Sơn
37
Nguyễn Thái Lý
Thương binh 4/4
Tổ 22, B’lao
38
Nguyễn Thị Kim
Phương
Tù đày
Tổ 22, B’lao
39
Nguyễn Thị Vịnh
Chất độc hóa học
Tổ 21, B’lao
40
Nguyễn Thị Yêm
Vợ liệt sĩ
Tổ 23, B’lao
41
Hồ Huấn
Thương binh 4/4
Tổ 21, B’lao
42
Bùi Văn Bân
Thương binh 4/4
Tổ 2, B’lao
43
Dương Văn Sơn
Thương binh 4/4
Tổ 6, B’lao
44
Trần Thị Thuấn
CCCM
Tổ 19, B’lao
45
Cao Xuân Tam
Thương binh 4/4
Tổ 15, B’lao
46
Nguyễn Ngọc Ảnh
Tiền khởi nghĩa
Tổ 9, Phường 1
47
Hà Huy Do
TKN, CĐHH
Phường 1
48
Hoàng Thị Hàng
Thương binh, TNLS
Phường 1
49
Trương Phó
TB, CĐHH
Thôn 2, Lộc Châu
50
Nguyễn Xuân Bách
Chất độc hóa học
Thôn 1, Lộc Châu
51
Bùi Khâm
Tù đày
Thôn 4, Lộc Châu
52
Hồ Hiến
Tù đày
Thôn 4, Lộc Châu
53
Nguyễn Văn Sinh
Thương binh
Thôn 4, Lộc Châu
54
Nguyễn Quang Sáng
Chất độc hóa học
55
Đoàn Mộng Lân
Chất độc hóa học
Lộc Châu
56
Trần Văn Dũng
Thương binh
Thôn 2, Đại Lào
57
Bùi Xuân Thành
Chất độc hóa học
Thôn 2, Đạm Bri
Ánh Mai 3, Lộc Châu
1
Nguyễn Thị Chúng
Tù đày
TDP6, Thị trấn Đạ M’ri
2
Võ Ngọc Ẩn
Thương binh
TDP 12, Thị trấn
Madagui
3
Nguyễn Văn Ba
Thương binh
TDP 4, Thị trấn Madagui
4
Nguyễn Văn Bé Hai
Bệnh binh
TDP 1, Thị trấn Madagui
1
Lê Văn Sái
Thương binh
Thôn 2, xã Đạ Ploa
2
K' Dĩnh
Bệnh binh
Thôn 4, xã Đạ Ploa
3
Nguyễn Xuân Đích
Bệnh binh
TDP 6, Thị trấn Madagui
4
Trương Quang Lợi
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 6, xã Madagui
5
Phạm Quang Tiến
Thương binh
Thôn 1, xã Madagui
1
Phạm Thọ Vận
Chất độc hóa học
Liêm Phú, Đạ Lây
2
Lê Thị Cam
Hoạt động KC
Đạ Lây
3
Nguyễn Hữu Thái
Thương binh 4/4
Đạ Lây
4
Lê Thị Nhân
Thân nhân liệt sĩ
Đạ Lây
5
6
Nguyễn Xuân Đoàn
Nguyễn Hữu Dư
7
Nguyễn Sỹ Hiền
8
Mã Thanh Hính
9
Mã Thị Nam
10
Phan Văn Báo
11
HĐKC
Hương Thanh, Hương
Lâm
HĐKC
Hương Thanh, Hương
Lâm
Thương binh 4/4
Hương Thanh, Hương
Lâm
HĐKC
Thôn 8, An Nhơn
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3, An Nhơn
HĐKC
Thôn 1, An Nhơn
Dương Văn Năm
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 1, An Nhơn
12
Hoàng Văn Hàm
HĐKC
Thôn 2, An Nhơn
13
Lê Thị Đạm
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 1, An Nhơn
14
Tô Thị Linh
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 8, An Nhơn
15
Phan Văn Tằng
HĐKC
Thôn 8, An Nhơn
16
Lê Văn Mỳ
HĐKC
Thôn 6, An Nhơn
17
Nhan Văn Hồ
HĐKC
Thôn 6, An Nhơn
18
Hà Thị Tà
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 7, An Nhơn
19
Huỳnh Ngọc Thuận
HĐKC
Thôn 5a, An Nhơn
20
Lê Ngọc Khang
CĐHH
Thị trấn Đạ Tẻh
21
Đoàn Thảo
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
22
Nguyễn Thị Viên
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
23
Vũ Ngọc Anh
CĐHH
Thị trấn Đạ Tẻh
24
Nguyễn Thị Gái
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
25
Nông Thế Vạn
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
26
Nông Ích Thiệu
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
27
Ka Giáp
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
28
Đinh Văn Dũng
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
29
Vũ Việt Cường
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
30
Bùi Quốc Ca
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
31
Nông Thị Hạ
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
32
Trương Thị Hàn
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
33
Nông Văn Tuyết
TB, CĐHH
Thị trấn Đạ Tẻh
34
Nguyễn Hữu Đề
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
35
Ka Brớch
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
36
Đàm Viết Thuận
HĐKC
Thôn 2, Đạ Kho
37
Nguyễn Thị Mỳ
HĐKC
Thôn 4, Quảng Trị
38
Mai Đức Xiêm
HĐKC
Thôn 7, Quảng Trị
39
Đoàn Minh Thán
HĐKC
Thôn 5, Quảng Trị
40
Trương Thị Lựu
HĐKC
Thôn 5, Quảng Trị
41
Đoàn Thị Đảo
HĐKC
Thôn 5, Quảng Trị
42
Võ Thị Thá
HĐKC
Thôn 6, Quảng Trị
43
Nguyễn Thị Sáu
HĐKC
Thôn 6, Quảng Trị
44
Đoàn Đình Hoằng
HĐKC
Thôn 4, Quảng Trị
45
Lê Trọng
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 4, Quảng Trị
46
Lê Thị Lâm
Thương binh 4/4
Thôn 6, Quảng Trị
47
Nguyễn Thị Gái
CĐHH
Thôn 2, Quảng Trị
48
Nguyễn Hải
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3, Quảng Trị
49
Trần Thị Hồng
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3a, Triệu Hải
50
Trương Công Thí
HĐKC
Thôn 3a, Triệu Hải
51
Đoàn Xuân Đình
HĐKC
Thôn 3a, Triệu Hải
52
Lê Mạnh Sỏ
HĐKC
Thôn 1a, Triệu Hải
53
Nguyễn Thành Kinh
HĐKC
Thôn 1b, Triệu Hải
54
Đinh Quang Huy
HĐKC
Thôn 5, Triệu Hải
55
Lê Thị Thu
HĐKC
Thôn 4a, Triệu Hải
56
Trương Đình Hiền
HĐKC
Thôn 3a, Triệu Hải
57
Hồ Thị Nâu
HĐKC
Thôn 3a, Triệu Hải
58
Phùng Thị Phượng
HĐKC
Thôn 4a, Triệu Hải
59
Hoàng Minh Tuấn
HĐKC
Thôn 2, Triệu Hải
60
Võ Thị Gái
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3a, Triệu Hải
61
Phan Thị Lự
Thân nhân liệt sĩ
Thôn la, Triệu Hải
62
Lê Thị Nga
HĐKC
Thôn 5, Triệu Hải
63
Lê Thị Nguyện
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 2, Triệu Hải
64
Phan Đức Hạnh
CĐHH
Xuân Châu, Đạ Pal
65
Mai Văn Chu
HĐKC
66
Phạm Đức Long
67
Xuân Thượng, Đạ Pal
Bệnh binh 2/3
Xuân Phong, Đạ Pal
Lê Quang Thộ
CĐHH
Bình Hòa, Đạ Pal
68
Trần Huy Cậy
HĐKC
Bình Hòa, Đạ Pal
69
Nguyễn Văn Luyến
CĐHH
Bình Hòa, Đạ Pal
70
Đỗ Văn Cừ
CĐHH
Xuân Châu, Đạ Pal
71
Mai Văn Tuân
HĐKC
Xuân Thành, Đạ Pal
72
Bùi Đình Biền
HĐKC
Xuân Thành, Đạ Pal
73
Đỗ Văn Bát
HĐKC
Thôn 5, Hà Đông
HĐKC
Thôn 3, Hà Đông
Thương binh
Thôn 2, Hà Đông
HĐKC
Thôn 1, Hà Đông
Bệnh binh 2/3
Thôn 4, Hà Đông
1 74 Đỗ Văn Nhuận
75
Nguyễn Văn Tuyên
76
Lê Sơn Hải
77
Nguyễn Văn Dụng
78
Đào Văn Nhậm
HĐKC
Thôn 3, Mỹ Đức
79
Nguyễn Duy Ích
HĐKC
Thôn 3, Mỹ Đức
80
Đinh Quang Ngát
HĐKC
Thôn 3, Mỹ Đức
81
Trần Thị Ngoạt
HĐKC
Thôn 5, Mỹ Đức
82
Nguyễn Văn Khánh
HĐKC
Thôn 4, Mỹ Đức
83
Nguyễn Bá Dung
HĐKC
Thôn 7, Mỹ Đức
84
Nguyễn Văn Học
CĐHH
Thôn 3, Mỹ Đức
85
Ka Ma
Bệnh binh 2/3
Thôn 8, Mỹ Đức
86
Ka Điểu
Bệnh binh 2/3
Thôn 8, Mỹ Đức
87
Ka Mượi
Bệnh binh 2/3
Thôn 8, Mỹ Đức
88
Ka Thị Thân
Thương binh
Thôn 8, Mỹ Đức
89
Hoàng Như Khuể
HĐKC
Thôn 7, Mỹ Đức
90
Nguyễn Thị Chắm
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 6, Mỹ Đức
91
Đinh Văn Cảnh
HĐKC
Thôn 3, Quốc Oai
92
Nguyễn Thị Mạc
HĐKC
Thôn 3, Quốc Oai
93
K’ Triều
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
94
Ka Bích
Bệnh binh 2/3
Thôn 7,Quốc Oai
95
K’ Tư
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
96
K’ Nhel
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
97
K’ Dò
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
98
Ka Ngõ
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
99
Ka Du
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
100 Điểu K’ Tiếu
1
Phạm Văn Dũng
Bệnh binh 2/3
Đạ Lây
2
Trần Văn Ánh
Thương binh
Liêm Phú, Đạ Lây
3
Nguyễn Hữu Cần
Thương binh
Đạ Lây
4
Nguyễn Đức Long
CĐHH
Đạ Lây
5
Huỳnh Chua
Tù đày
Đạ Lây
6
K’ Rèn
Bệnh binh 2/3
Tố Lan, An Nhơn
7
K’ Liêng
CĐHH
Tố Lan, An Nhơn
8
K’ Dèm
Bệnh binh 2/3
Tố Lan, An Nhơn
9
Hoàng Văn Quán
Thương binh
Thôn 4A, An Nhơn
10
Phương Ngọc Sáng
Bệnh binh 2/3
An Nhơn
11
K’ Chòi
Bệnh binh 2/3
Tố Lan, An Nhơn
12
Ma Văn Cát
HĐKC
Thôn 2, An Nhơn
13
Nguyễn Thị Tươi
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 1, An Nhơn
14
Mã Ích Phăn
HĐKC
Thôn 3, An Nhơn
15
Nông Thị Kim
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 4b, An Nhơn
16
Bùi Thị Liễu
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 1, An Nhơn
17
Đàm Đình Hộ
HĐKC
Thôn 8, An Nhơn
18
Khổng Văn Mẹo
HĐKC
Thôn 6, An Nhơn
19
Trần Văn Tám
CĐHH
Thôn 6, An Nhơn
20
Nông Văn Mão
HĐKC
Thôn 5b, An Nhơn
21
Phương Văn Tạ
HĐKC
Thôn 5b, An Nhơn
22
Trần Văn Thôn
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Đạ Tẻh
23
Nông Quốc Ái
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Đạ Tẻh
24
Vũ Thị Bốn
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
25
Nguyễn Thị Bổng
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
26
Lê Ánh Tuyết
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
27
K’ Nên
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Đạ Tẻh
28
Nguyễn Xuân Nghi
HĐKC
Thị trấn Đạ Tẻh
29
Đinh Thành Lam
Thương binh
Thị trấn Đạ Tẻh
30
Nông Văn Thậu
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
31
Nguyễn Thị Hạnh
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Đạ Tẻh
32
Nông Văn Sơn
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Đạ Tẻh
33
Lê Văn Sơn
Thương binh
Thị trấn Đạ Tẻh
34
Nguyễn Bình
Thương binh
Thị trấn Đạ Tẻh
35
Hoàng Văn Vịnh
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Đạ Tẻh
36
Tạ Đức Thọ
CĐHH
Thôn 7, Đạ Kho
37
Trần Viết Bình
CĐHH
Thôn 10, Đạ Kho
38
Từ Văn Viễn
HĐKC
Thôn 1, Đạ Kho
39
Điểu Văn Thanh
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 2, Đạ Kho
40
Nguyễn Văn Hồ
HĐKC
Thôn 6, Đạ Kho
41
Trình Minh Tất
CĐHH
Thôn 10, Đạ Kho
42
Phan Văn Điền
HĐKC
Thôn 2, Đạ Kho
43
Ngọc Đức Duân
Thương binh
Thôn 4, Đạ Kho
44
Nguyễn Thừa
HĐKC
Thôn 1, Quảng Trị
45
Vũ Văn Rong
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 7, Quảng Trị
46
Nguyễn Xuân Năng
HĐKC
Thôn 4, Quảng Trị
47
Ngô Thị Lê
HĐKC
Thôn 6, Quảng Trị
48
Phạm Hồng Chiến
CĐHH
Thôn 5, Triệu Hải
49
Trần Xuân Mẫn
CĐHH
Thôn 5, Triệu Hải
50
Đỗ Tiến Dũng
Thương binh 2/4
Thôn 1b, Triệu Hải
51
Phạm Thị Thi
HĐKC
Thôn 1a, Triệu Hải
52
Hoàng Thị Ngân
HĐKC
Thôn 2, Triệu Hải
53
Hồ Thị Thương
HĐKC
Thôn 3a, Triệu Hải
54
Nguyễn Thị Nhỏ
HĐKC
Thôn 4a, Triệu Hải
55
Trần Đăng Bách
HĐKC
Thôn 1b, Triệu Hải
56
Trần Ngọc Xiêm
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3a, Triệu Hải
57
Vũ Văn Quyền
CĐHH
Xuân Châu, Đạ Pal
58
Trần Duy Bính
CĐHH
Xuân Châu, Đạ Pal
59
Phạm Hùng Mạnh
Thương binh
Xuân Châu, Đạ Pal
60
Nguyễn Xuân Thoát
Bệnh binh 2/3
Xuân Châu, Đạ Pal
61
Nguyễn Thị Lan
CĐHH
Xuân Phong, Đạ Pal
62
Đặng Hùng Kiên
HĐKC
Xuân Phong, Đạ Pal
63
Vũ Văn Dễ
HĐKC
Thôn 2, Hà Đông
64
Nguyễn Thế Buôn
CĐHH
Thôn 2, Hà Đông
65
Nguyễn Công Thắng
Bệnh binh 2/3
Thôn 1, Hà Đông
66
Cấn Văn Bích
CĐHH
Thôn 2, Hà Đông
67
Phạm Hồng Thư
Bệnh binh 2/3
Thôn 4, Hà Đông
68
Trần Đức Thuận
Thương binh
Thôn 1, Hà Đông
69
Đặng Văn Nhữ
HĐKC
Thôn 1, Hà Đông
70
Nguyễn Đăng Ninh
HĐKC
Thôn 3, Hà Đông
71
Bùi Thị Gấm
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 3, Hà Đông
72
Phạm Thị Cường
CĐHH
Thôn 5, Hà Đông
73
Đinh Công Thoại
Bệnh binh 2/3
Thôn 1, Mỹ Đức
74
Lê Văn Lộc
HĐKC
Thôn 1, Mỹ Đức
75
Nguyễn Hồng Yên
Bệnh binh 2/3
Thôn 2, Mỹ Đức
76
Nguyễn Quang Huy
Bệnh binh 2/3
Thôn 4, Mỹ Đức
77
Nguyễn Văn Minh
Bệnh binh 2/3
Thôn 5, Mỹ Đức
78
Trần Duy Sản
HĐKC
Thôn 2, Mỹ Đức
79
Nguyễn Xuân Đức
CĐHH
Thôn 4, Mỹ Đức
80
Nguyễn Thị Binh
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 5, Mỹ Đức
81
Nguyễn Xuân Thủy
CĐHH
Thôn 6, Mỹ Đức
82
Nguyễn Văn Biên
CĐHH
Thôn 6, Mỹ Đức
83
Nguyễn Thị Kim Oanh
HĐKC
Thôn 5, Mỹ Đức
84
Hoàng Ngọc Xuân
CĐHH
Thôn 3, Quốc Oai
85
Nông Ngọc Đương
HĐKC
Thôn 1, Quốc Oai
86
Trương Thị Xiêm
HĐKC
Thôn 3, Quốc Oai
87
Bùi Thị Hòa
HĐKC
Thôn 4, Quốc Oai
88
Nguyễn Văn Thước
TB, CĐHH
Thôn 2, Quốc Oai
89
Hoàng Văn Túc
Thân nhân liệt sĩ
Thôn 2, Quốc Oai
90
Nguyễn Thị Miến
HĐKC
Thôn 6, Quốc Oai
91
Nguyễn Thị Nhuệ
HĐKC
Thôn 2, Quốc Oai
92
Vũ Chí Nhãn
HĐKC
Thôn 3, Quốc Oai
93
Nguyễn Huy Long
Bệnh binh 2/3
Thôn 3, Quốc Oai
94
Nguyễn Quang Cảnh
Thương binh
Thôn 3, Quốc Oai
95
K’ Minh
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
96
K’ Vương
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
97
K’ BRàng
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
98
K’ Téo
Bệnh binh 2/3
Thôn 7, Quốc Oai
1
Nông Quốc Tính
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Cát Tiên
2
Phạm Văn Ba
Thương binh 3/4
Thị trấn Cát Tiên
3
Nguyễn Thị Bảy
Vợ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
4
Hoàng Văn Hiền
Tù đày
Thị trấn Cát Tiên
5
Nguyễn Thị Lừ
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
6
Đỗ Mạnh Nhâm
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
7
Nông Văn Tuấn
Con liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
8
Lê Khả Sinh
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
9
Lưu Thị Mai
Hoạt động KC
Thị trấn Cát Tiên
10
Trần Triệu Chính
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
11
Triệu Văn Thình
Thương binh 4/4
Thị trấn Phước Cát
12
Bê Thị Nuôi
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Phước Cát
13
Nguyễn Thị Bích Liên
Tù đày
Thị trấn Phước Cát
14
Nguyễn Hồng Sơn
Thương binh 4/4
Thị trấn Phước Cát
15
Điểu Thị Ring
HĐKC
Xã Phước Cát 2
16
Nguyễn Huy Trọng
Thương binh 4/4
Gia Viễn
17
Vương Văn Số
Thương binh 4/4
Gia Viễn
18
Bùi Xuân Ích
Bệnh binh 2/3
Gia Viễn
19
Đinh Ngọc Bình
Thương binh 4/4
Gia Viễn
20
Nguyễn Văn Quây
HĐKC
Tư Nghĩa
21
Vũ Mạnh Quyền
HĐKC
Tư Nghĩa
22
Nguyễn Khắc Thuận
HĐKC
Tư Nghĩa
23
Phạm Đình Khiêm
HĐKC
Tư Nghĩa
24
Đinh Hồng Phẩm
HĐKC
Tư Nghĩa
25
Nguyễn Kim Tuyến
HĐKC
Tư Nghĩa
26
Nguyễn Xuân Hữu
Bệnh binh 2/3
Quảng Ngãi
27
Điểu K Lết
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
28
K Vớt
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
29
Điểu Thị Rao
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
30
Điểu K Nhài
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
31
Điểu Thị Long
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
32
K Sắt (Điểu K Sát)
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
33
Điểu K Dương
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
34
Điểu Thị Hiết
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
35
Điểu K Tôi
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
36
Điểu K Ngọc
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
37
Điểu K Khung B
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
38
Điểu K Lôi
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
39
Điểu K Khờ
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
40
Điểu Thị Rờm
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
41
K Thị Rớt
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
42
Điểu K Tét
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
43
Điểu K Đoàn
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
44
Điểu K Muôi
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
45
Điểu K Blôi
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
46
Điểu K Chré
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
47
Điểu Thị Sôn
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
48
Điểu K Phân
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
49
Điểu K Mơn
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
50
Điểu Thị Hà Rốt
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
51
Điểu Ngọc Doa
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
52
Ka Rệt
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
53
K Tụt
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
54
Điểu K Đài
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
55
Ka B Reo
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
56
Điểu Thị Giờ
Thân nhân liệt sĩ
Đồng Nai Thương
57
Điểu K Căng
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
58
K Độ (Điểu K Độ)
Bệnh binh 2/3
Đồng Nai Thượng
59
Khổng Tất Hệt
Thương binh
Mỹ Lâm
60
Hà Mạnh Hùng
Bệnh binh 2/3
Nam Ninh
61
Vũ Xuân Yên
Thương binh 4/4
Nam Ninh
62
Nguyễn Thị Nại
Thương binh 4/4
Đức Phổ
63
Phạm Thị Luân
Con liệt sĩ
Đức Phổ
64
Mai Dừng
Thương binh
xã Đức Phổ
1
Lâm Quang Tuấn
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Cát Tiên
2
Trần Văn Liệu
Bố liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
3
Hoàng Văn Hưng
Con liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
4
Đỗ Thế Sỹ
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
5
Vũ Văn Hà
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
6
Đỗ Thị Khánh
Vợ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
7
Nguyễn Văn Châu
Thương binh 3/4
Thị trấn Cát Tiên
8
Mai Thanh Sơn
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
9
Nguyễn Thị Lan
Mẹ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
10
Mã Văn Hầu
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
11
Nguyễn Thị Tửu
Vợ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
12
Nguyễn Thị Dũng
Vợ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
13
Nguyễn Hồng Thái
Chất độc hóa học
Thị trấn Cát Tiên
14
Nguyễn Thị Vân
Mẹ liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
15
Nguyễn Bá Chuông
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
16
Nguyễn Xuân Quang
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
17
La Văn Đoàn
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Cát Tiên
18
Võ Văn Đoài
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
19
Nguyễn Văn Điêm
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
20
Nguyễn Văn Côi
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
21
Đỗ Công Phụng
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
22
Hoàng Văn Khả
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
23
Nguyễn Văn Điền
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
24
Hoàng Văn May
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
25
Nguyễn Thanh Hường
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
26
Phạm Văn Châu
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
27
Hoàng Minh Đễ
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
28
Nguyễn Văn Hoan
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
29
Nông Thị Nghi
HĐKC
Thị trấn Cát Tiên
30
Trần Văn Tành
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
31
Nguyễn Văn Cường
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
32
Phan Đình Phụng
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Cát Tiên
33
Đặng Đình Huyến
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Cát Tiên
34
Nguyễn Hữu Khoái
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
35
Nguyễn Hồng Thu
Thương binh 4/4
Thị trấn Cát Tiên
36
Tạ Thanh Bình
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
37
Đào Văn Dục
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
38
Trần Văn Chương
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
39
Trần Việt Hùng
Bệnh binh 2/3
Tiên Hoàng
40
Đinh Công Thực
Bệnh binh 2/3
Tiên Hoàng
41
Trần Đức Khái
Thương binh
Tiên Hoàng
42
Quách Văn Xuyến
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
43
Trần Như Chuống
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
44
Trịnh Ngọc Quân
Thương binh 4/4
Tiên Hoàng
45
Nguyễn Văn Tọng
Chất độc hóa học
Thị trấn Phước Cát
46
Trương Tuyên Ngôn
Thương binh 4/4
Thị trấn Phước Cát
47
Hứa Văn Minh
Thương binh
Thị trấn Phước Cát
48
Bế Ích Hưởng
Bệnh binh 2/3
Thị trấn Phước Cát
49
Nông Đình Sương
BB 2/3, CĐHH
Thị trấn Phước Cát
50
Hoàng Thị Óong
Vợ liệt sĩ
Thị trấn Phước Cát
51
Nguyễn Văn Dặm
Tù đày
Thị trấn Phước Cát
52
Nông Văn Bồng
Thương binh 4/4
Thị trấn Phước Cát
53
Nguyễn Cậy
Thương binh 4/4
Thị trấn Phước Cát
54
Sầm Văn Hiệu
Thương binh
Thị trấn Phước Cát
55
Trần Thị Thoa
Thân nhân liệt sĩ
Thị trấn Phước Cát
56
Điểu K Xăng
Bệnh binh 2/3
Phước Cát 2
57
Điểu K Giang
Bệnh binh 2/3
Phước Cát 2