Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Quyết định số 1434/2019/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.31 KB, 30 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
­­­­­­­
Số: 1434/QĐ­UBND

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc 
­­­­­­­­­­­­­­­
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 7 năm 2019

 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI 
ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa 
đổi, bổ sung một số Điểu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ­CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng 
dẫn thi hành một số Điểu của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ­TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ 
trợ nhà ở cho người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ­CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ  
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ­TTg ngày 
25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 413/TTr­SXD­QLN ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điêu 1. 
̀ Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách 
mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.


Điêu 2. 
̀  Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển 
khai thực hiện Quyết định này.
Điêu 3.
̀  Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, 
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các 
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH


­ Văn phòng Chính phủ;
­ Các Bộ: XD; LĐTB­XH; KH&ĐT; Tài chính;
­ TT.TU, TTHĐND tỉnh;
­ Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
­ Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
­ Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
­ Như Điều 3;

Đoàn Văn Việt

­ Lưu: VT, XD1

 
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA 

BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ­UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ­TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc 
hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ cải thiện nhà 
ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (tại Quyết định số 1142/QĐ­
UBND ngày 14/6/2013), kết quả triển khai hoàn thành việc hỗ trợ trong năm 2014 với 288 căn 
nhà (182 căn xây dựng mới, 106 căn sửa chữa).
Qua điều tra, khảo sát, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng còn 704 gia đình người có công với cách mạng 
có nhà ở cần được hỗ trợ để cải thiện, sửa chữa nâng cấp hoặc xây dựng lại nhà ở.
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ­CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ 
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ­TTg ngày 
25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ nhà ở cho 
người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Đề án) để triển khai 
thực hiện.
I. Mục đích yêu cầu:
Hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng là một trong những chính sách đền ơn, 
đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có công trong 
sự nghiệp đấu tranh, giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân 
sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy 
động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác nhằm tạo điều kiện cho 
người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có chỗ ở ổn định, đảm bảo cuộc sống.
Việc triển khai hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng phải được thực hiện 
kịp thời, chu đáo, công khai, minh bạch.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy, 
ngoài kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ 
nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp 
sức hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có đủ 
điều kiện đê ̉ xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.



II. Đối tượng và điêu ki
̀ ện hỗ trợ:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người có công với cách mạng được quy định tại Điều 1, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 
17/6/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao 
gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám 
năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
f) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
III. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang 
ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở;
b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia 
đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở;



c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 
30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2; 
đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung ­ tường cứng, mai cứng).
2. Mức hỗ trợ:
­ Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp xây dựng nhà mới;
­ Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Số lượng hỗ trợ nhà ở: Tổng số căn nhà được hỗ trợ theo Đề án là 704 căn, trong đó xây 
mới là 306 căn và sửa chữa là 398 căn (Phụ lục I và II: danh sách cụ thể từng địa phương kèm 
theo Đề án).
IV. Nguồn vốn thực hiện Đề án: (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn ngân sách cấp 
huyện)
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 25.376.250.000 đồng, 
trong đó:
a) Kinh phí thực hiện: 25.250.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng), 
gồm:
­ Xây dựng mới: 306 căn x 50 triệu đồng/căn = 15.300.000.000 đồng;
­ Sửa chữa nhà: 398 hộ x 25 triệu đồng/ căn = 9.950.000.000 đồng.
b) Kinh phí quản lý thực hiện Đề án (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh, theo khoản 1 Điều 4 
Quyết định số 22/2013/QĐ­TTg) bằng 0,5% của tổng nguồn vốn: 25.250.000.000 đồng x 0,5% = 
126.250.000 đồng.
2. Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà sử dụng 100% ngân sách cấp huyện để 
thực hiện hỗ trợ;
b) Đối với các địa phương còn lại: sử dụng 100% ngân sách tỉnh (từ nguồn tăng thu xổ số kiến 
thiết) đế thực hiện hỗ trợ;
c) Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện các địa phương có thể huy động từ nguồn đóng 
góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức để hỗ 
trợ thêm cho hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể huy động dòng họ, bỏ thêm kinh phí 

để xây dựng, sửa chữa nhà nhằm tạo điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang 
trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.
3. Cấp vốn làm nhà ở: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ áp 
dụng theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.


b) Đối với các địa phương còn lại, UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm cho các địa phương để 
triển khai, thực hiện theo số lượng đã được phê duyệt.
V. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho 
người có công với cách mạng cho 704 căn nhà trong 02 năm, bắt đầu từ ngày ban hành Đề án này 
đến ngày 30/8/2020 hoàn thành việc hỗ trợ, cụ thể như sau:
­ Từ ngày ban hành Đề án đến cuối tháng 12/2019: 379 căn (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa 
chữa 215 căn nhà);
­ Từ tháng 01/2020 đến cuối tháng 8/2020: 325 căn (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 
căn nhà);
(Phụ lục III: danh sách phân bổ cho từng địa phương kèm theo Đề án)
VI. Thực hiện xây dựng nhà ở:
1. Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo hướng dẫn, chỉ đạo của 
UBND cấp xã; phương thức hỗ trợ kinh phí như sau:
­ Tạm ứng 50% khi khởi công xây dựng, sửa chữa;
­ Thanh toán 50% còn lại sau khi hoàn thiện việc xây dựng, sửa chữa.
2. UBND cấp xã giao Ban phụ trách về xóa nhà tạm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây 
dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này; vận 
động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn 
tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các 
hộ này.
VII. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
­ Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công 

với cách mạng về nhà ở theo Đề án này; thiết kế một số mẫu nhà ở phù hợp để công bố, cho 
các hộ gia đình tham khảo, lựa chọn;
­ Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng theo 
đúng quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động­ TBXH kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
­ Hàng tháng có báo cáo nhanh gửi UBND tỉnh; định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực 
hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Lao động­ Thương binh và Xã hội:
­ Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp 
luật; thường xuyên cập nhật, tổng hợp danh sách các hộ người có công với cách mạng được hỗ 
trợ về nhà ở trên địa bàn;


­ Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Lao động 
­ Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã rà soát, kiểm tra, đảm bảo 
đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ.
3. Sở Tài chính:
­ Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh (cho các địa phương được ngân sách 
tỉnh hỗ trợ) để thực hiện theo Đề án;
­ Phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ đến các địa phương, đảm 
bảo giải ngân đúng tiến độ;
­ Hướng dẫn UBND thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và Lâm Hà phân bổ, bố trí kinh phí từ 
ngân sách của địa phương để thực hiện;
­ Hướng dẫn các địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn 
hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động ­ Thương 
binh và Xã hội, bố trí vốn ngân sách cho các địa phương trong kế hoạch 2019 và 2020.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
­ Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Phòng Lao động ­ Thương binh và xã hội và các phòng, 
ban liên quan đối chiếu danh sách các hộ được hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp 
trình UBND tỉnh phê duyệt; niêm yết, công khai danh sách hỗ trợ nhà ở đã được UBND tỉnh phê 

duyệt.
­ Trên cơ sở danh sách hỗ trợ nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố Đà 
Lạt và Bảo Lộc ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí, phân bổ số hộ hỗ trợ nhà ở cho người có 
công với cách mạng, tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. Chỉ đạo UBND cấp xã 
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất 
lượng nhà ở theo quy định. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) 
không thể tự xây dựng nhà ở thì UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.
­ Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai, giấy phép xây dựng (đối với 
các khu vực phải cấp phép xây dựng) để các hộ được hỗ trợ và sửa chữa nhà ở; không để xảy ra 
tình trạng các hộ được hỗ trợ nhưng không đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng.
­ Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn 
vận động cộng đồng giúp đỡ ủng hộ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và 
sửa chữa nhà ở.
­ Hàng tháng báo cáo nhanh, định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ 
trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi về các sở: Xây dựng, Tài chính và Lao động­ 
Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.
 
PHỤ LỤC I


DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ­UBND, ngày 02/7/2019)
STT

Huyện, thành phố

Xây mới

Sửa chữa


Tổng cộng

1

Đà Lạt

0

18

18

2

Lạc Dương

01

10

11

3

Đơn Dương

11

27


38

4

Đức Trọng

02

0

02

5

Di Linh

79

49

128

6

Bảo Lộc

12

57


69

7

Đạ Huoai

04

05

09

8

Đạ Tẻh

100

98

198

9

Cát Tiên

64

118


182

10

Lâm Hà

02

01

03

11

Bảo Lâm

24

14

38

12

Đam Rông

07

01


08

Tổng 
cộng306

398

704

Tổng cộng
 

PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ­UBND, ngày 02/7/2019)
STT

Họ và tên

Đối tượng

Địa chỉ
14A Đoàn Thị Điểm

Ghi 
chú

1

Trần Văn Thi


CCCM

2

Nguyễn Thị Kiểu

CCCM

3

Nguyễn Thị Lào

HĐKC

23/1 Hoàng Diệu

 

4

Bùi Thị Thanh Xuân

Tù đày

5C Hoàng Hoa Thám

 

5


Nguyễn Ấn

6

Bùi Thị Hạnh

7

 

42 Trần Phú, Phường 4  

TB, Tù đày

1/3 Yersin, Phường 10  

CCCM

Xuân Sơn, Xuân Trường  

Trần Thông

Bố liệt sĩ

Xuân Sơn, Xuân Trường  

8

Trần Văn Nhỹ


Bệnh binh

Xuân Sơn, Xuân Trường  

9

Trần Đình Sơn

Thương binh

Tổ 6, thôn 5, Tà Nung  

10

Lê Thị Liên

Chất độc hóa học Trần Nhân Tông, Phường 


8
11
12
13
14

Tán Thị Mực
Phạm Thị Mai
Huỳnh Thị Tiếp
Hoàng Quốc Hưởng


Tù đày

4/1 Dã Tượng, Phường 5  

Con liệt sĩ

10 Hai Bà Trưng, Phường 
6

Có công CM

107 Phước Thành, 
Phường 7

Thương binh

60/1 Nguyễn Công Trứ,   
Phường 8

 

15

Phan Thị Tám

Vợ liệt sĩ

Tổ Thái Phiên, Phường   
12


16

Huỳnh Trịnh

Thương binh

Tổ Thái Hòa, Phường 12  

Có công CM

Thôn Xuân Sơn, Xuân   
Trường

17

Nguyễn Thị Cúc

Mẹ liệt sĩ

18/9 Ngô Quyền, Phường 
9

Cao Xuân Khẩn

Thương binh

Đa Cháy, Đa Nhim

 


1

Đưng Gur Ha Krang

Có công CM

Thôn 6, Đạ Sar

 

2

Kơ Să Ha Mast

Có công CM

Thôn 5, Đạ Sar

 

3

Kon Sơ Ha Kar

Hoạt động KC

Thôn 6, Đạ Sar

 


4

Liêng Hót Ha Tông

Hoạt động KC

Thôn 6, Đạ Sar

 

5

Bon Tô Lu A

Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais  

6

Cil Ha Kết

Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais  

7

Bon Tô K Phin


Hoạt động KC

Long Lanh, Đạ Chais  

8

Đa Du Ha Tớt

Hoạt động KC

Đạ Chais, Đa Nhim

 

9

Kon Sa K’Kah

Có công CM

Đa Cháy, Đa Nhim

 

10

Đưng Gur K’Hương

Hoạt động KC


Đa Cháy, Đạ Nhim

 

1

Phạm Thị Huyền

Thương binh

Thị trấn Dran

 

2

Võ Thị Trâm

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

3

Phạm Thị Hường

Có công CM


Lạc Xuân

 

4

Nguyễn Văn Pha

Thân nhân liệt sĩ

Lạc Xuân

 

5

Ngô Thị Sự

Chất độc hóa học

Lạc Xuân

 

6

Vũ Văn Sĩ

Thân nhân liệt sĩ


Xã Pró

 

7

Nguyễn Thị Liên

Bệnh binh

Ka Đô

 

8

Võ Thị Lư

Có công cách mạng

Ka Đô

 

9

Nguyễn Thị Minh 
Khương


Thân nhân liệt sĩ

Quảng Lập

18

Nguyễn Thị Chung

1

 


10

Nguyễn Đức Thanh

Thương binh

Thạnh Mỹ

 

11

Nguyễn Thị Thanh

Thân nhân liệt sĩ

Thạnh Mtx


 

1

Nguyễn Văn Phi

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

2

Lê Thị Xý

Thương binh

Thị trấn Dran

 

3

Đào Thị Dần

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran


 

4

Trần Thị Húy

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran

 

5

Trương Thị Bửu

Tù đày

Thị trấn Dran

 

6

Bùi Thị Bích Phượng

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Dran


 

7

Lâm Văn Sĩ

Thương binh

Thị trấn Dran

 

8

Phạm Đình Thành

Thương binh

xã Pró

 

9

Hoàng Thị Phúng

Thân nhân liệt sĩ

xã Pró


 

10

Thái Minh Hạnh

Thân nhân liệt sĩ

Quảng Lập

 

11

Trần Thị Chư

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Ròn

 

12

Phạm Đình Bảng

Thương binh

Đạ Ròn


 

13

Phạm Thị Tề

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Ròn

 

14

Trần Thị Lựu

Hoạt động KC

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

15

Cao Thị Thu

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ


 

16

Đặng Thị Nga

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

17

Đỗ Thị Minh

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

18

Nguyễn Thị Lan

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ


 

19

Huỳnh Tấn Công

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thanh Mỹ

 

20

Hà Thị Liên

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

21

Phạm Xược

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ


 

22

Đặng Thị Liên

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

23

Ka Nghêu

Hoạt động KC

Lạc Lâm

 

24

Lê Thị Số

Có công cách mạng

Lạc Xuân


 

25

Phan Thị Mạc

Thân nhân liệt sĩ

Ka Đơn

 

26

Đặng Thị Số

Có công cách mạng

Ka Đơn

 

27

Lê Thị Hường

Tù đày

Ka Đơn


 

1

Trương Hoàng Thanh

Con liệt sĩ

Tân Phú, Tân Hội

 

2

Trần Văn Để

Thương binh

Tân Phú, Tân Hội

 
 
 

1

K’ Tế

Bệnh binh 2/3


Thôn 4, Đinh Trang 
Thượng

2

Ka Jờr

Bệnh binh 2/3

Thôn 5, Đinh Trang 


Thượng
3

K’ Ngai (Ngay)

Bệnh binh 2/3

Thôn 3, Đinh Trang 
Thượng

 

4

Huỳnh Thị Tỉnh

Tù đày


Thôn 5B, Đinh Trang Hòa 

5

Doãn Văn Bính

HĐKC

Tổ 11, Thị trấn Di Linh  

6

Vũ Thị Xín

7

Đoàn Thị Hồng

8

Ka Briệu

9

Vợ liệt sĩ

Thôn 10, Hòa Bắc

 


Thương binh

Thôn 10, Hòa Bắc

 

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

Nguyễn Thị Âu

HĐKC

Thôn 6, Hòa Ninh

 

10

Nguyễn Văn Tuất

HĐKC

Thôn 11, Hòa Ninh

 


11

Vũ Văn Hàn

HĐKC

Thôn 6, Hòa Ninh

 

12

Nguyễn Văn Thái

HĐKC

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

13

Lê Xuân Dỹ

HĐKC

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 


14

Trần Văn Phấn

Chất độc hóa học

Hàng Hải, Gung Ré

 

15

Trần Văn Khải

Thương binh 4/4

Thôn 3, Hòa Trung

 

16

Nguyễn Đình Uyển

17

Phan Văn Hùng

Chất độc hóa học


Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

18

Đỗ Hùng Mạnh

Con liệt sĩ

Đồng Đò, Tân Nghĩa

 

19

Lê Thị Tứ

20

Bệnh binh

Đông Lạc 2, Đinh Lạc  

Hoạt động KC

Lộc Châu 2, Tân Nghĩa  

Trần Thị Liên


Thương binh

Tổ 2, Thị trấn Di Linh  

21

Cao Đức Trọng

Thương binh

Tổ 4, Thị trấn Di Linh  

22

Trần Ngọc Danh

Tiền khởi nghĩa

Tổ 4, Thị trấn Di Linh  

23

Phạm Thị Đáng

Tù đày

Tổ 7, Thị trấn Di Linh  

24


Phạm Văn Đối

Thương binh

25

Nguyễn Hữu Tăng

Thương binh

Tổ 9, Thị trấn Di Linh  

26

Nguyễn Phước Phú

Con liệt sĩ

Tổ 17, Thị trấn Di Linh  

27

Nguyễn Thị Hứa

Chất độc hóa học

Tổ 11, Thị trấn Di Linh  

28


Lê Minh Thoan

BB, CĐHH

Tổ 14, Thị trấn Di Linh  

29

Trịnh Thị Chanh

Tuất liệt sĩ

Thôn 6, Tân Lâm

 

30

Hàng Thị Liên

Tuất liệt sĩ

Thôn 5, Tân Lâm

 

31

Đỗ Văn Quân


Chất độc hóa học

Thôn 10, Tân Lâm

 

32

Phạm Thị Đào

Chất độc hóa học

Thôn 4, Tân Thượng

 

33

Hồ Thị Hoa

Con liệt sĩ

Thôn 7, Tân Châu

 

34

K' Đội


Bệnh binh

Thôn 5, Hòa Nam

 

Bảo Tuân, Bảo Thuận  


35

M Jrềng

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

36

K' Bình

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

37

Ka Nhar


Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

38

Ka Nhé

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

39

K' Méo

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

40

K' Măng

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

41


M Dụ

BB, CCCM

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

42

Ka Hiều (Hiêu)

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

43

M Đèl

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

44

M' Lèo

BB, Tuất liệt sĩ

Bảo Tuân, Bảo Thuận  


45

Ka Thị Liêu

Bệnh binh

Bảo Tuân, Bảo Thuận  

46

Nguyễn Thị Rậu

Tuất liệt sĩ

Hàng Hải, Gung Ré

 

47

Ka Ung

Bệnh binh

Con Sỏh, Sơn Điền

 

48


Phan Trình

Con liệt sĩ

Nông Trường, Liên Đầm  

49

Trương Nghị

Con liệt sĩ

Nông Trường, Liên Đầm  

50

Ka Hiêu

Mẹ liệt sĩ

Thôn 4, Liên Đầm

 

51

Hồ Thị Nô

Con liệt sĩ


Thôn 7, Liên Đầm

 

52

Cao Thái Ninh

Có công CM

Thôn 7, Liên Đầm

 

53

Nguyễn Hào Quang

Chất độc hóa học

Thôn 9, Liên Đầm

 

54

Nguyễn Thị Khuyên

Thương binh


Thôn 5b, Đinh Trang Hòa  

55

Bùi Văn Hùng

Chất độc hóa học

Thôn 4, Đinh Trang Hòa  

56

Vũ Thị Hạnh

Thương binh

Thôn 1, Hòa Trung

 

57

Triệu Thị Bích

TB, CĐHH

Thôn 1, Hòa Trung

 


58

Đinh Văn Tuế

TB, CĐHH

Thôn 5, Hòa Bắc

 

59

Mai Xuân Dung

Chất độc hóa học

Thôn 5, Hòa Bắc

 

60

Nguyễn Thị Tấm

Thương binh

Thôn 8, Hòa Bắc

 


61

Lại Hữu Quài

Chất độc hóa học

Thôn 5, Hòa Nam

 

62

Vũ Công Thành

Thương binh

Thôn 18, Hòa Bắc

 

63

Lương Thế Sinh

Chất độc hóa học

Thôn 6, Hòa Bắc

 


64

K' Gút

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

65

K' Yếu

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 

66

K' Gổi

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 


67

K' Briệu

Bệnh binh

Thôn 14, Hòa Bắc

 


68

Phạm Thế Cường

Thương binh

Thôn 1, Hòa Trung

 

69

Phạm Văn Phòng

Thương binh

Thôn 6, Hòa Nam

 


70

Trần Thị Hiền

Thương binh

Thôn 11, Hòa Nam

 

71

Trần Văn Hứng

Thương binh

Thôn 7, Hòa Ninh

 

72

Trần Văn Liệu

Bệnh binh

Thôn 16, Hòa Ninh

 


73

Vũ Thế Rợi

Hoạt động KC

Thôn 2, Hòa Ninh

 

74

Đỗ Văn Năm

Hoạt động KC

Thôn 5, Hòa Ninh

 

75

Nguyễn Hồng Số

Hoạt động KC

Thôn 6, Hòa Ninh

 


76

Đào Văn Riện

Hoạt động KC

Thôn 11, Hòa Ninh

 

77

Đặng Thị Đến

Vợ liệt sĩ

Thôn 10, Hòa Ninh

 

78

Trần Khắc An

Chất độc hóa học

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 


79

Nguyễn Văn Tiến

1

Dương Xuân Diệu

2

Đỗ Văn Kỷ

Thương binh

3

Phạm Văn Hột

Bệnh binh 2/3

Thôn 10, Liên Đầm

 

4

Nguyễn Quốc Tế

Chất độc hóa học


Thôn 11, Hòa Ninh

 

5

Nguyễn Văn Thơ

Chất độc hóa học

Hàng Hải, Gung Ré

 

6

Ka Thị Lo

Bệnh binh

Hà Giang, Gia Bắc

 

7

Nguyễn Thanh Hiển

BB, CĐHH


8

Lê Trọng Cường

Chất độc hóa học

Tân Lạc 1, Đinh Lạc

 

9

Nguyễn Thị Lan

Vợ liệt sĩ

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 

10

Lê Xuân Đoài

TB, CĐHH

Tân Lạc 2, Đinh Lạc

 


11

Lê Tiến Quân

Bệnh binh

Đông Đò, Tân Nghĩa

 

12

Phạm Thị Ảnh

Có công CM

Tân Nghĩa

 

13

Ngô Thị Thanh

Có công CM

Lộc Châu 1, Tân Nghĩa  

14


Nguyễn Văn Thìn

Thương binh

Lộc Châu 2, Tân Nghĩa  

15

Lê Văn Út

Thương binh

Gia Bắc 2, Tân Nghĩa  

16

Hoàng Văn Phái

TB, CĐHH

Tổ 1, Thị trấn Di Linh  

17

Nguyễn Thị Vụ

Thương binh

Tổ 1, Thị trấn Di Linh  


18

Bùi Công Ca

Hoạt động KC

Tổ 4, Thị trấn Di Linh  

19

Bùi Huynh

Có công CM

Tổ 4, Thị trấn Di Linh  

20

Đỗ Mạnh Thảo

TB, BB

Tổ 9, Thị trấn Di Linh  

21

Nguyễn Xuân Ngôn

Bệnh binh


Tổ 9, Thị trấn Di Linh  

Con liệt sĩ

Tổ 15, Thị trấn Di Linh  

Chất độc hóa học Thôn 11, Đinh Trang Hòa  
Thôn 9, Đinh Trang Hòa  

Đồng Lạc 3, Đinh Lạc  


22

Trần Hải

Con liệt sĩ

Di Linh Thượng 2, Di   
Linh

23

Bùi Văn Thưởng

TB, CĐHH

Tổ 14, Thị trấn Di Linh  


24

Dương Quang Hữu

Con liệt sĩ

Tổ 14, Thị trấn Di Linh  

25

Nguyễn Xuân Liễu

BB, CĐHH

Tổ 12, Thị trấn Di Linh  

26

Trần Văn Chuyên

Thương binh

Thôn 4, Tân Lâm

 

27

Lê Văn Để


Thương binh

Thôn 2, Tân Lâm

 

TB, Tù đày

Thôn 3, Tân Lâm

vợ 
chồng

28

Phạm Anh Nga
Võ Thị Nga

29

Phan Văn Kim

Người nuôi dưỡng 
LS

30

Đào Đình Cam

TB, CĐHH


Thôn 3, Liên Đầm

 

31

Lê Văn Phương

Con liệt sĩ

Thôn 8, Liên Đầm

 

32

Đỗ Văn Nhân

Thương binh

Thôn 5, Liên Đầm

 

33

Lê Xuân Nam

TB, CDHH


Thôn 4, Đinh Trang Hòa  

34

Nguyễn Đức Đê

TB, CĐHH

Thôn 4, Đinh Trang Hòa  

35

Lưu Văn Mắn

Thương binh

Thôn 14, Đinh Trang Hòa  

36

K' Blọt

Chất độc hóa học Thôn 2a, Đinh Trang Hòa  

37

Vũ Xuân Dung

Chất độc hóa học


Thôn 7, Hòa Trung

 

38

Phạm Thị Khiếu

Vợ liệt sĩ

Thôn 6, Hòa Bắc

 

39

Đặng Văn Tá

Bệnh binh

Thôn 6, Hòa Bắc

 

40

Vũ Đình Sơn

Thương binh


Thôn 10, Hòa Bắc

 

41

Đinh Đức Thành

Bệnh binh

Thôn 9, Hòa Bắc

 

42

Nguyễn Đình Quý

Thương binh

Thôn 4, Hòa Nam

 

43

Phạm Muôn Năm

Hoạt động KC


44

Đồng Xuân Thực

Thương binh

Thôn 4, Hòa Nam

 

45

Lê Đức Hải

Chất độc hóa học

Thôn 2, Hòa Nam

 

46

Mai Khả Đảng

Chất độc hóa học

Thôn 4, Hòa Nam

 


47

Đặng Hải Đường

Thương binh

Thôn 13, Hòa Ninh

 

48

Trịnh Thị Kim

Hoạt động KC

Thôn 7, Hòa Ninh

 

49

Nguyễn Thị Chắt

Vợ liệt sĩ

Thôn 13, Hòa Ninh

 


1

Võ Tá Đào

Con liệt sĩ

Tổ 2, Phường 1

 

2

Tạ Duy Hiền

HĐKC

Thôn 4, Lộc Châu

 

3

Nguyễn Xuân Hùng

Chất độc hóa học

Thôn 1, Lộc Châu

 


Thôn 6, Tân Châu

 

Đồng Lạc, Tân Nghĩa  


4

Nguyễn Minh Đức

5

Phạm Văn Tác

Thương binh

Nga Sơn, Lộc Nga

 

6

Trần Văn Bình

HĐKC

Lộc Nga


 

7

Điền Thị Sửu

HĐKC

Lộc Nga

 

8

Bùi Thị Nguyệt

Con liệt sĩ

Tổ 14, Lộc Sơn

 

9

Đoàn Quốc Việt

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đạm Bri


 

10

Chu Văn Chừ

Chất độc hóa học

Lộc Châu

 

11

Võ Văn Công

Tù đày

Lộc Nga

 

12

Nguyễn Văn Cán

Thương binh

Thôn 3, Đại Lào


 

1

Nguyễn Kẹo

Tù đày

Tổ 8, Phường 1

 

2

Nguyễn Thị Hòa

Bệnh binh

Tổ 3, Phường 1

 

3

Bùi Kề

Thương binh

Tổ 6, Phường 1


 

4

Nguyễn Văn Đề

Bệnh binh 2/3

Tổ 8, Lộc Phát

 

5

Lê Hải Minh

Thương binh 4/4

Tổ 11, Lộc Phát

 

6

Nguyễn Văn Bảy

Thương binh 1/4

Lộc Phát


 

7

Trần Đức Cường

Tù đày

Tổ 1, Lộc Phát

 

8

Nguyễn Thị Huệ

Bệnh binh 2/3

Lộc Phát

 

9

Nguyễn Mùi

Tù đày

Lộc Phát


 

10

Nguyễn Thị Bảo

Vợ liệt sĩ

Thôn 3, Lộc Châu

 

11

Huỳnh Thị Hậu

Vợ liệt sĩ

Thôn 4, Lộc Châu

 

12

Lê Văn Quang

Thương binh

Thôn 2, Lộc Châu


 

13

Trương Công Hội

Chất độc hóa học

Thôn 2, Lộc Châu

 

14

Lã Viết Chắc

HĐKC

Thôn 2, Lộc Châu

 

15

Nguyễn Quốc Chiến

Bệnh binh 2/3

Thôn 2, Lộc Châu


 

16

Nguyễn Thị Khoa

Vợ liệt sĩ

Tổ 7, Phường 2

 

17

Võ Dược

Tiền khởi nghĩa

Tổ 6, Phường 2

 

18

An Văn Tuấn

Thương binh 4/4

Tổ 6, Phường 2


 

19

Ngô Đức Điềm

Bố liệt sĩ

Tổ 22, Phường 2

 

20

Nguyễn Văn Ngọ

Thương binh 4/4

Kim Thanh, Lộc Nga

 

21

Nguyễn Văn Song

Thương binh 4/4

Đại Nga, Lộc Nga


 

22

Bùi Văn Thân

Thương binh 4/4

Đại Nga, Lộc Nga

 

23

Nguyễn Thị Long

Vợ liệt sĩ

Kim Thanh, Lộc Nga

 

24

Võ Thị Lan

HĐKC

Đại Nga, Lộc Nga


 

HĐKC

Anh Mai 1, Lộc Châu  


25

Trần Văn Tâm

HĐKC

Nga Sơn, Lộc Nga

 

26

Vũ Ngọc Chính

HĐKC

Nga Sơn, Lộc Nga

 

27

Lương Bá Thiệu


Thương binh 3/4

Tổ 5A, Lộc Tiên

 

28

Lê Nghiêm

Lão thành CM

Tổ 5A, Lộc Tiên

 

29

Phạm Phú Cẩm

Tù đày

Tổ 4B, Lộc Tiến

 

30

Trần Văn Quynh


Chất độc hóa học

Tổ 8A, Lộc Tiến

 

31

Nguyễn Văn Chưu

Tù đày

Tổ 5A, Lộc Tiên

 

32

Lê Bá Vũ

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đại Lào

 

33

Tống Bá Tèo


Chất độc hóa học

Thôn 2, Đại Lào

 

34

Mai Xuân Hồng

Thương binh 2/4

Tổ 14, Lộc Sơn

 

35

Khuất Thanh Chiểu

Thương binh 3/4

Tổ 15, Lộc Sơn

 

36

Vũ Thanh Phương


Thương binh 4/4

Tổ 10, Lộc Sơn

 

37

Nguyễn Thái Lý

Thương binh 4/4

Tổ 22, B’lao

 

38

Nguyễn Thị Kim 
Phương

Tù đày

Tổ 22, B’lao

39

Nguyễn Thị Vịnh


Chất độc hóa học

Tổ 21, B’lao

 

40

Nguyễn Thị Yêm

Vợ liệt sĩ

Tổ 23, B’lao

 

41

Hồ Huấn

Thương binh 4/4

Tổ 21, B’lao

 

42

Bùi Văn Bân


Thương binh 4/4

Tổ 2, B’lao

 

43

Dương Văn Sơn

Thương binh 4/4

Tổ 6, B’lao

 

44

Trần Thị Thuấn

CCCM

Tổ 19, B’lao

 

45

Cao Xuân Tam


Thương binh 4/4

Tổ 15, B’lao

 

46

Nguyễn Ngọc Ảnh

Tiền khởi nghĩa

Tổ 9, Phường 1

 

47

Hà Huy Do

TKN, CĐHH

Phường 1

 

48

Hoàng Thị Hàng


Thương binh, TNLS

Phường 1

 

49

Trương Phó

TB, CĐHH

Thôn 2, Lộc Châu

 

50

Nguyễn Xuân Bách

Chất độc hóa học

Thôn 1, Lộc Châu

 

51

Bùi Khâm


Tù đày

Thôn 4, Lộc Châu

 

52

Hồ Hiến

Tù đày

Thôn 4, Lộc Châu

 

53

Nguyễn Văn Sinh

Thương binh

Thôn 4, Lộc Châu

 

54

Nguyễn Quang Sáng


Chất độc hóa học

55

Đoàn Mộng Lân

Chất độc hóa học

Lộc Châu

 

56

Trần Văn Dũng

Thương binh

Thôn 2, Đại Lào

 

57

Bùi Xuân Thành

Chất độc hóa học

Thôn 2, Đạm Bri


 

 

Ánh Mai 3, Lộc Châu  


1

Nguyễn Thị Chúng

Tù đày

TDP6, Thị trấn Đạ M’ri  

2

Võ Ngọc Ẩn

Thương binh

TDP 12, Thị trấn 
Madagui

3

Nguyễn Văn Ba

Thương binh


TDP 4, Thị trấn Madagui  

4

Nguyễn Văn Bé Hai

Bệnh binh

TDP 1, Thị trấn Madagui  

1

Lê Văn Sái

Thương binh

Thôn 2, xã Đạ Ploa

 

2

K' Dĩnh

Bệnh binh

Thôn 4, xã Đạ Ploa

 


3

Nguyễn Xuân Đích

Bệnh binh

TDP 6, Thị trấn Madagui  

4

Trương Quang Lợi

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 6, xã Madagui

 

5

Phạm Quang Tiến

Thương binh

Thôn 1, xã Madagui

 

1


Phạm Thọ Vận

Chất độc hóa học

Liêm Phú, Đạ Lây

 

2

Lê Thị Cam

Hoạt động KC

Đạ Lây

 

3

Nguyễn Hữu Thái

Thương binh 4/4

Đạ Lây

 

4


Lê Thị Nhân

Thân nhân liệt sĩ

Đạ Lây

 

5
6

Nguyễn Xuân Đoàn
Nguyễn Hữu Dư

7

Nguyễn Sỹ Hiền

8

Mã Thanh Hính

9

Mã Thị Nam

10

Phan Văn Báo


11

 

HĐKC

Hương Thanh, Hương   
Lâm

HĐKC

Hương Thanh, Hương   
Lâm

Thương binh 4/4

Hương Thanh, Hương   
Lâm

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, An Nhơn

 


HĐKC

Thôn 1, An Nhơn

 

Dương Văn Năm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

12

Hoàng Văn Hàm

HĐKC

Thôn 2, An Nhơn

 

13

Lê Thị Đạm

Thân nhân liệt sĩ


Thôn 1, An Nhơn

 

14

Tô Thị Linh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 8, An Nhơn

 

15

Phan Văn Tằng

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

16

Lê Văn Mỳ

HĐKC


Thôn 6, An Nhơn

 

17

Nhan Văn Hồ

HĐKC

Thôn 6, An Nhơn

 

18

Hà Thị Tà

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 7, An Nhơn

 

19

Huỳnh Ngọc Thuận

HĐKC


Thôn 5a, An Nhơn

 

20

Lê Ngọc Khang

CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

21

Đoàn Thảo

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

22

Nguyễn Thị Viên

HĐKC


Thị trấn Đạ Tẻh

 


23

Vũ Ngọc Anh

CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

24

Nguyễn Thị Gái

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

25

Nông Thế Vạn


HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

26

Nông Ích Thiệu

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

27

Ka Giáp

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

28

Đinh Văn Dũng


HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

29

Vũ Việt Cường

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

30

Bùi Quốc Ca

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

31

Nông Thị Hạ


Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

32

Trương Thị Hàn

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

33

Nông Văn Tuyết

TB, CĐHH

Thị trấn Đạ Tẻh

 

34

Nguyễn Hữu Đề


HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

35

Ka Brớch

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

36

Đàm Viết Thuận

HĐKC

Thôn 2, Đạ Kho

 

37

Nguyễn Thị Mỳ


HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

38

Mai Đức Xiêm

HĐKC

Thôn 7, Quảng Trị

 

39

Đoàn Minh Thán

HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

40

Trương Thị Lựu


HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

41

Đoàn Thị Đảo

HĐKC

Thôn 5, Quảng Trị

 

42

Võ Thị Thá

HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

43

Nguyễn Thị Sáu


HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

44

Đoàn Đình Hoằng

HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

45

Lê Trọng

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 4, Quảng Trị

 

46

Lê Thị Lâm


Thương binh 4/4

Thôn 6, Quảng Trị

 

47

Nguyễn Thị Gái

CĐHH

Thôn 2, Quảng Trị

 

48

Nguyễn Hải

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, Quảng Trị

 

49

Trần Thị Hồng


Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

50

Trương Công Thí

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

51

Đoàn Xuân Đình

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

52

Lê Mạnh Sỏ


HĐKC

Thôn 1a, Triệu Hải

 

53

Nguyễn Thành Kinh

HĐKC

Thôn 1b, Triệu Hải

 

54

Đinh Quang Huy

HĐKC

Thôn 5, Triệu Hải

 

55

Lê Thị Thu


HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 


56

Trương Đình Hiền

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

57

Hồ Thị Nâu

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

58

Phùng Thị Phượng


HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 

59

Hoàng Minh Tuấn

HĐKC

Thôn 2, Triệu Hải

 

60

Võ Thị Gái

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

61

Phan Thị Lự


Thân nhân liệt sĩ

Thôn la, Triệu Hải

 

62

Lê Thị Nga

HĐKC

Thôn 5, Triệu Hải

 

63

Lê Thị Nguyện

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Triệu Hải

 

64

Phan Đức Hạnh


CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

65

Mai Văn Chu

HĐKC

66

Phạm Đức Long

67

Xuân Thượng, Đạ Pal  

Bệnh binh 2/3

Xuân Phong, Đạ Pal

 

Lê Quang Thộ

CĐHH


Bình Hòa, Đạ Pal

 

68

Trần Huy Cậy

HĐKC

Bình Hòa, Đạ Pal

 

69

Nguyễn Văn Luyến

CĐHH

Bình Hòa, Đạ Pal

 

70

Đỗ Văn Cừ

CĐHH


Xuân Châu, Đạ Pal

 

71

Mai Văn Tuân

HĐKC

Xuân Thành, Đạ Pal

 

72

Bùi Đình Biền

HĐKC

Xuân Thành, Đạ Pal

 

73

Đỗ Văn Bát

HĐKC


Thôn 5, Hà Đông

 

HĐKC

Thôn 3, Hà Đông

 

Thương binh

Thôn 2, Hà Đông

 

HĐKC

Thôn 1, Hà Đông

 

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Hà Đông

 

1 74 Đỗ Văn Nhuận

75

Nguyễn Văn Tuyên

76

Lê Sơn Hải

77

Nguyễn Văn Dụng

78

Đào Văn Nhậm

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức

 

79

Nguyễn Duy Ích

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức


 

80

Đinh Quang Ngát

HĐKC

Thôn 3, Mỹ Đức

 

81

Trần Thị Ngoạt

HĐKC

Thôn 5, Mỹ Đức

 

82

Nguyễn Văn Khánh

HĐKC

Thôn 4, Mỹ Đức


 

83

Nguyễn Bá Dung

HĐKC

Thôn 7, Mỹ Đức

 

84

Nguyễn Văn Học

CĐHH

Thôn 3, Mỹ Đức

 

85

Ka Ma

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức


 

86

Ka Điểu

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức

 

87

Ka Mượi

Bệnh binh 2/3

Thôn 8, Mỹ Đức

 

88

Ka Thị Thân

Thương binh

Thôn 8, Mỹ Đức


 


89

Hoàng Như Khuể

HĐKC

Thôn 7, Mỹ Đức

 

90

Nguyễn Thị Chắm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 6, Mỹ Đức

 

91

Đinh Văn Cảnh

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai


 

92

Nguyễn Thị Mạc

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

93

K’ Triều

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

94

Ka Bích

Bệnh binh 2/3

Thôn 7,Quốc Oai


 

95

K’ Tư

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

96

K’ Nhel

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

97

K’ Dò

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai


 

98

Ka Ngõ

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

99

Ka Du

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

100 Điểu K’ Tiếu

1

Phạm Văn Dũng

Bệnh binh 2/3

Đạ Lây

 

2

Trần Văn Ánh

Thương binh

Liêm Phú, Đạ Lây

 

3

Nguyễn Hữu Cần

Thương binh

Đạ Lây

 


4

Nguyễn Đức Long

CĐHH

Đạ Lây

 

5

Huỳnh Chua

Tù đày

Đạ Lây

 

6

K’ Rèn

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 


7

K’ Liêng

CĐHH

Tố Lan, An Nhơn

 

8

K’ Dèm

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 

9

Hoàng Văn Quán

Thương binh

Thôn 4A, An Nhơn

 


10

Phương Ngọc Sáng

Bệnh binh 2/3

An Nhơn

 

11

K’ Chòi

Bệnh binh 2/3

Tố Lan, An Nhơn

 

12

Ma Văn Cát

HĐKC

Thôn 2, An Nhơn

 


13

Nguyễn Thị Tươi

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

14

Mã Ích Phăn

HĐKC

Thôn 3, An Nhơn

 

15

Nông Thị Kim

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 4b, An Nhơn

 


16

Bùi Thị Liễu

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 1, An Nhơn

 

17

Đàm Đình Hộ

HĐKC

Thôn 8, An Nhơn

 

18

Khổng Văn Mẹo

HĐKC

Thôn 6, An Nhơn

 


19

Trần Văn Tám

CĐHH

Thôn 6, An Nhơn

 

20

Nông Văn Mão

HĐKC

Thôn 5b, An Nhơn

 

21

Phương Văn Tạ

HĐKC

Thôn 5b, An Nhơn

 



22

Trần Văn Thôn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

23

Nông Quốc Ái

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

24

Vũ Thị Bốn

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 


25

Nguyễn Thị Bổng

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

26

Lê Ánh Tuyết

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

27

K’ Nên

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 


28

Nguyễn Xuân Nghi

HĐKC

Thị trấn Đạ Tẻh

 

29

Đinh Thành Lam

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 

30

Nông Văn Thậu

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 


31

Nguyễn Thị Hạnh

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Đạ Tẻh

 

32

Nông Văn Sơn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

33

Lê Văn Sơn

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 


34

Nguyễn Bình

Thương binh

Thị trấn Đạ Tẻh

 

35

Hoàng Văn Vịnh

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Đạ Tẻh

 

36

Tạ Đức Thọ

CĐHH

Thôn 7, Đạ Kho

 


37

Trần Viết Bình

CĐHH

Thôn 10, Đạ Kho

 

38

Từ Văn Viễn

HĐKC

Thôn 1, Đạ Kho

 

39

Điểu Văn Thanh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Đạ Kho

 


40

Nguyễn Văn Hồ

HĐKC

Thôn 6, Đạ Kho

 

41

Trình Minh Tất

CĐHH

Thôn 10, Đạ Kho

 

42

Phan Văn Điền

HĐKC

Thôn 2, Đạ Kho

 


43

Ngọc Đức Duân

Thương binh

Thôn 4, Đạ Kho

 

44

Nguyễn Thừa

HĐKC

Thôn 1, Quảng Trị

 

45

Vũ Văn Rong

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 7, Quảng Trị

 


46

Nguyễn Xuân Năng

HĐKC

Thôn 4, Quảng Trị

 

47

Ngô Thị Lê

HĐKC

Thôn 6, Quảng Trị

 

48

Phạm Hồng Chiến

CĐHH

Thôn 5, Triệu Hải

 


49

Trần Xuân Mẫn

CĐHH

Thôn 5, Triệu Hải

 

50

Đỗ Tiến Dũng

Thương binh 2/4

Thôn 1b, Triệu Hải

 

51

Phạm Thị Thi

HĐKC

Thôn 1a, Triệu Hải

 


52

Hoàng Thị Ngân

HĐKC

Thôn 2, Triệu Hải

 

53

Hồ Thị Thương

HĐKC

Thôn 3a, Triệu Hải

 

54

Nguyễn Thị Nhỏ

HĐKC

Thôn 4a, Triệu Hải

 



55

Trần Đăng Bách

HĐKC

Thôn 1b, Triệu Hải

 

56

Trần Ngọc Xiêm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3a, Triệu Hải

 

57

Vũ Văn Quyền

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal


 

58

Trần Duy Bính

CĐHH

Xuân Châu, Đạ Pal

 

59

Phạm Hùng Mạnh

Thương binh

Xuân Châu, Đạ Pal

 

60

Nguyễn Xuân Thoát

Bệnh binh 2/3

Xuân Châu, Đạ Pal


 

61

Nguyễn Thị Lan

CĐHH

Xuân Phong, Đạ Pal

 

62

Đặng Hùng Kiên

HĐKC

Xuân Phong, Đạ Pal

 

63

Vũ Văn Dễ

HĐKC

Thôn 2, Hà Đông


 

64

Nguyễn Thế Buôn

CĐHH

Thôn 2, Hà Đông

 

65

Nguyễn Công Thắng

Bệnh binh 2/3

Thôn 1, Hà Đông

 

66

Cấn Văn Bích

CĐHH

Thôn 2, Hà Đông


 

67

Phạm Hồng Thư

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Hà Đông

 

68

Trần Đức Thuận

Thương binh

Thôn 1, Hà Đông

 

69

Đặng Văn Nhữ

HĐKC

Thôn 1, Hà Đông


 

70

Nguyễn Đăng Ninh

HĐKC

Thôn 3, Hà Đông

 

71

Bùi Thị Gấm

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 3, Hà Đông

 

72

Phạm Thị Cường

CĐHH

Thôn 5, Hà Đông


 

73

Đinh Công Thoại

Bệnh binh 2/3

Thôn 1, Mỹ Đức

 

74

Lê Văn Lộc

HĐKC

Thôn 1, Mỹ Đức

 

75

Nguyễn Hồng Yên

Bệnh binh 2/3

Thôn 2, Mỹ Đức


 

76

Nguyễn Quang Huy

Bệnh binh 2/3

Thôn 4, Mỹ Đức

 

77

Nguyễn Văn Minh

Bệnh binh 2/3

Thôn 5, Mỹ Đức

 

78

Trần Duy Sản

HĐKC

Thôn 2, Mỹ Đức


 

79

Nguyễn Xuân Đức

CĐHH

Thôn 4, Mỹ Đức

 

80

Nguyễn Thị Binh

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 5, Mỹ Đức

 

81

Nguyễn Xuân Thủy

CĐHH

Thôn 6, Mỹ Đức


 

82

Nguyễn Văn Biên

CĐHH

Thôn 6, Mỹ Đức

 

83

Nguyễn Thị Kim Oanh

HĐKC

Thôn 5, Mỹ Đức

 

84

Hoàng Ngọc Xuân

CĐHH

Thôn 3, Quốc Oai


 

85

Nông Ngọc Đương

HĐKC

Thôn 1, Quốc Oai

 

86

Trương Thị Xiêm

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

87

Bùi Thị Hòa

HĐKC

Thôn 4, Quốc Oai


 


88

Nguyễn Văn Thước

TB, CĐHH

Thôn 2, Quốc Oai

 

89

Hoàng Văn Túc

Thân nhân liệt sĩ

Thôn 2, Quốc Oai

 

90

Nguyễn Thị Miến

HĐKC

Thôn 6, Quốc Oai


 

91

Nguyễn Thị Nhuệ

HĐKC

Thôn 2, Quốc Oai

 

92

Vũ Chí Nhãn

HĐKC

Thôn 3, Quốc Oai

 

93

Nguyễn Huy Long

Bệnh binh 2/3

Thôn 3, Quốc Oai


 

94

Nguyễn Quang Cảnh

Thương binh

Thôn 3, Quốc Oai

 

95

K’ Minh

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

96

K’ Vương

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai


 

97

K’ BRàng

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

98

K’ Téo

Bệnh binh 2/3

Thôn 7, Quốc Oai

 

1

Nông Quốc Tính

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên


 

2

Phạm Văn Ba

Thương binh 3/4

Thị trấn Cát Tiên

 

3

Nguyễn Thị Bảy

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

4

Hoàng Văn Hiền

Tù đày

Thị trấn Cát Tiên


 

5

Nguyễn Thị Lừ

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

6

Đỗ Mạnh Nhâm

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

7

Nông Văn Tuấn

Con liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên


 

8

Lê Khả Sinh

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

9

Lưu Thị Mai

Hoạt động KC

Thị trấn Cát Tiên

 

10

Trần Triệu Chính

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng


 

11

Triệu Văn Thình

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

12

Bê Thị Nuôi

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

13

Nguyễn Thị Bích Liên

Tù đày

Thị trấn Phước Cát


 

14

Nguyễn Hồng Sơn

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

15

Điểu Thị Ring

HĐKC

Xã Phước Cát 2

 

16

Nguyễn Huy Trọng

Thương binh 4/4

Gia Viễn


 

17

Vương Văn Số

Thương binh 4/4

Gia Viễn

 

18

Bùi Xuân Ích

Bệnh binh 2/3

Gia Viễn

 

19

Đinh Ngọc Bình

Thương binh 4/4

Gia Viễn


 

20

Nguyễn Văn Quây

HĐKC

Tư Nghĩa

 

21

Vũ Mạnh Quyền

HĐKC

Tư Nghĩa

 

22

Nguyễn Khắc Thuận

HĐKC

Tư Nghĩa


 


23

Phạm Đình Khiêm

HĐKC

Tư Nghĩa

 

24

Đinh Hồng Phẩm

HĐKC

Tư Nghĩa

 

25

Nguyễn Kim Tuyến

HĐKC


Tư Nghĩa

 

26

Nguyễn Xuân Hữu

Bệnh binh 2/3

Quảng Ngãi

 

27

Điểu K Lết

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

28

K Vớt

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

29

Điểu Thị Rao

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

30

Điểu K Nhài

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

31

Điểu Thị Long

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

32

K Sắt (Điểu K Sát)

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

33

Điểu K Dương

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

34

Điểu Thị Hiết

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

35

Điểu K Tôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

36

Điểu K Ngọc

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

37

Điểu K Khung B

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

38

Điểu K Lôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

39

Điểu K Khờ

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

40

Điểu Thị Rờm

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

41

K Thị Rớt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

42

Điểu K Tét

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

43

Điểu K Đoàn

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

44

Điểu K Muôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

45

Điểu K Blôi

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

46

Điểu K Chré

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

47

Điểu Thị Sôn

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

48

Điểu K Phân

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

49

Điểu K Mơn

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

50

Điểu Thị Hà Rốt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

51

Điểu Ngọc Doa

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

52

Ka Rệt

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

53

K Tụt

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

54

Điểu K Đài

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

55

Ka B Reo

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 


56

Điểu Thị Giờ

Thân nhân liệt sĩ

Đồng Nai Thương

 

57

Điểu K Căng

Bệnh binh 2/3

Đồng Nai Thượng

 

58

K Độ (Điểu K Độ)

Bệnh binh 2/3


Đồng Nai Thượng

 

59

Khổng Tất Hệt

Thương binh

Mỹ Lâm

 

60

Hà Mạnh Hùng

Bệnh binh 2/3

Nam Ninh

 

61

Vũ Xuân Yên

Thương binh 4/4


Nam Ninh

 

62

Nguyễn Thị Nại

Thương binh 4/4

Đức Phổ

 

63

Phạm Thị Luân

Con liệt sĩ

Đức Phổ

 

64

Mai Dừng

Thương binh


xã Đức Phổ

 

1

Lâm Quang Tuấn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

2

Trần Văn Liệu

Bố liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

3

Hoàng Văn Hưng

Con liệt sĩ


Thị trấn Cát Tiên

 

4

Đỗ Thế Sỹ

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

5

Vũ Văn Hà

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

6

Đỗ Thị Khánh

Vợ liệt sĩ


Thị trấn Cát Tiên

 

7

Nguyễn Văn Châu

Thương binh 3/4

Thị trấn Cát Tiên

 

8

Mai Thanh Sơn

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

9

Nguyễn Thị Lan

Mẹ liệt sĩ


Thị trấn Cát Tiên

 

10

Mã Văn Hầu

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

11

Nguyễn Thị Tửu

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

12

Nguyễn Thị Dũng

Vợ liệt sĩ


Thị trấn Cát Tiên

 

13

Nguyễn Hồng Thái

Chất độc hóa học

Thị trấn Cát Tiên

 

14

Nguyễn Thị Vân

Mẹ liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

15

Nguyễn Bá Chuông

Thương binh 4/4


Thị trấn Cát Tiên

 

16

Nguyễn Xuân Quang

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

17

La Văn Đoàn

Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

18

Võ Văn Đoài

Thương binh 4/4


Thị trấn Cát Tiên

 

19

Nguyễn Văn Điêm

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

20

Nguyễn Văn Côi

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

21

Đỗ Công Phụng

HĐKC


Thị trấn Cát Tiên

 

22

Hoàng Văn Khả

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

23

Nguyễn Văn Điền

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

24

Hoàng Văn May

HĐKC


Thị trấn Cát Tiên

 


25

Nguyễn Thanh Hường

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

26

Phạm Văn Châu

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

27

Hoàng Minh Đễ


HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

28

Nguyễn Văn Hoan

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

29

Nông Thị Nghi

HĐKC

Thị trấn Cát Tiên

 

30

Trần Văn Tành


Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

31

Nguyễn Văn Cường

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

32

Phan Đình Phụng

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Cát Tiên

 

33

Đặng Đình Huyến


Bệnh binh 2/3

Thị trấn Cát Tiên

 

34

Nguyễn Hữu Khoái

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

35

Nguyễn Hồng Thu

Thương binh 4/4

Thị trấn Cát Tiên

 

36

Tạ Thanh Bình


Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

37

Đào Văn Dục

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

38

Trần Văn Chương

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

39

Trần Việt Hùng


Bệnh binh 2/3

Tiên Hoàng

 

40

Đinh Công Thực

Bệnh binh 2/3

Tiên Hoàng

 

41

Trần Đức Khái

Thương binh

Tiên Hoàng

 

42

Quách Văn Xuyến


Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

43

Trần Như Chuống

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

44

Trịnh Ngọc Quân

Thương binh 4/4

Tiên Hoàng

 

45

Nguyễn Văn Tọng


Chất độc hóa học

Thị trấn Phước Cát

 

46

Trương Tuyên Ngôn

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

47

Hứa Văn Minh

Thương binh

Thị trấn Phước Cát

 

48

Bế Ích Hưởng


Bệnh binh 2/3

Thị trấn Phước Cát

 

49

Nông Đình Sương

BB 2/3, CĐHH

Thị trấn Phước Cát

 

50

Hoàng Thị Óong

Vợ liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

51

Nguyễn Văn Dặm


Tù đày

Thị trấn Phước Cát

 

52

Nông Văn Bồng

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

53

Nguyễn Cậy

Thương binh 4/4

Thị trấn Phước Cát

 

54

Sầm Văn Hiệu


Thương binh

Thị trấn Phước Cát

 

55

Trần Thị Thoa

Thân nhân liệt sĩ

Thị trấn Phước Cát

 

56

Điểu K Xăng

Bệnh binh 2/3

Phước Cát 2

 

57

Điểu K Giang


Bệnh binh 2/3

Phước Cát 2

 


×