Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

KHOA HOC4-Chuan KNKT(HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.21 KB, 88 trang )

Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I MỤC TIÊU:
Nêu được con người cần thức ăn,nước uống không khí, ánh sáng nhiệt độ để sống.
II ĐDDH :
- Hình trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III HĐDH :
HĐ1. Động não
* HS liệt kê tất cả những gì các em cần có
cho cuộc sống của mình.
- Con người cần gì để duy trì sự sống?
- - GV ghi các ý HS nêu lên bảng.
- GV ra hiệu tất cả HS bòt mũi ai cảm thấy
không chòu được thì thôi , giơ tay lên. GV
thông báo thời gian HS nhòn thở được ít
nhất và nhiều nhất.
- Em cảm thấy thế nào ?
- GV: như vậy chúng ta không nhòn thở
quá 3phút.
-- HS lần lượt phát biểu ngắn gọn:
+ Con người cần phải có không khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn ghế, giường, xe, ti vi,…
+ Con người cần được đi học để có hiểu
biết , chữa bệnh khi ốm, đi xem phim ca
nhạc ,…


+ Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như: trong gia đình,
bạn bè, làng xóm,…
- HS hoạt động theo GV.
- Khó chòu và không nhòn thở được nữa.
- Nếu nhòn ăn hoặc nhòn uống em cảm
thấy thế nào?
- Em thấy đói, khát và mệt.
- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình , bạn bè thì
sao?
- Ta cảm thấy buồn và cô đơn.
- Để sống và phát triển con người cần
những điều kiện vật chất nào?
- Không khí, thức ăn, nước uống, quần
áo, các đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện,….
- Con người cần những điều kiện văn hóa
Xã hội nào? - Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập vui chơi , giải trí.
HĐ2.Làm việc với phiếu học tập và SGK
* HS phân biệt được những yếu tố mà con
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà
chỉ con người mới cần.
- HS quan sát tranh minh họa SGK.
- Con người cần những gì cho cuộc sống
hằng ngày của mình?

- HS nối tiếp nhau mỗi em nêu nội dung
của 1hình: Con người cần: ăn, uống, thở,
xem ti vi, đi học , được chăm sóc khi ốm,
có bạn bè, quần áo , xe máy, ô tô, tình
cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, thể
thao…
- GV chia lớp thành 5 nhóm- phát phiếu
cho mỗi nhóm.
- Nhận phiếu – đọc yêu cầu trong phiếu-
thảo luận làm bài vào phiếu.

Phiếu học tập
Hãy đánh dấu x vào các côt tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con
người, động vật, thực vật.
TT Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật
1 Không khí
2 Nước
3 nh sáng
4 Thức ăn( phù hợp từng đối
tượng)
5 Nhiệt độ
6 Nhà ở
7 Tình cảm gia đình
8 Phương tiện giao thông
9 Tình cảm bạn bè
10 Quần áo
11 Trường học
12 Sách báo
13 Đồ chơi
- đại diện nhóm trình bày kết qủa

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 SGK và
đọc lại phiếu học tập.
- HS quan sát và đọc phiếu.
- Giống như động và thực vật con người
cần gì để sống?
- Cần : thức ăn, nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống .
- Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống - Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc
sống
Của con người còn cần những gì? Của con người còn cần nhà ở, quần áo,
Phương tiện giao thông, những phương
tiện khác. Ngoài ra còn có những điều
kiện về tinh thần, văn hóa, xã hôi.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
- GV kết kuận.
HĐ3.Trò chơi cuộc hành trình đến hành
tinh khác
* Củng cố những kiến thc đã học về những
điều kiện cần để duy trì sự sống con người.
- GV giới thiệu tên trò chơi và phổ biến
cách chơi.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bộ
đồ chơi gồm 20 phiếu ( bao gồm những thứ
cần có để duy trì sự sống, những thứ các
em muốn có).
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5phút và

giải thích tại sao lựa chọn như vậy?
- HS nộp phiếu và giải thích.
- GV nhận xét- tuyên dương
HĐ4.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn những điều kiện trên?
- Giữ gìn, bảo vệ môi trường, tiết kiệm
nước , biết yêu thương, giúp đỡ những
người xung quanh.
- Nhận xét
- Xem bài tiếp theo.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy:

Tuần 1 Tiết 2
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thảy ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoà thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II ĐDDH :
- Hình minh họa SGK.
- Giấy khổ to ; bộ thẻ ghi từ: thức ăn, nước, không khí, phân, nước tiểu, khí cac-bô-
níc.
III HĐDH :
HĐGV HĐHS
1. KTBC
:
- Giống như động vật , thực vật con người

cần gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn
chúng con người cần gì để sống?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống
chúng ta phải làm gì?
- Ở nhà em đã tìm hiểu những gì con
người lấy vào và thải ra hằng ngày?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người:
* Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và
thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo
cặp.
+ Quan sát hình trang 6 SGK : Kể tên
những gì được vẽ trong hình 1.
+ HS : rau, củ, gà, vòt, lợn, hồ nước, mặt
trời, cây xanh, hố xí.
+ Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng
trong sự sống của con người được thể hiện
trong hình?
- nh sáng, nước, thức ăn.
+ Những yếu tố nào cần cho sự sống con
người mà không thể hiện qua hình vẽ?

- Không khí.
+ Trong quá trình sống cơ thể người lấy
những gì từ môi trường và thải ra những gì?
- Con người lấy thức ăn, nước uống ,
không khí , ánh sáng .từ môi trường. Và
thải ra phân, nước tiểu, các –bô-níc
các chất thừa cặn bã.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
- Trao đổi chất là gì?
- HS đọc mục” Bạn cần biết”.
- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi
trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và
thải ra ngoài phân, nước tiểu, khí các-bô-
níc.
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất . - Con người , thực vật và động vật có
trao đổi chất với môi trường thì mới sống
được.
- GV kết luận. - 3HS nhắc lại kết luận.
HĐ3.Trò chơi “ ghép chữ vào sơ đồ”
* HS ghép chữ đúng vào sơ đồ và biết trình
bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học
về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường
- GV chia lớp thành nhóm theo tổ., phát
thẻ có ghi chữ cho HS và YC: thảo kuận
về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường . Hoàn thành sơ đồ cử đại diện
trình bày từng nội dung.

- HS thảo luận dán thẻ ghi chữ vào đúng
trong sơ đồ. Mỗi em trong nhóm chỉ dán
1chữ. Đại diện nhóm lên bảng trình bày
và giải thích sơ đồ.
- GV nhận xét – tuyên dương - Lớp nhận xét.
HĐ3. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ
* HS biết trình bày một cách sáng tạo những
kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường
- GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất theo nhóm 2
- HS vẽ sơ đồ.
- HS lên bảng trình bày + giải thích.
- GV nhận xét- tuyên dương. - Lớp nhận xét.
HĐ4.Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét
Ngày dạy:

GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Tuần 2 Tiết 3
Trao đổi chất ở người ( t t )
I MỤC TIÊU:
- Kể được tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II ĐDDH :
- Hình vẽ SGK.

- Phiếu học tập , bộ ghép chữ.
III HĐDH :
HĐGV HĐHS
1. KTBC
:
-Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ những gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2. Các cơ quan trực tiếp tham gia
vào quá trình trao đổi chất ở người
:
* Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực
hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở
bên trong cơ thể.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8
SGK
- HS quan sát.
+ Hình minh họa cơ quan nào trong quá
trình trao đổi chât? Cơ quan đó có chức
năng gì trong quá trình trao đổi chất.
( Mỗi hình gọi 1HS lên bảng vừa chỉ vào
hình vừa giới thiệu).


+ GV nhận xét.
- Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa . Nó có
chức năng trao đổi thức ăn.
Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp. Có chức
năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn. Vận
chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả
các cơ quan trong cơ thể.
Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết . Thải nước
tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.
- GV chia lớp thành nhóm theo tổ, phát
phiếu học tập cho từng nhóm. Yêu cầu HS
thảo luận để hoàn thành phiếu.
- HS thảo luận làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày – các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4

PHIẾU HỌC TẬP
Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:
Lấy vào Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi
chất
Thải ra
Thức ăn
Nước
………………………………….. …………..
………….. Hô hấp …………….
Bài tiết nước tiểu ……………..

…………………………………… Mồ hôi
- Dựa vào phiếu vừa hoàn thành trả lời câu
hỏi:
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện nó lấy vào và thải ra những gì?
- Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô
hấp thực hiện , nó lấy khí ô-xi và thải ra
khí các-bô-níc.
+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện? Diễn ra như thế nào?
- Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hóa thực hiện. Lấy thức ăn và nước
sau đó thải ra phân.
+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
- Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu và da thực hiện , nó lấy vào
nước và thải ra nước tiểu và mồ hôi.
- GV kết luận.
HĐ3.Mối quan hệ giữa các cơ quan trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Trình bày được sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan tiêu hóa hô hấp, tuần hoàn , bài
tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
Trò chơi ghép chữ vào chỗ…. Trong sơ đồ.
- GV phát cho mỗi nhóm 1bộ đồ chơi gồm:
1sơ đồ như hình trang 9 SGK và các tấm
phiếu rời ghi những từ còn thiếu.
- Các nhóm thi nhau lựa chọn phiếu để

ghép . Nhóm nào gắn nhanh đúng, đẹp
- Các nhóm ghép chữ vào chỗ….
Sẽ thắng. - Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Cử giám khảo chấm nội dung và hình
thức sơ đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày mối quan
hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực
hiện trao đổi chất.
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá
trình trao đổi chất.
- HS trả lời.
- GV kết luận.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
3.Củng cố, dặn dò:
- Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi
trường những gì?
- HS trả lời
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan đó ngừng hoạt động?
- HS đọc mục “ Bạn cần biết “.
- GV nhận xét.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy:

Tuần 2 Tiết 4
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN.

VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I MỤC TIÊU:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khaoi, ngô,
sắn…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II ĐDDH : Phiếu học tập.
III HĐDH :
HĐGV HĐHS
1. KTBC:
- Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất.
- Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể
người với môi trường.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày các
em đã ăn uống những gì?
- HS kể.
- GV giới thiệu bài.
HĐ2. Phân loại thức ăn
* Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm
thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức
ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn
dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều tronh
thức ăn đó.

- Quan sát hình trang 10 SGK.
- Thức ăn , đồ uống nào có nguồn gốc động
vật , Thức ăn , đồ uống nào có nguồn gốc
thực vật? ( HS ghi vào bảng phân loại)
- HS lần lượt lên ghi tên các loại thức
ăn, đồ uống váo đúng cột phân loại.
- HS kể thêm nhiều loại thức ăn khác
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Chuối, táo Thòt lợn, bò
Sắn, khoai lang Sữa bò
Đậu nành Gà
Rau cải cá
- GV tuyên dương những HStìm được nhiều
loại thức ăn và phân loại đúng.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
- HS đọc mục bạn cần biết
- Người ta còn cách phân loại thức ăn nào
khác?
- Dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong
thức ăn
- Theo cách này thức ăn chia thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào?
- Chia 4nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min

và chất khoáng.
- Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa
vào đâu để phân loại như vậy?
- Có 2cách phân loại thức ăn. Dựa vào
nguồn gốc và lượng chất dinh dưỡng
chứa trong thức ăn đó.
- GV: ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn
chứa chất xơ và nước.
Một số loại thức ăn có thể chứa nhiều chất
dinh dưỡng khác nhau. Vì vậy nó có thể xếp
vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau.VD:
trứng chứa nhiều chất đạm, chất khoáng,
can-xi, phốt-pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều
vi-ta-min.
HĐ3.Vai trò của chất bột đường
* Nói tên vai trò của những thức ăn chứa nhiều
bột đường.
- Quan sát hình trang 11 SGK
- Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường
ở hình trang 11 SGK.
- gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh
quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây,
chuối, khoai lang.
- Hằng ngày em thường ăn những thức ăn
nào chứa chất bột đường?
- Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở,…
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có vai trò gì?
- Cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động của cơ thể.

- GV kết luận.Chất bột đường là nguồn cung
cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động
của cơ thể.
HĐ4.Xác đònh nguồn gốc của thức ăn chứa
nhiều chất bột đường
* Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường đều có nguồn gốc từ thực vật
- GV phát phiếu cho HS - HS nhận phiếu và làm bài
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Tên những thức
ăn chứa nhiều
chất bột đường
Nguồn gốc
Gạo
Ngô
Bánh quy
Bánh mì
Mì sợi
Chuối
Bún
Khoai lang
Khoai tây
- Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có nguồn gốc từ đâu?
3.Củng cố, dặn dò:
- Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ
thể.
- Về nhà đọc nội dung Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.

- Vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Từ thực vật.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy:

Tuần 3 Tiết 5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều đạm (thòt, cá, trứng, tôm, cua,…) chất béo (mỡ,
dầu, bơ,…).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thr63 hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II ĐDDH : Phiếu học tập
III HĐDH :

HĐGV HĐHS

1. KTBC
:
- Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét , cho điểm
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hãy kể tên thức ăn hằng ngày các em

ăn.
- GV giới thiệu bài.
HĐ2.Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo
* Kể tên một số thức ăn chứa nhiều đạm và
một số thức ăn chứa nhiều chất béo
Yêu cầu HS quan sát hình trang 12 ,13 SGK
thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
- Những thức ăn nào chứa nhiều chất
đạm ,những thức ăn chứa nhiều chất béo?
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Các thức ăn chứa nhiều chất đạm là:
trứng, cua, đậu, thòt,cá, pho mát. Gà.
+ Các thức ăn chứa nhiều chất béo: dầu
ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày?
- Cá, thòt lợn, thòt bò, tôm, cua, thòt gà,
ếch,..
- Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo
mà các em ăn hằng ngày.
- Dầu ăn, mỡ, lạc rang, đỗ tương,…
- GV kết luận
HĐ3.Vai trò của chất đạm và chất béo
* Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
với cơ thể.
- Khi ăn cơm với thòt, cá, thòt gà em cảm

thấy thế nào?
- HS trả lời
- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào?
- Tại sao ta cần ăn thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo?
- Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo không những giúp chúng ta
ăn ngon miệng mà còn tham gia vào việc
giúp cơ thể con người phát triển
- HS đọc mục Bạn cần biết
- GV kết luận.
HĐ4.Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo
* Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
- GV chia lớp thành 4nhóm – Phát phiếu
cho mỗi nhóm và yêu cầu nhóm 1+2 hoàn
thành bảng 1. Nhóm 3+4 hoàn thành bảng
2.
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Tên thức
ăn
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
Đậu nành
Thòt lợn
Trứng

Thòt vòt

Đậu phụ
Tôm
Thòt bò
Đậu Hà
Lan
Cua , ốc
- Như vậy thức ăn chứa chất đạm và chất
béo có nguồn gốc từ đâu?
3.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
- GV nhận xét
- Các nhóm nhận phiếu và đọc YC của
nhóm mình sau đó thảo luận làm bài vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức
ăn
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng
Dừa

-
Có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy
:

Tuần 3 Tiết 6
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chưá nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…)
chất khoáng (thòt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,…) và chất xơ (các loại
rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bò bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều lhiên hoạt
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bò bệnh.
+ Chất xơ không có giá trò dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hoá.
II ĐDDH : Bảng phụ
III HĐDH :
HĐGV HĐHS

1. KTBC
:
- Hãy cho biết những loại thức ăn
nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của
chúng.
-Chất béo có vai trò gì? Kể tên

một số loại thức ăn chứa nhiều chất béo.
-Thức ăn chứa chất đạm và chất
béo có nguồn gốc ở đâu?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:
- GV đưa các loại rau quả thật cho HS
quan sát và hỏi: Tên các loại thức ăn này
là gì?Khi ăn chúng em có cảm giác thế
nào?
- GV giới thiệu bài.
HĐ2.Trò chơi thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ
* Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- HS quan sát hình minh họa trang 14 ,
15 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói - HS nói cho nhau nghe theo cặp.( đổi
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
cho nhau biết tên các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
vai nhau).
- GV nhận xét- tuyên dương những nhóm
nói tốt.
- GV chia lớp thành 4nhóm , mỗi nhóm

1tờ giấy khổ to.
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng dưới
đây vào giấy khổ to.
- Trong cùng thời gian nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào
cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
- Các nhóm thi thực hiện nhiệm vụ trên.
Tên thức
ăn
Nguồn
gốc ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa
vi-ta-min
Chứa chất
khóang
Chứa chất

- Đại diện các nhóm trình bày .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Lớp nhận xét, đánh giá
HĐ3.Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng,
chất xơ và nước.
* Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ và nước.
- GV chia lớp thành 3nhóm. Đặt tên cho
cho các nhóm là: nhóm vi-ta-min, nhóm
chất khoáng ,nhóm chất xơ và nước, sau
đó phát phiếu cho nhóm.
- HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.

Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết
và trả lời câu hỏi:
Nhóm Vi-ta-min:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. - Vi-ta-min A , B , C , D.
+ Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. - Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D
giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-
ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-
ta-min B kích thích tiêu hóa,…
+ Thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min có vai
trò gì đối cới cơ thể?
- Rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? - Cơ thể sẽ bò bệnh.
Nhóm chất khoáng:
+ Kể tên một số chất khoáng mà em
biết.
- Can-xi, sắt, phốt pho,…
+ Vai trò của các loại chất khoáng đó. - Can-xi chống bệnh còi xương ở trẻ em
và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu
cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ
thể.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra
sao?
- Cơ thể sẽ bò bệnh.
Nhóm chất xơ và nước:
+ Những thức ăn nào có chất xơ? - Các loại rau, đậu, khoai.
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
+Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng
bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ

nước?
- Đảm bảo hoạt động bình thường của
bộ máy tiêu hóa.
- Cấn uống khoảng 2lít nước. Nước giúp
cho việc thải các chất thừa, chất độc hại
ra khỏi cơ thể.
- Sau 7 phút gọi 3nhóm trình bày bài của
mình và 3nhóm cùng tên bổ sung để
hoàn chỉnh hơn.
- HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm
bạn.
- GV kết luận và mở rộng. - Lắng nghe.
- HS đọc nội dung Bạn cần biết.
- Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
- Có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bò bài 7

GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy:

Tuần 4 Tiết 7
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khóang; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn
hạn chế muối.
II ĐDDH :
- Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn hay tranh ảnh.
- Đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua,…
III HĐDH :

HĐGV HĐHS
1. KTBC:
- Hãy cho biết vai trò của vi-ta-min
và kể tên một số loại thức ăn chứa vi-ta-min.
- Hãy kể tên một số loại thức ăn có
chứa chất khoáng và nêu vai trò của chất
khoáng.
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
Những thức ăn nào có nhiều chất xơ?

2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2.Sự cần thiết phải phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên that đổi món
* Giải thích được lí do cần ăn phối hợp các loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Gv chia lớp thành 5nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm

+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến
hoạt động sống?
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và
chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ để có sức khỏe tốt ta cần ăn như thế nào? +- Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món?
+Vì không có loại thức ăn nào cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể. Thay đổi món
để tạo cảm giác ngon miệng và cung
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ
thể.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV ghi ý kiến không trùng lên bảng và kết
luận ý kiến đúng.
- Lớp nhận xét.
- 2HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ3.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
* Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
- Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng
SGK.
- HS quan sát hình trang 16 và tháp
dinh dưỡng trang 17.

- GV lưu ý HS: đây là tháp dinh dưỡng dành
cho người lớn.
- HS 2em ngồi cạnh thay nhau đặt câu hỏi và
trả lời:Hãy nói tên nhóm thức ăn:
- HS trao đổi và phát biểu dưới dạng
đố nhau( HS nào trả lời đúng được nêu
câu hỏi tiếp, nếu trả lời sai bạn cùng
cặp sẽ bổ sung)
-Cần ăn đủ
-n vừa phải
- ăn có mức độ
- n ít
- n hạn chế
- GV kết luận
HĐ4.Trò chơi đi chợ
* Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một
cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe
- GV giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu: Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn
hớp lí và giải thích tại sao em lại chọn những
thức ăn đó.
- GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
những thức ăn mà nhóm mình lựa
chọn cho từng bữa.
- Dựa trên hiểu biết về bữa ăn cân đối Gv
cùng lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò

:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết
- Sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.
- Nhận xét
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày dạy:

Tuần 4 Tiết 8
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Để cung cấp đầy đủ chất
cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II ĐDDH : Phiếu học tâp
III HĐDH :

HĐGV HĐHS
1. KTBC
:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Thế nào là một bữa ăn cân đối?
Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa,
ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế?

2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:


HĐ2. Trò chơi thi kể các món ăn chứa
nhiều chất đạm
* Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm
- GV chia lớp thành 2đội, mỗi đội cử 1trọng
tài gíam sát đội bạn.
- Chia đội và cử trọng tài.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Lần
lượt 2đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm( mỗi HS chỉ viết 1món) trong 10
phút.
- HS lên bảng viết tên các món ăn
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2đội
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
HĐ3.Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật
* Kể tên các món ăn vừa cung cấp đạm động
vật vừa cung cấp đạm thực vật.
Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật
- GV yêu cầu HS đọc lại danh sách các món
ăn chứa nhiều chất đạm mà các em đã lập
qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa
đạm ĐV vừa chứa đạm TV
- HS đọc và nêu.
- GV treo bảng thông tin về giá trò - HS đọc bảng thông tin.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
dinh dưỡng lên bảng.

- GV chia nhóm- Yêu cầu các nhóm nghiên
cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình trong
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc
chỉ ăm đạm TV?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Chỉ ăn đạm ĐV hoặc chỉ ăm đạm
TV thì không đủ chất dinh dưỡng cho
cơ thể. Mỗi loại đạm chứa chất bổ
dưỡng khác nhau.
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong
chất béo của cá có nhiều a-xít béo
không no có vai trò phòng chống bệnh
xơ vữa động mạch.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có ý kiến
đúng.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV kết luận
- GV lưu ý: Chất đạm ăn ngày nào cơ thể
dùng ngày ấy , nếu ăn quá nhu cầu chất đạm
sẽ chuyển thành đường được giải phóng
thành năng lượng như vậy sẽ lãng phí.Cần ăn
nhiều đậu phụ và sữa đậu nành phòng chống
các bệnh tim mạch và ung thư.
3.Củng cố, dặn dò:
Trò chơi ” tìm hiểu món ăn vừa cung cấp đạm
ĐV vừa cung cấp đạm TV”
- GV giới thiệu trò chơi , giải thích cách chơi
và qui luật chơi: HS giới thiệu tên món ăn,

thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận khi
ăn món ăn đó.
- Hoạt động theo hướng dẫn GV
- Nhận xét- tuyên dương.
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 9
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤTBÉO VÀ MUỐI ĂN
I MỤC TIÊU:
GiúpHS:
- Giải thích lí cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có nguồn
gốc TV.
-Nói về ích lợi của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II ĐDDH : Sưu tầm tranh ảnh quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối
cới sức khỏe.
III HĐDH :

A. KTBC
:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
- Tại sao ta nên ăn nhiều cá?

B. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:


HĐ2.Trò chơi thi kể các món ăn
cung cấp nhiều chất béo
* Lập được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo
- GV chia lớp thành 2đội. Mỗi đội cử
1trọng tài giám sát đội bạn.
HS chia đội và cử trọng tài.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp
nhau lên bảng ghi tên các món chứa
nhiều chất béo( mỗi HS chỉ viết tên
1món) , trong 8phút.
- HS lên bảng viết tên các món ăn:
Thòt chiên, cáchiên, tôm chiên, khoai
tây chiên, thòt xào, lươn xào,…
- GV cùng trọng tài công bố kết quả.
- Gia đình em thường chiên hay xào
bằng dấu TV hay mỡ ĐV?
- Nhiều HS trả lời.
HĐ3.Thảo luận ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc ĐV và chất béo có
nguồn

gốc TV
*Biết tên 1số món ăn vừa cung cấp chất
béo ĐV vừa cung cấp chất béo TV.
Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có
nguồn gốc TV.
- - GV chia nhóm , yêu cầu HS quan
sát hình ở trang 20 và đọc kỹ các món

- HS thảo luận nhóm đôi phát biểu.
ăn trên bảng để trả lời:
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
+ Những món ăn nào vừa chứa chất
béo ĐV vừa chứa chất béo TV?
- thòt, cá, tôm chiên, thòt bò xào,…
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
ĐV và chất béo TV?
- Vì trong chất béo ĐV có chứa *HS
hiểu nội dung bài và ý nghóa câu
chuyện.-xít béo no, khó tiêu. Trong
chất béo TV có nhiều *HS hiểu nội
dung bài và ý nghóa câu chuyện.-xít
béo không no, dễ tiêu > Vậy ta nên ăn
kết hợp để đảm bảo đủ dinh dưỡng và
tránh bệnh tim mạch.
- GV nhận xét- kết luận. - Lớp nhận xét.
- HS đọc phần thứ nhất mục Bạn cần
biết
HĐ4.Ích lợi của muối i-ốt và tác hại
của ăn mặn
* Nói ích lợi của muối i-ốt. Tác hại của
thói quen ăn mặn.
- HS giới thiệu tranh ảnh về ích lợi
của muối i-ốt.
- HS quan sát hình minh hoạ .
- Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
( mỗi HS nêu 1ý)
- Dùng để nấu ăn hằng ngày. n muối

i-ốt tránh bệnh bướu cổ. n muối i-ốt
phát triển cả về thò lực và trí lực.
- GV nêu tác hại của việc thiếu muối i-
ốt trong cơ thể.
- Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ
thể?
- n muối có bổ sung i-ốt.
- Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu
ăn mặc có tác hại gì?
- Sẽ khát nước, huyết áp cao.
- GV kết luận.
- HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần
biết.
HĐ5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài 10
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 10
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I MỤC TIÊU:
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
Giúp HS:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
II ĐDDH :

- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
- Một số rau, quả, vỏ đồ hộp.
III HĐDH :
A. KTBC:
- Vì sao cần ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?
- Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?

B. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2.Lí do cần ăn nhiều rau và quả
chín
* HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều
rau, quả chín hằng ngày
- HS xem tháp dinh dưỡng trang 17
SGK.
- Nhận xét xem các loại rau và quả
chín được khuyên dùng với liều lượng
như thế nào trong 1tháng đối với người
lớn.
- Cả rau và quả chín đều cần được ăn
đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức
ăn chứa chất đạm và béo.
- Kể tên một số loại rau, quả các em ăn
hằng ngày.
- HS kể.
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau?
- Người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ

sinh được.
- n rau và quả chín hằng ngày có lợi
ích gì?
- Chống táo bón, đủ các chất khoáng
và vi-ta-min cần thiết cho cơ thể, đẹp
da, ngon miệng.
- GV kết luận. - HS đọc phần 1 mục Bạn cần biết
HĐ3.Xác đònh tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
* Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và
an toàn
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch
và an toàn?
- HS quan sát hình 3, 4 SGK và đọc
mục Bạn cần biết thảo luận nhóm đôi,
phát biểu:
Thực phẩm sạch và an toàn cần được
nuôi trồng theo qui trình hợp VS. Các
khâu thu hoạch, bảo quản và chế biến
hợp VS.Thực phẩm giữ được chất dinh
dưỡng, không ôi thiu, không nhiễm
GV:Hồ Văn Chí
Trường TH Minh Đức-Khoa học 4
hóa chất, không gây ngộ độc.
-GV: đối với gia cầm, gia súc phải được
kiểm dòch.
HĐ4.Biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm
* Kể ra các biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm

- GV chia nhóm, giao việc cho mỗi
nhóm 1nhiệm vụ.
- HS nhận phiếu giao việc, thảo luận ,
đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm 1:
+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi,
sạch.
- Thức ăn có giá trò dinh dưỡnh, không
bò ôi thiu, héo, úa, mốc,..
+ Làm thế nào nhận ra rau, thòt đã ôi? - Rau mềm và nhũn, có màu hơi vàng,
là rau bò úa. Thòt thâm, có mùi lạ,
không dính là thòt bò ôi.
Nhóm 2:
+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều
gì?
- Chú ý hạn sử dụng, không dùng
những hộp bò thủng, phồng, han gỉ.
+ Vì sao không nên dùng thực phẩm
có màu sắc và mùi vò lạ?
- Vì thực phẩm có màu sắc và mùi vò
lạ có thể bò nhiễm hóa chất của phẩm
màu, dễ gây ngộ độc.
Nhóm 3:
Tại sao phải dùng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ thức ăn?
- Như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch.
- Nấu chín thức ăn có lợi gì? - Giúp ta ăn ngon miệng, không bò đau
bụng, không bò ngộ độc, đảm bảo VS.
Nhóm 4:

+Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu
xong?
- Để đảm bảo nóng sốt, không bò ruồi
muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào,
ăn ngon miệng.
+ Bảo quản thức ăn chưa dùng hết
trong tủ lạnh có lợi gì?
- Tránh lãng phí và tránh bò ruồi, bọ
đậu vào.
- GV nhận xét - Lớp nhận xét.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ5.Củng cố, dặn dò
:
- GV nhận xét- Chuẩn bò bài sau.
GV:Hồ Văn Chí
Trửụứng TH Minh ẹửực-Khoa hoùc 4
GV:Ho Vaờn Chớ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×