BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TAI NGÂN HÀNG TH
̣
ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62340201
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
2
HÀ NỘI 2015
Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG
2. TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNG
Phản biện 1: .........................................................................
Phản biện 2: ..........................................................................
Phản biện 3: ..........................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Học
viện
Họp tại: Học viện Ngân hàng
Vào hồi .... giờ ....., ngày ...... tháng ...... năm 201....
4
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Học viện Ngân Hàng
Thư viện Quốc gia Việt Nam
CAC CÔNG TRINH
́
̀ CÔNG BÔ LIÊN QUAN ĐÊN LUÂN AN
́
́
̣
́
1.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2010), “Khủng hoảng tài chính toàn
cầu Một số giải pháp ứng phó của ngân hàng Việt Nam ”,
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, số 2, tập 65, tháng 8 năm 2010,
tr. 26 32.
2.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2011), “Vận dụng mô hình S WOT
xây dựng chiến lược cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn trong điều kiện nền kinh tế hội nhập”,
Tạp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh, số 1, năm 2011, tr. 39
41.
3.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2011), “Phát triển dịch vụ ngân hàng
tại chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Giang”, Tạp
chí Khoa học và Công nghệ, số 3, tập 79, năm 2011, tr. 59 66.
4.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2012), “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng Dầu khí toàn cầu Chi nhánh Ninh Bình”, Tạp
chí Khoa học và Công nghệ, số 3, năm 2012, tr. 77 85.
5.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2013), “Phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm
2012, tầm nhìn đến năm 2015”, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ, số 12/1, tập 112, năm 2013, tr. 185 196.
6.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2014), “Đa dạng hóa hình thức huy
động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Giang”, Tạp chí Khoa
học và Công nghệ, số 11, tập 125, năm 2014, tr. 31 38.
7.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), ”Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, lộ
trình Basel II”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, số 1+2/2015, tr 35
37.
6
8.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), ”Đánh giá tình hình thu phí dịch
vụ tại BIDV”, Kinh tế và dự báo, số chuyên đề, 2/2015, tr 40
42.
9.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), ”Hoàn thiện cơ chế huy động và
cho vay vốn tại BIDV”, Kinh tế và dự báo, số 5, 3/2015, tr 21
23.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập quốc tế đã tạo ra những cơ hội và thách
thức cho hệ thống NHTM Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (sau đây gọi tắt là BIDV) là
định chế tài chính chủ yếu cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính cho
phát triển kinh tế xã hội. BIDV đã đạt được những kết quả nhất
định trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng về
DVNH cho các DN và dân cư. Tuy nhiên, DV của BIDV vẫn còn
nhiều hạn chế: tính đa dạng kém, quy mô nhỏ, chất lượng thấp, rủi
ro cao.
Bởi vậy, việc phát triển DV là một tất yếu của các NHTM
Việt Nam nói chung, BIDV nói riêng, vấn đề đặt ra là phát triển và
nâng cao chất lượng DVNH để không đồng nhất với việc dàn trải
nguồn lực. Với lý do như vậy, nghiên cứu phát triển DVNH tại BIDV
là một vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết với BIDV cho BIDV
nói riêng và với hệ thống TCTD và khách hàng sử dụng DVNH nói
chung. Chính vì vậy tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển dịch vụ ngân
hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam" để nghiên cứu.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Tác giả đã sưu tầm và nghiên cứu các công trình có liên quan
đến đề tài luận án, bao gồm:
(1) Tác giả Ngô Thị Liên Hương với đề tài ”Đa dạng hóa dịch
vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” [19] (2010 đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội) đã nghiên cứu luận cứ về đa dạng hóa DV của
NHTM. Đóng góp mới của luận án về mặt lý luận vận dụng Ma trận
Ansoff trong việc nghiên cứu các khả năng đa dạng hóa DV tại
NHTM, chỉ ra ba phương thức thực hiện đa dạng hóa DV tại
NHTMVN, bao gồm: phát triển DV hiện có vào thị trường mới, phát
triển DV mới vào thị trường hiện tại và phát triển DV mới vào thị
trường mới. Đề xuất một hệ thống mới các chỉ tiêu để đánh giá mức
độ thực hiện đa dạng hóa DV tại các NHTMVN.
(2) Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Văn Thạch “ Vai trò của nhà
nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam”(2010)
[32]. Tác giả đã phân tích thực trạng và đánh giá vai trò của Nhà nước
trong việc hình thành và phát triển thị trường tiền tệ và đề xuất những
giải pháp hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, tiếp tục nâng cao vai
trò điều tiết, hướng dẫn thị trường của NHNN, đa dạng hóa các loại
hình DVNH, áp dụng đầy đủ hơn các chuẩn mực quốc tế về an toàn
3
DVNH, nhằm nâng cao vai trò của Nhà nước trong phát triển thị
trường tiền tệ.
(3) Tác giả Đào Lê Kiều Oanh với đề tài ” Phát triển dịch vụ
ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam” (2012 đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh) [28] Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết cho đa dạng hóa
DVNH. Từ đó cho thấy yếu tố quan trọng hàng đầu cho đa dạng hóa
DVNH của NHTM Việt Nam là: Môi trường pháp lý; quy mô vốn;
công nghệ, nhân lực; quản lý rủi ro và quản trị điều hành. Đưa ra
giải pháp cần thiết cho quá trình đa dạng hóa DVNH của NHTM
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tập
trung nhất là những giải pháp ổn định môi trường pháp lý, tăng
cường năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi
mới cách thức QTRR và quản trị điều hành NHTM.
(4) Tác giả Phạm Anh Thủy với đề tài ”Phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” (2013 đại
học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh) [36] nghiên cứu sự phát triển DV
phi tín dụng trên hai khía cạnh quy mô và chất lượng. Trên cơ sở đó,
luận án đề ra các giải pháp phát triển DV phi tín dụng của các
NHTM Việt Nam. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương
pháp định tính thông qua lấy ý kiến chuyên gia dùng để điều chỉnh và
4
bổ sung thang đo chất lượng DV phi tín dụng và tác động của nó
đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu chính thức được thực
hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu
hỏi phỏng vấn trực tiếp.
(5) Tác giả Hà Văn Dương “Quản lý nhà nước về đa dạng
hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020” (2013 viện
nghiên cứu quản lý trung ương) [9]. Luận án bổ sung, hoàn thiện
thêm cơ sở lý luận, luận cứ khoa học về dạng hóa hoạt động TD
và quản lý Nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng. Vận
dụng ma trận Ansoff vào việc chọn phương hướng và chọn loại đa
dạng hóa hoạt động tín dụng. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá kết
quả quản lý Nhà nước và xác định các nhân tố tác động đến kết
quả quản lý Nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng. Đề
xuất các nhóm giải pháp hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến
từng hình thức cấp tín dụng phù hợp với Luật các TCTD năm 2010.
(6) Luận án tiến sĩ của tác giả Tô Khánh Toàn với đề tài
‘’Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam ’’ (2014 Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh) [39] nghiên cứu trọng tâm là các dịch vụ NHBL
truyền thống và hiện đại, trong đó đối tượng được cung cấp dịch
vụ là người dân và các DNNVV. Xác định rõ nội dung của phát
5
triển DV NHBL và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lường
mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ NHBL.
2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
(1) Luận án tiến sĩ của tác giả Andras Bethlendi “ Studies on
the Hungarian credit market, market trend, macroeconomic and
financial stability consequences” (2009 Budapest University of
Technology and Economics) [45]. Tác giả tập trung nghiên cứu thị
trường cho vay hộ gia đình và các DNVVN, bao gồm cho vay, tín
dụng thuê mua, nghiên cứu thị trường cho vay thế chấp và hoạt
động cho vay thế chấp bằng ngoại tệ.
(2) Luận án tiến sĩ của tác giả Valeria Arina Balaceanu
“Promoting banking services and products” (2011), Romanian cademy
national institute of economic research “Costin C. Kiritescu” [55]. Luận
án phân tích các yếu tố của các DVNH, sự phát triển của DVNH và thị
trường DVNH, tình hình cung cấp các DVNH ở Rumani, các tác
động của toàn cầu hóa đến các DVNH, mục tiêu và vai trò của việc
thúc đẩy các DVNH,…Tác giả đã phân tích cho toàn bộ DVNH, đề
xuất hình thành chiến lược marketing và nêu ra quan điểm về đa dạng
hóa DVNH.
3. Mục đích nghiên cứu
Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên
quan đến phát triển DVNH thương mại, trong đó tập trung vào nội
6
dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đén phát triển DV
NHTM.
Về thực tiễn: Luận án rút ra những nhận xét, đánh giá về
phát triển DV tại BIDV trên cơ sở phân tích thực trạng; Đề xuất
hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển DV tại BIDV.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án
là DV và phát triển DVNH thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu về “Dịch vụ và phát triển
DVNH” có phạm vi rất rộng, bởi vì các DVNH thương mại rất đa
dạng, phong phú và phát triển DV thể hiện sự thay đổi về lượng
và chất của DV được đánh giá thông qua nội dung và hệ thống chỉ
tiêu. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu đề tài luận án, tác giả tập
trung vào các DV: DV huy động vốn, DV tín dụng, DV bảo lãnh,
DV thanh toán, DV kinh doanh ngoại hối, DV thẻ.
Về không gian và thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung
trên tại BIDV giai đoạn 2010 2014 và định hướng đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được nội dung và mục đích nghiên cứu, luận án sử
dụng các phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
7
Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê; Phương pháp
điều tra khảo sát; Phương pháp thu thập thông tin; Phương pháp
phân tích, tổng hợp thông tin. Chi tiết phương pháp điều tra, khảo
sát, thu thập, phân tích và tổng hợp thông tin tại phụ lục số 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7 và 8.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung của luận án gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch
vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
8
“D ị ch v ụ” có th ể hi ể u là “Các ho ạ t đ ộ ng ph ụ c v ụ ,
nh ằ m th ỏ a mãn nh ữ ng nhu c ầ u s ả n xu ất kinh doanh và sinh
ho ạ t.” [43, tr167].
Dịch vụ ngân hàng: (i) Theo truyền thống (trước đây) là “các
dịch vụ đã được thực hiện trong nhiều năm, trên nền công nghệ cũ,
quen thuộc với khách hàng, thuộc giai đoạn cuối cùng trong vòng
đời của một sản phẩm dịch vụ” [24, tr 125]; (ii) Theo Tổ ch ức
thương mại thế giới (WTO) “một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch
vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài
chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm
và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch
vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)” [24, tr 142].
1.1.2. Các loại dịch vụ ngân hàng
Các loại DVNH bao g ồm: DV nh ận ti ền g ửi/huy độ ng
vốn; DV tín dụng; DV thanh toán; DV kinh doanh ngo ại t ệ; DV
ngân hàng khác.
1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng
1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng
Tổng kết lại, từ các quan niệm trên về phát triển DV, tác giả
cho rằng: Phát triển DVNH là việc ngân hàng tạo ra sự biến đổi về
mặt lượng và mặt chất của các DV. Theo đó về mặt lượng thể
9
hiện là sự gia tăng quy mô số lượng các DV. Về mặt chất là việc
gia tăng các tiện ích cung cấp phù hợp với khả năng của ngân hàng
theo mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng cũng như
của nền kinh tế.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng
1.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu định lượng đánh giá sự phát triển DVNH là sự gia
tăng quy mô số lượng các sản phẩm dịch vụ. Các chỉ tiêu bao gồm:
(1) Số lượng, chủng loại; (2) Quy mô, doanh số; (3) Đối tượng, số
lượng khách hàng; (4) Thị phần; (5) Hệ thống chi nhánh, kênh phân
phối; (6) Thu nhập.
1.2.2.2. Chỉ tiêu định tính
Phát triển theo chi ều sâu đồng nghĩa với việc gia tăng về
danh mục sản phẩm DV k ết h ợp v ới nâng cao chất lượ ng DV.
Phát triển tính đa dạng của DV; Tính tiện ích của DV; Tính an
toàn của DV. Khi giữa các ngân hàng không còn phân biệt về sự
đa dạng loại hình dịch vụ thì chất lượ ng DV là yếu tố sống còn
của mọi ngân hàng.
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng phát triển dịch vụ ngân hàng
Nhhân tố thuộc về ngân hàng: Môi trường kinh tế, Môi
trường chính trị pháp luật, Cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng, Môi trường kỹ thuật công nghệ.
10
Nhân tố thuộc về môi trường: Khả năng tài chính của ngân
hàng, Tổ chức bộ máy của ngân hàng, Chất lượng nguồn nhân lực,
Kênh phân phối của ngân hàng, Trình độ khoa học và công nghệ.
Nhân tố thuộc về khách hàng: Vai trò và địa vị xã hội, Tầng
lớp xã hội, Độ tuổi, Đặc điểm nghề nghiệp, Điều kiện kinh tế và
thu nhập, Đặc điểm hôn nhân gia đình.
1.2.4. Rủi ro trong phát triển dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ NH dựa trên công nghệ giúp giảm thiểu các sai sót
và gian lận thường phát sinh trong môi trường xử lý thủ công
truyền thống, nhưng cũng sẽ làm tăng sự phụ thuộc vào hoạt động
của các hệ thống công nghệ. Điều đó khiến các NH phải chú trọng
nhiều đến công tác kiểm soát an ninh, chứng thực KH, bảo vệ dữ
liệu, các thủ tục kiểm toán theo vết, bảo đảm tính riêng tư của
KH. Hiệu quả hoạt động của hệ thống NH hiện đại là dựa trên sự
tồn tại song song của hai yếu tố công nghệ và bảo mật. Bảo mật
luôn là vấn đề then chốt khi giao dịch tài chính bằng các công cụ
điện tử.
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số ngân hàng
trong nước, nước ngoài và bài học đối với NHTMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
Luậ n án nghiên cứu kinh nghi ệm phát tri ển c ủa hai ngân
hàng TMCP trong n ướ c: NHTMCP Công th ươ ng Vi ệt Nam;
Ngân hàng TMCP Ngo ại th ươ ng Vi ệt Nam và Kinh nghi ệm
phát tri ển DV c ủa m ột s ố ngân hàng nướ c ngoài như: Ngân
hàng CitiBank M ỹ; Ngân hàng HSBC Anh và Ngân hàng
11
ANZ Australia. T ừ đó rút ra bài học đối với Ngân hàng TMCP
Đầ u t ư và Phát triển Vi ệt Nam.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Ch ươ ng 1 tác gi ả đi sâu vào tìm hi ể u th ế nào là d ị ch v ụ
và phát tri ể n d ịch v ụ NHTM, n ội dung phát tri ể n DV NHTM,
các tiêu chí đánh giá phát tri ể n d ịch v ụ NHTM. Đo l ườ ng các
y ế u t ố ả nh h ưở ng đ ế n chấ t l ượ ng DVNH. Bên cạ nh đó luậ n
án cũng nêu m ột s ố kinh nghi ệm c ủa các ngân hàng trong
n ướ c và trên thế gi ới đã phát tri ể n thành công các DVNH và
t ừ đó rút ra bài h ọ c kinh nghi ệm cho BIDV.
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tiền thân là
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Tên đầy đủ hiện nay bằng tiếng
Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
12
Development of Vietnam.
Tên giao dịch: BIDV.
Trụ sở chính của BIDV: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân
hàng kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng,
dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp
luật.
2.1.2. Mô hình tổ chức
Đến nay, BIDV là một trong 4 NHTMNN lớn nhất Việt
Nam. BIDV là một trong 3 NHTM có mạng lưới rộng nhất Việt
Nam. Đến ngày 31/12/2014, BIDV có năm (06) công ty con, như:
Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính BIDV; Công ty Quản lý nợ
và Khai thác tài sản BAMC; Công ty TNHH BIDV Quốc tế tại
Hongkong; Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm BIC; Công ty Cổ
phần Chứng khoán BIDV và Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào
Việt.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
ĐVT: tỷ đồng, %
CHỈ TIÊU
Tổng TS
NĂM
2010
366.26
NĂM
2011
NĂM
2012
NĂM NĂM
2013
2014
548.386 650.340
405.755 484.785
7
VCSH
24.220 24.390 26.194 32.040 32.271
Vốn điều lệ
14.600 12.947 23.011 28.112 28.112
Tỷ suất lợi nhuận/ 17,95 13,20
12,90
15,27
13
VCSH (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận/
1,13
Tổng TS (ROA)
Hệ số an toàn vốn
9,32
(CAR)
13,80
0,83
0,74
0,78
0,83
11,07
9,65
10,23
> 9,00
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán (VAS) 2010 2014
Tốc độ tăng trưởng bình quân tổng tài sản giai đoạn 2010
1014 đạt 15,4 %. Tốc độ tăng trưởng bình quân vốn chủ sở hữu
đạt 8,3%. Tăng trưởng vốn điều lệ cho phép ngân hàng gia tăng
lượng tài sản. Điều này có nghĩa họ sẽ có khả năng đẩy tăng
trưởng tín dụng cao hơn và có cơ hội mở rộng đầu tư. Tính đến
31/12/2014, tổng tài sản BIDV đạt 650.340 tỷ đồng (~ 31 tỷ USD)
với tốc độ tăng trưởng 18,6%, cao nhất trong 03 năm trở lại đây.
Lợi nhuận trước thuế đạt 6.297 tỷ đồng, tăng trưởng 19%, ROA
0,83% và ROE 15,27%.
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.2.1. Về số lượng
2.2.1.1. Dịch vụ huy động vốn
Trước tình hình huy động vốn trên thị trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, theo chủ trương chỉ đạo BIDV đã nỗ lực, tích
cực chủ động tăng cường huy động các nguồn vốn bên ngoài đặc
biệt chú trọng nguồn huy động từ dân cư.
Bảng 2.2. Huy động vốn từ KH và phát hành GTCG tại BIDV
Đơn vị: Tỷ đồng, %
14
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Số
Cơ
tuyệt
cấu
đối
Số
Cơ
tuyệt
cấu
đối
Số
Cơ
tuyệt
cấu
đối
Số
Cơ
tuyệt
cấu
đối
Số
tuyệt
đối
Cơ
cấu
100
244.83
8
100
331.11
6
100
372.15
6
100
460.54
8
100
97,1
2
2,88
240.50
7
4.331
98,2
3
1,77
303.06
0
28.056
91,5
3
8,47
338.90
2
33.254
91,0
6
8,94
440.47
95,64
1
20.077 4,36
Huy động
251.92
vốn từ KH
4
và PH GTCG
Trong đó:
TG của KH 244.70
0
PH GTCG
7.224
Năm 2014
Nguồn: Báo cáo kiểm toán độc lập của BIDV năm 2010 2014
Công tác điều hành vốn đượ c thực hiện linh hoạt, gia tăng
quy mô gắn với ổn định nền vốn, kiểm soát chi phí. Nguồn vốn
huy động tăng trưở ng tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn,
đảm bảo an toàn thanh khoản hệ thống. Cơ cấu nguồn vốn cải
thiện theo hướng gia tăng tính ổn định, bền vững, tăng tỷ trọng
tiền gửi dân cư.
2.2.1.2. Dịch vụ tín dụng
* Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay tại BIDV
Đơn vị: Tỷ đồng,%
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Năm2014
Chỉ Số
Số
Số
Số
Số
Cơ
Cơ
Cơ
Cơ
Cơ
tiêu tuyệt
tuyệt
tuyệt
tuyệt
tuyệt
cấu
cấu
cấu
cấu
cấu
đối
đối
đối
đối
đối
Tổng
254.18
293.94
339.92
391.03
445.69
dư
100
100
100
100
100
9
5
4
5
3
nợ
Tron
15
g đó
Dư
nợ 133.58 52,5 161.96 55,1 230.80 67,9 220.54 56,4 256.60 57,5
ngắn
2
5
9
0
8
0
3
0
7
7
hạn
Dư
nợ 120.60 47,4 131.97 45,9 109.11 32,1 170.49 43,6 189.08 42,4
trung
7
5
6
0
6
0
2
0
6
3
DH
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2010 2014; Báo cáo kiểm toán
độc lập năm 2010
Tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân giai đoạn 2010 2014
là 15,1% trong bối cảnh toàn ngành ngân hàng tăng trưởng 12,51
Chất lượng tín dụng của BIDV được kiểm soát theo đúng
mục tiêu. Tỷ lệ nợ nhóm 1 tăng lên đáng kể từ 85,44% năm 2010
lên 93,63 năm 2014 đồng thời tỷ lệ nợ nhóm 2 có xu hướng giảm
dần. Danh mục tín dụng được rà soát thường xuyên để phát hiện
kịp thời các khách hàng có biểu hiện yếu kém về tài chính và có
tình hình đột biến có nguy cơ không trả được nợ để chuyển xuống
nhóm nợ xấu và đồng thời lên ngay kế hoạch, biện pháp xử lý.
* Dịch vụ Bảo lãnh
Đây là dòng sản phẩm có nguồn thu lớn nhất chiếm tỷ trọng
36,3% trong tổng thu dịch vụ ròng của BIDV. Năm 2014, tổng thu
đạt 1.089 tỷ đồng, tăng trưởng 22 % so với năm trước, đóng góp 37,
66% trong tổng thu dịch vụ của ngân hàng và là dòng sản phẩm có tỷ
trọng đóng góp lớn thứ 2 trong tổng thu dịch vụ.
16
1089
Tỷ đ ồng
1200
1000
800
600
817 29
632
12
40
894.6
30
786.4
22
14
3.5
200
20
10
400
0
0
-10
2010
2011
2012
DV Bảo lãnh
2013
2014
%tt s o năm trước
Năm
Biểu đồ 2.6. Thu phí dịch vụ bảo lãnh tại BIDV
Nguồn: Báo cáo Thường niên của BIDV năm 2010 2014
Tăng trưởng hàng năm thu nhập từ lãi luôn chiếm tỷ trọng cao
trong Tổng thu nhập hoạt động. Trong giai đoạn nền kinh tế Việt
Nam và nền kinh tế thế giới có nhiều biến động những năm qua,
nguồn thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng của ngân hàng bị ảnh
hưởng rất lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để ổn định nguồn thu nhập
của ngân hàng, BIDV cần đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ của
ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng hiện đại để thu hút khách
hàng, nhất là giới trẻ; đẩy mạnh thu phí DV cho BIDV.
2.2.1.3. Dịch vụ thanh toán
17
Tỷ đ ồng
1500
1000
18
766
942
911 19
572
500
13
-10
0
2010
2011
2012
Thanh toán
30
19.5 20
10
0
-10
-20
2014
1127
2013
%tt so năm trước
Năm
Biểu đồ 2.7. Thu phí dịch vụ thanh toán tại BIDV
Nguồn: Báo cáo Thường niên của BIDV năm 2010 2014
Hoạt động thanh toán (bao gồm các dịch vụ thanh toán trong
nước, thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại) luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu dịch vụ của BIDV . Với thế mạnh về mạng
lưới rộng, chất lượng dịch vụ tốt đã đem đến nguồn thu ổn định bền
vững cho BIDV. Là dòng sản phẩm có tỷ trọng đóng góp lớn thứ 2
với 36,2% trong tổng thu dịch vụ ròng. Năm 2014, tổng thu đạt 1.127
tỷ đồng, tăng trưởng 19,5% so với năm trước, đóng góp 39% trong
tổng thu dịch vụ của ngân hàng và là dòng sản phẩm có tỷ trọng
đóng góp lớn nhất trong tổng thu DV.
2.2.1.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
Xuất sắc vượt qua nhiều định chế tài chính lớn trong 2 năm
liên tiếp, BIDV đã được vinh danh đứng đầu toàn bộ các hạng mục
về sản phẩm thị trường vốn nợ tại Việt Nam trong Chương trình
bình chọn cho dòng Sản phẩm có thu nhập cố định năm 2014
18
(“Fixed Income Poll 2014”) do tạp chí Asiamoney trao tặng, khẳng
định vị thế dẫn đầu của BIDV về các sản phẩm vốn nợ tại Việt
T ỷ đ ồng
Nam.
400
300
289
38
314
330
5
200
100
9
265
100
63
162.8
50
0
-50
51
0
-100
2010
2011
KD Ngo ại t ệ
2012
2013
%tt so năm trước
2014
Năm
Biểu đồ 2.8. Kết quả kinh doanh ngoại tệ tại BIDV
Nguồn: Báo cáo Thường niên của BID năm 2010 2014
2.2.1.5. Dịch vụ Thẻ
Đến ngày 1/1/2014, BIDV có 772 điểm mạng lưới (gồm
127 CN, 503 PGD, 94 QTK và 1 điểm giao dịch thu đổi ngoại tệ
tại Sân bay Nội Bài). Tập trung mở rộng mạng lưới ATM (năm
2013: +200 máy) nâng tổng số máy lên 1.495 máy. Các tiện ích
mới được BIDV cung cấp qua hệ thống ATM ngày càng nhiều
như thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại. Hệ thống thanh toán
qua các thiết bị chấp nhận thẻ (EDC/POS) cũng bước đầu được
triển khai nhằm thu hút khách hàng.
19
Tỷ đồng
200
100
110
44
71
133.3
101
61
42
0
2010
2011
2012
166.6
100
32
2013
150
50
25
0
2014
Năm
Thẻ
%tt so năm trước
Biểu đồ 2.10. Thu phí dịch vụ Thẻ tại BIDV
Nguồn: Báo cáo Thường niên của BIDV năm 2010 2014
Hệ thống ATM được bao phủ trên toàn quốc với trên 1.400
máy ATM, 7.000 POS và đã kết nối được với Smartlink, VNBC; kết
nối cổng thanh toán điện tử BIDV với các đối tác/nhà cung cấp dịch
vụ: VNpAy, onepay, điện, nước, viễn thông,...), chấp nhận thanh
toán các sản phẩm dịch vụ thẻ như thẻ tín dụng quốc tế VISA,
MasterCard; thẻ ghi nợ MasterCard, thẻ ghi nợ quốc tế BIDV
ready, ...
2.2.2. Về chất lượng
2.2.2.1. Phân tích khảo sát nhân viên ngân hàng đánh giá mức độ
phát triển dịch vụ Ngân hàng
Dữ liệu khảo sát được đưa vào và xử lý bằng phần mềm
SPSS, và với độ tin cậy đã được khẳng định ở trên, tác giả sẽ tiến