Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 4 ( CKTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.54 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
Tuần 4
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày dạy: Thứ hai, Ngày 21/9/2009
Đạo đức
có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiếp)
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Lhi làm viẹc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II- Tài liệu và phơng tiện
- Một vài mẩu chuyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm
nhận và sửa lỗi .
III- Các hoạt động dạy học
tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài
tập 3 SGK)
a) Mục tiêu. GV nêu
b) Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm
vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống
- N1: Em mợn sách của th viện đem về,
không may để em bé làm rách
- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi
thuốc cứu thơng. Nhng chẳng may bị
đau chân, em không đi đợc .
- N3: Em đợc phân công phụ trách
nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội


Chi đội của lớp, nhng chỉ có 4 bạn đến
tham gia chuẩn bị .
Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều
cách giải quyết. Ngời có trách nhiệm cầ
phải chọn cách giải quyết nào thể hiện
rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp
với hoàn cảnh.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
a) Mục tiêu: GV nêu.
b) Cách tiến hành
- Hs thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời kết quả dới hình
thức đóng vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung
1
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ
mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã
làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe
- HS trình bày trớc lớp
- HS tự rút ra bài học qua câu chuyện
mình vừa kể


Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán
i.Mục tiêu
Giúp HS :
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lợng này gấp lê bao nhiêu lần thì đại lợng tơng ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giảI toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách rút về đơn
vị hoặc tìm tỉ số.
ii. Đồ dùng dạy - học
Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động học Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ
(thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ ngời đó đi đợc bao nhiêu
ki-lô-mét ?
- 2 giờ ngời đó đi đợc bao nhiêu ki-lô-mét
?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS : 1 giờ ngời đó đi đợc 4km.
- 2 giờ ngời đó đi đợc 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
2
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Nh vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì
quãng đờng đi đợc gấp lên mấy lần ?
- 3 giờ ngời đó đi đợc bao nhiêu km ?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Nh vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì
quãng đờng đi đợc gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối
quan hệ giữa thời gian đi và quãng đờng
đi đợc ?
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách
giải bài toán.
* Giải bằng cách rút về đơn vị.
- GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi đợc 90km,
làm thế nào để tính đợc số ki-lô-mét ôtô
đi đợc trong 1 giờ ?

- Biết 1 giờ ô tô đi đợc 45 km. Tính số km
ôtô đi đợc trong 4 giờ.
- GV hỏi : Nh vậy để tính đợc số km ôtô
đi trong 4 giờ chúng ta làm nh thế nào ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có
thể làm nh thế ?
* Giải bằng cách tìm tỉ số.
- GV hớng dẫn học sinh làm.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và
làm bài.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng
đờng đi đợc gấp lên 2 lần.
- 3 giờ ngời đó đi đợc 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đ-
ờng đi đợc gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em
phát biểu ý kiến trớc lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, các HS

khác đọc thầm trong SGK.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
- HS trao đổi và nêu : Lấy 90 km chia cho
2.
- Một giờ ôtô đi đợc 90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi đợc
45 x 4 = 180 (km)
- HS : Để tìm đợc số ki-lô-mét ôtô đi đợc
trong 4 giờ chúng ta :
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với
4.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết
80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao
nhiêu tiền.
- HS làm bài theo cách rút về đơn vị 1
HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự
kiểm tra bài của mình.
3
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1
phần của bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
- -Đọc đúng tên ngời, tên địa lí nớc ngoài trong bài ; bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài
văn.
-Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát
vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời đợc câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về
vụ nổ bom nguyên tử nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch
Lòng dân.
H: Nội dung của vở kịch là gì?

- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- HS đọc bài
- Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
- 2 Nhóm HS đọc
- HS nêu
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
4
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đa câu dài khó đọc
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu
hỏi1

- Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên
tử từ khi nào?
- Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- - HS đọc đoạn 2
- Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử
gây ra cho nớc Nhật là gì?
- HS đọc thầm Đ3
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình
đoàn kết với Xa- da- cô?
- HS đọc đoạn còn lại
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đứng trớc tợng đài, em sẽ nói gì
với Xa- da- cô?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV kết luận ghi bảng nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, hớng dẫn HS luyện
đọc
- GV đọc mẫu
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu
hỏi 1

- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thơng và công
phá mạnh nhiều lần bom thờng.
- Cớp đi mạng sống của gần nửa triệu
ngời. Đến năm 1951, lại có thêm gần
100 000 ngời chết do nhiễm phóng xạ
- HS đọc thầm đoạn 3
- Bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em
tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh
phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô
- HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4
- Các bạn quyên góp tiền XD tợng đài t-
ởng nhớ những nạn nhân đã bị bom...
- Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn
phải chết....
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình
của trẻ em toàn thế giới.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình
của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3
5
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng

- GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài
- Vài nhóm đọc nối tiếp
- 3 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22/9/2009
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu
Biết giảI bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách rút về đơn vị
hoặc tìm tỉ số.
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Biết giá tiền của một quyển vở không

đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một lần
thì số vở mua đợc sẽ nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi
giải.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài toán cho biết mua 12 quyển vở
hết 24 000 đồng.
- Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển vở nh
thế thì hết bao nhiêu tiền.
- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số
vở mua đợc sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
6
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV hỏi : Trong hai bớc tính của lời
giải, bớc nào gọi là bớc rút về đơn vị?
Bài 2

- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV : Bài toán cho em biết gì và hỏi em
điều gì ?
- Biết giá của một chiếc bút không đổi,
em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút
muốn mua và số tiền phải trả.
- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì đợc 8
cái bút ?
- Vậy số tiền mua 8 cái bút nh thế nào so
với số tiền mua 24 cái bút ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ... đồng ?
* GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV hỏi : Trong bài toán trên bớc nào
gọi là bớc tìm tỉ số ?
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
120 học sinh : 3 ôtô
160 học sinh : ... ôtô ?
24 000 : 12 = 200 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là :
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS : Bớc tính giá tiền của một quyển vở

gọi là bớc rút về đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết
30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút nh thế thì
hết bao nhiêu tiền ?
- Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút
bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp
(giảm) bấy nhiêu lần.
- 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì
đợc 8 cái bút.
- Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền mua
24 cái bút giảm đi 3 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là :
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng
- 1 HS chữa bài của bạn.
- Bớc tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút
đợc gọi là bớc tìm tỉ số.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi ôtô chở đợc số học sinh là :
7
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự

Trọng
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : đồng
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
.
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số : 4 ôtô
- 1 HS chữa bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tiền công đợc trả cho 1 ngày làm là :
72 000 : 2 = 36 (đồng)
Số tiền công đợc trả cho 5 ngày công là
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số : 180 000 đồng

Chính tả
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
- -Viết đúng bài chính tả ; trình bay đúng hình thức văn xuôi.
-Nắm chắc mô hình cấu tạo và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên
bảng
- Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần
của tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế
giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu
tạo vần.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
- HS lên bảng viết.
8
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi hS đọc đoạn văn
H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy
sang hàng ngũ quân ta?
H: Chi tiết nào cho thấyPhăng Đơ Bô-en
rất trung thành với đất nớc VN?

H: vì sao đoạn văn lại đợc đặt tên là
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
đợc
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài tập
- Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần
có gì giống và khác nhau?
Bài 3
- Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở
các tiếng chiến và nghĩa...
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về học ghi nhớ quy tắc
đánh dấu thanh trong tiếng.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc đoạn văn
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của
cuộc chiến tranh xâm lợc.
- Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhng ông
nhất định không khai
- Vì Phrăng Đơ Bô- en là ngời lính Bỉ
nhng lại làm việc cho quân đội ta, nhân
dân ta thơng yêu gọi anh là bộ đội cụ

Hồ.
- Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến
tranh, phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa.
- HS đọc và viết
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào vở
- HS nêu
HS nhận xét bài của bạn
- Dấu thanh đợc đặt ở âm chính
- Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu
thanh đợc đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên
âm đôi
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh đ-
ợc đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm
đôi.
Âm nhạc
học hát: bàI hãy giữ cho em bầu trời xanh
I Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
9
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
II. Chn bÞ cđa gi¸o viªn
- Gi¸o viªn : gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng häc m«n,nh¹c cơ quen dïng
- Häc sinh: SGK, ®å dïng häc tËp
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
H§ cđa GV Néi dung H§ cđa HS
GV ghi néi

dung
GV ®Ưm ®µn
Häc h¸t
H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
1. Giíi thiƯu bµi h¸t
- GV giíi thiƯu tranh minh ho¹
- c¸c em ®· häc mét sè bµi h¸t vỊ hoµ b×nh
HS ghi bµi
GV giíi thiƯu -h·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh H/s theo dâi
GV chØ ®Þnh
2. §äc lêi ca
- ®äc lêi 1
- ®äc lêi 2
H/s thùc hiƯn
3. Nghe h¸t mÉu
Gv tr×nh bµy bµi h¸t H/s nghe
GV hái C¶m nhËn ban ®Çu cđa h/s 1-2 h/s tr¶ lêi
4. Khëi ®éng giäng
H/s khëi ®éng
giäng
5. TËp h¸t tõng c©u
GV chia c©u h¸t TËp lêi h¸t 1: gåm 2 ®o¹n H/s nh¾c l¹i
B¾t nhÞp 1-2 ®Ĩ h/s thùc hiƯn
H/s thùc hiƯn nh÷ng c©u tiÕp
GV chØ ®Þnh 1-2 h/s kh¸ lªn h¸t H/s thùc hiƯn
®o¹n 2 t¬ng tù nh ®o¹n 1 H/s thùc hiƯn
6. H¸t toµn bµi
GV yªu cÇu H\s h¸t c¶ bµi tr×nh bµy bµi h¸t kÕt hỵp gâ
®Ưm theo nhÞp
7. Cđng cè kiĨm tra

-h/s tr×nh bµy bµi h¸t
-h/s thc bµi h¸t
- híng dÉn vỊ nhµ «n bµi
Khoa häc
Tõ ti vÞ thµnh niªn ®Õn ti giµ
I/ Mục tiêu : Sau bài học ,HS biết :
--Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vò thành niên đến tuổi
già
10
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
II/ Chuẩn bò : - Hình trang 16; 17
-Sưu tÇm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau .
III/ Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : Những thay đổi ở
tuổi dậy thì ( GV nêu một số đáp án )
2/ Giới thiệu bài :
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc các
thông tin trang 16; 17 SGK và thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật
của từng giai đoạn lứa tuổi . Thư ký
của nhóm ghi ý kiến vào bảng sau :
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vò thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
Kết luận : Tuổi vò thành niên : giai

đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang
người lớn . Tuổi trưởng thành : được
đánh dấu bằng sự phát triển về mặt
sinh học và xã hội . Tuổi già : cơ thể
suy yếu dần .
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai? Họ
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời?”
Xác đònh những người trong ảnh mà
nhóm sưu tầm đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời .
GV hỏi :- Bạn đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời ?
-Biết được chúng ta đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
GV nhận xét rút ra kết luận .
-Dùng bảng con để chọn đáp án
Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 6 – cả nhóm
thảo luận – thư ký ghi vào biên bản
-Các nhóm treo sản phẩm của mình
lên bảng – đại diện nhóm báo cáo –
các nhóm khác bổ sung .
-Làm việc theo nhóm 6
-Thảo luận nhóm
-Cử người lần lượt lên trình bày – các
nhóm khác nêu ý kiến .
-HS trả lời câu hỏi
-HS tr×nh bµy
11

Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Chn bÞ tiÕt sau.

KÜ tht
Thªu dÊu nh©n ( tiÕp)
I Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
- BiÕt c¸ch thªu dÊu nh©n.
- Thªu ®ỵc mòi thªu dÊu nh©n C¸c mòi thªu t¬ng ®èi ®Ịu nhau. Thªu ®ỵc Ýt nhÊt
n¨m dÊu nh©n. ®êng thªu cã thĨ bÞ dóm.
- Yªu thÝch tù hµo víi s¶n phÈm lµm ®ỵc.
II. §å dïng d¹y - häc
-G :MÉu thªu dÊu nh©n
-Mét sè s¶n phÈm thªu trang trÝ b»ng mòi thªu dÊu nh©n :v¸y, ¸o, kh¨n tay.
-VËt liƯu vµ dơng cơ cÇn thiÕt:
+1 m¶nh v¶i tr¾ng hc mÇu kÝch thíc 35cm x 35cm
+ ChØ kh©u, len hc sỵi.
+ Kim kh©u len hc kim kh©u thêng .
+ PhÊn v¹ch, thíc ,khung thªu (®êng kÝnh 20cm-25cm)
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
TiÕt 2
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
* Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh
- Gäi hS nh¾c l¹i c¸ch thªu dÊu nh©n.
- GV nhËn xÐt
- GV nh¾c l¹i hƯ thèng c¸ch thªu dÊu
nh©n

- - KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
- Yªu cÇu HS nªu c¸c yªu cÇu cđa s¶n
phÈm ( Mơc III SGK)
- HS thùc hµnh thªu trong thêi gian 50' (
2 TiÕt häc)
- GV quan s¸t n n¾n hS cßn lóng
tóng.
- HS nh¾ l¹i c¸ch thªu dÊu nh©n vµ 1 HS
lªn thùc hµnh thªu mÉu l¹i cho c¶ líp
theo dâi
- HS nªu
- HS nªu
- HS thùc hµnh thªu dÊu nh©n.
12
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS trng bày sản phẩm
- GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của
các bạn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trng bày sản phẩm
- 3 HS lên đánh giá bài của bạn
- HS nghe
- HS nghe
Ngày soạn: 20/9/2009

Ngày dạy: Thứ t, ngày 23/9/2009
Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
i.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( Đại lợng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lợng tơng
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giảI bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này
băng một trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II. Đồ dùng dạy - học
Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sắn nội dung
của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng đợc 5 kg
thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu
bao?
- Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.

- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả
lớp đọc thầm.
- HS : Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo
thì số gạo đó chia hết cho 20 bao.
- Nếu mỗi bao đựng đợc 10 kg thì số gạo
đó chia hết cho 10 bao.
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg
13
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng
từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo nh thế
nào?
+ 5 kg gấp mấy lên thì đợc 10 kg ?
+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đợc 10
bao gạo ?
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần
thì số bao gạo thay đổi nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
b) Bài toán
- GV gọi HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi ta điều gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm
cách giải bài toán.
- GV cho HS nêy hớng giải của mình.
- GV nhận xét cách mà HS đa ra.
* Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó

hỏi :
+ Biết mức làm của mỗi ngời nh nhau,
vậy nếu số ngời làm tăng thì số ngày sẽ
thay đổi thế nào ?
- Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần
12 ngời, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì
cần bao nhiêu ngời ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
- GV nhận xét phần trình bày lời giải
của HS và kết luận
* Giải bằng cách tìm tỉ số
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ
lệ giữa số ngời làm việc và số ngày làm
xongnền nhà.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu Hs làm bài
đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20
xuống còn 10 bao.
+ 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên thì đợc 10kg.
+ 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi hai lần
thì đợc 10 bao gạo.
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp
lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.
- 2 HS lần lợt nhắc lại.
- HS :Nếu mỗi baô đựng 20 kg gạo thì
chia hết số gạo đó cho 5 bao.
- 1 HS đọc đề toán trớc lớp, HS cả lớp

đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà
trong 2 ngày thì cần có 12 ngời.
- Bài toán hỏi để làm xong nền nhà trong
4 ngày thì cần bao nhiêu ngời.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.
- Một số HS trình bày cách của mình tr-
ớc lớp.
+ Mức làm của mỗi ngời nh nhau, khi
tăng số ngời làm việc thì số ngày sẽ
giảm.
- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1
ngày thì cần 12 x 2 = 23 (ngời)
- HS trình bày.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cảlớp
đọc thầm trong SGK.
- Hs làm bài.
14

×