Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương khóa học Giao tiếp công việc Format TOEIC speaking, TOEIC writing (Pro)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.66 KB, 10 trang )

Cơ sở HCM: Cơ sở 1: 49A Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, HCM – 0866 856 569
Cơ sở 2: 569 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, HCM – 0866 88 22 77
Cơ sở 3: 82 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q.9, HCM – 0866 54 88 77
Cơ sở 4: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình, HCM – 0862 867 159
Cơ sở Hà Nội: Cơ sở 1: 89 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nôi – 0466 811 242
Cơ sở 2: 26/203 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội – 0462 956 406
Cơ sở 3: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0462 935 446
Website:  Email: 

ĐỀ CƯƠNG KHÓA HỌC GIAO TIẾP CÔNG VIỆC
FORMAT TOEIC SPEAKING, TOEIC WRITING(PRO)
Khóa học Giao tiếp công việc – TOEIC Speaking, TOEIC Writing (PRO) được thiết kế cho những bạn mong 
muốn hoàn thiện kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp trong môi trường làm việc toàn cầu. Yêu cầu thi đầu vào đạt 
45/100 câu trắc nghiệm trong 1 tiếng hoặc đạt tối thiểu TOEIC Reading, TOEIC Listening trên 450 điểm.
MỤC TIÊU KHÓA HỌC:
Hoàn thiện 4 kĩ năng Nghe, nói, đọc, viết; có khả năng giao tiếp và phản ứng với các tình huống trong  
môi trường làm việc một cách nhanh nhạyvà linh hoạt. 
Tư tin phỏng vấn, giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác trong môi trường sử dụng tiếng Anh; 
Đạt được 110­160/200 điểm Toeic speaking &110­160/200 điểm Writing ­ Chinh phục nhà tuyển dụng, 
Cấp  trên,   đối   tác bằng  khả   năng  sử   dụng   ngôn  ngữ   trong  Công  việc   một   cách  thành  thạo,   nhuần 
nhuyễn.
NỘI DUNG CHÍNH:
Gồm 26 buổi:
­ 5 buổi phát âm định hướng giọng Anh­Mỹ
­ 12 buổi Speaking – Giao tiếp chuyên nghiệp trong Môi Trường làm việc Quốc Tế 
­ 6 buổi Writing – Văn phong Giao tiếp chuyên nghiệp  trong Môi trường làm việc Quốc Tế
­ 3 buổi Phản xạ ngôn ngữ, thuyết trình, làm việc nhóm
Cụ thể: 
I.

Pronunciation



5 buổi phát âm chuẩn, phân biệt 2 giọng Anh­Anh và Anh­Mỹ
 
Unit 1: Cách phát âm R&W; S&Z
Cách phát âm R & W 
- Nắm được nguyên tắc phát âm Phụ âm R đứng ở các vị trí khác nhau: đầu từ – rock, rip, reach, rain… ; 
cuối từ hoặc sau nguyên âm  – car, far, star, door…; 
- Nắm vững nguyên tắc phát âm của Phụ âm W đứng ở các vị trí khác nhau: đầu từ ­ why, which, wipe…; 
đứng ở giữa từ ­ always, away… 
Cách phát âm S & Z 
- Video chia sẻ về cách đọc số nhiều trong Tiếng Anh. 
- Luyện tập đoạn văn có chứa các chuỗi âm liên tiếp kèm theo file nghe giọng đọc của bản ngữ. 
Unit 2: Cách phát T&TH; F&V; SH&ZSH
Cách phát âm T&TH
- Phân biệt được sự khác biệt giữa âm TH trong các từ như “Think; Thank…” và TH trong các từ như 
“Them; Those; There…”
1


-

Cách phát âm tổ hợp “THR” – âm gây khó khăn rất nhiều cho học sinh. Ví dụ như: Throw; Throat; 
Thrill… 

Cách phát âm F&V và SH&ZSH
- Phân biệt cách phát âm 2 âm hay nhầm lẫn “F” và “V”.  
- Phân biệt cách phát âm một số từ điển hình như: (SH )She; sugar; sure; chef… hay ZSH (Usual; Visual; 
Massage…) 
Unit 3: Cách phát âm Phụ âm L; Word Endings; J &CH&H
Cách phát âm Phụ âm L 

- Luyện tập cách phát âm của “L” ở các vị trí khác nhau. 
- Nắm được phương pháp luyến âm và phát âm “L” trong câu . 
- So sánh cách phát âm 2 âm hay nhầm lẫn “L”­ “R”. Ví dụ: Red­Led; Rick­Lick; Reef­Leaf… 
Word Endings 
-

Tập hợp các cách phát âm cuối của một số âm trong Tiếng Anh. 

-

Nắm được cách phát âm khác nhau của dạng động từ quá khứ “…ed”. Ví dụ: walked; wanted; jumped; 
loved… 

Cách phát âm J; CH; H 
-

Luyện tập cách phát âm  của âm CH ở các vị trí khác nhau trong từ. 

-

Nắm được chính xác cách phát âm “J” ở các vị trí khác nhau trong từ. 

-

Cách phát âm H ở các vị trí khác nhau trong từ. 

Unti 4: Cách phát âm EE & I; OW&AE; OO & UH & EH
Cách phát âm EE và I 
-


Phân biệt cách phát âm /i:/ và /i/ trong một số ví dụ điển hình. Ví dụ: heat­hit; seat­sit; deal­dill… 

Cách phát âm OW; AE
-

Luyện tập âm OW trong các ví dụ: Open, oatmeal, blown, owner… 

-

Luyện tập âm AE trong các từ cố định: Aid, able, fake, angel…

-

Học viên sẽ nắm được cách đọc của hơn 50 bang của nước Mỹ. Ví dụ: Alabama; Alaska; Colorado; 
Hawaii; Montana… 

Cách phát âm OO; UH; EH
-

Luyện tập âm OO trong một số từ ví dụ: Blue; loop; booth; tooth…hoặc câu ví dụ: The room in the 
school was very cool. 

-

Luyện tập âm UH trong một số ví dụ: Foot; good; took… hoặc câu ví dụ: He took a good luck under the 
hood and found a flute. 

-

Luyện tập lối phát âm EH trong một số ví dụ: Egg, get, friend, better… hoặc câu ví dụ: Resting on the 

edge of the bed; Ten letters from the enemy… 

Unit 5: Cách phát âm AU & AH & A ; Intonation ; Phrase Reductions 
Cách phát âm AU; AH; A


Cơ sở HCM: Cơ sở 1: 49A Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, HCM – 0866 856 569
Cơ sở 2: 569 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, HCM – 0866 88 22 77
Cơ sở 3: 82 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q.9, HCM – 0866 54 88 77
Cơ sở 4: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình, HCM – 0862 867 159
Cơ sở Hà Nội: Cơ sở 1: 89 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nôi – 0466 811 242
Cơ sở 2: 26/203 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội – 0462 956 406
Cơ sở 3: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0462 935 446
Website:  Email: 

-

Luyện âm A trong một số từ : Back ; dad ; fax… 

-

Luyện âm AU trong một số từ: Now; house; bounce; flower

-

Luyện tập âm AH trong một số từ: Hot; top; stop… 

Intonation; Phrase Reductions
-


Nắm được những cách bản ngữ rút gọn các cụm trong giao tiếp hàng ngày. Ví dụ: 
(Going to try) – gonna try 

-

II.

Tổng hợp những quy tắc đánh trọng âm trong Tiếng Anh. Ví dụ: những danh từ 2 âm tiết, trọng âm 
thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: Sofa; oven; finger…

Speaking – Giao tiếp chuyên nghiệp trong Làm việc Quốc Tế

Unit 1­2: Part I ­ Read a Text Aloud (Đọc lớn đoạn văn) 
Phần thi gồm 2 đoạn văn ngắn ­ là những bài nói thuộc nhiều chủ đề trong Giao tiếp công việc. Học viên có 30 
giây để chuẩn bị, 45 giây để đọc to đoạn văn. Học viên sẽ: 
-

Nắm được những cặp âm hay gây nhầm lẫn trong Tiếng anh. Ví dụ: Best – Vest; Pull – Full…

-

Nắm được cách đọc những Danh từ riêng (Proper names) trong Tiếng Anh như: Tên thành phố 
Mahattan, Athens…hay tên phố St. Anthony St…hay cách đọc con số (numbers)…

-

Nắm được cách đánh trọng âm của một từ, một câu hay một đoạn văn…

-


Tổng hợp tất cả các cách đọc có ngữ điệu, tự nhiên như người bản ngữ: Intonation (ngữ điệu) của câu 
khảng định (affirmation), câu nghi vấn (Questions), câu cảm thán (Exclamation), câu liệt kê nhiều danh 
từ…

Tổng hợp phương pháp đọc đoạn văn tự nhiên dựa khi câu (sentence) chứa dấu câu (punctuation), câu có  
2 mệnh đề…  
- Tập hợp tất cả những cụm từ thường là thói quen của bản ngữ và của đề thi. 
Unit 3­4: Part II – Describe a Picture (Miêu tả một bức tranh) 
Phần thi sẽ đưa ra 1 bức tranh. Sau 30 giây chuẩn bị, học viên sẽ có 45 giây để miêu tả Bức tranh. 
Học xong phần này, học viên sẽ: 
- Nâng cao kĩ năng phát âm chuẩn;
-  Nâng cao khả năng phản xạ đặc biệt là dưới áp lực thời gian và cải thiện kĩ năng giải thích vấn đề và 
tư duy ngôn ngữ sẽ cải thiện đáng kể; 
- Nền tảng kiến thức về Ngữ pháp và Từ vựng sẽ cải thiện và sử dụng thành thạo hơn. 
- Tổng hợp những tình huống trong môi trường làm việc quốc tế. Ví dụ hình ảnh ở công sở, công trường, 
nhà hàng, khách sạn… 
Unit 5­6: Part III ­ Response to Questions (Trả lời câu hỏi) 
-

3


Phần thi bao gồm  3 câu hỏi về  một chủ  đề  nhất định ví dụ: Internet, cellphones, office, bank…Sau 15  
giây chuẩn bị, học viên sẽ có 15­30 giây để trả lời lần lượt  3 câu hỏi. Học viên sẽ: 
- Bên cạnh việc cải thiện kĩ năng phát âm chuẩn, học viên sẽ nâng cao khả năng phản xạ nhanh với ngôn 
ngữ,
- Nắm được những tình huống hay xuất hiện trong môi trường làm việc;
- Bí quyết trả lời cho những câu hỏi WH­Questions và Yes,No Question một cách ngắn gọn nhưng thông 
minh. 
- Rèn luyện kĩ năng trả lời phỏng vấn khi đi xin việc, kĩ năng giải thích vấn đề không những đúng ý mà 

còn gây ấn tượng với  nhà tuyển dụng;
- Học viên sẽ luyện tập những tình huống câu hỏi hay xuất hiện trong phỏng vấn cũng như môi trường  
làm việc. 
Unit 7­8: Part IV ­ Response to Questions based on Provided Information (Tr ả l ời câu hỏi dựa vào Thông  
tin cho sẵn) 
Phần thi gồm 3 câu hỏi. Học viên sẽ có 30 giây để chuẩn bị và 15­30 giây để trả lời câu hỏi. Chủ đề câu hỏi sẽ  
tập trung vào topics như lịch trình của các workshops, events, seminars. Học viên sẽ nắm được:
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích thông tin và truyền tải thông tin tới khách hàng…
- Kĩ năng phản xạ tình huống nhanh và vận dụng ngôn ngữ linh hoạt.
- Học viên sẽ  có vai trò như  Assistant hoặc Secretary, tóm lược và truyền tải thông tin đến người gọi  
(caller) một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất dự vào thông tin đã cho sẵn.
- Nắm rõ các tình huống hay được hỏi trong môi trường làm việc Quốc Tế.
Unit 9­10:  Part 5 – Propose a solution (Đề xuất giải pháp cho một vấn đề): 
Ban giám khảo sẽ  đưa ra một vấn đề  (ứng dụng trong môi trường làm việc) và yêu cầu học viên đưa ra giải 
pháp cho vấn đề đó.
Học viên có 30 giây để chuẩn bị và 60 giây để trả lời. Học viên sẽ: 
- Nâng cao kĩ năng nghe hiểu vì câu hỏi sẽ không xuất hiện trên màn hình máy tính. 
- Kĩ năng tư duy, và vận dụng ngôn ngữ  một cách logic trong giải quyết vấn đề  với khách hàng, đồng  
nghiệp…
- Học viên sẽ  vận dụng kiến thức của mình trong thực tế  làm việc, tìm hướng giải quyết vấn đề  một  
cách linh hoạt, nhanh nhạy với vai trò là nhân viên Customer Service…
- Cung cấp những tình huống thường xuyên xuất hiện trong môi trường làm việc Quốc Tế. Học viên sẽ 
được định hướng Giải quyết vấn đề một cách chuyên nghiệp và sẽ không bỡ ngỡ khi tiếp xúc với các  
tình huống trong đời thật. 
Unit 11­12: Part VI – Express an opinion (Đưa ra ý kiến cá nhân) 
Phần thi sẽ đưa ra một vấn đề và hỏi học viên quan điểm về vấn đề đó. Học viên có 15 giây để chuẩn bị và 60 
giây để đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề. 
Học viên sẽ: 
- Nắm được những câu hỏi hay xuất hiện trong đời sống giao tiếp làm việc; 
- Học viên nắm chắc kĩ năng đưa ra ý kiến cá nhân và tìm lí lẽ để bảo vệ quan điểm cá nhân của mình về 

các vấn đề;
- Nâng cao kĩ năng thuyết trình và đưa ra ý kiến sáng tạo trong môi trường làm việc; 
- Hoàn thiện tất cả  các kĩ năng cần thiết: ngôn ngữ  linh hoạt, tư  duy mạch lạc, văn hóa trả  lời cho tự 
nhiên như người bản ngữ…
Ngoài cải thiện tất cả các kỹ năng trên, phần này yêu cầu học viên phải có kiến thức trong công việc, tư duy 
nhanh để đưa ra giải pháp hợp lý.
III.

Writing – Văn phong Giao tiếp trong làm việc Quốc Tế 

Bài thi gồm 8 câu hỏi, trong vòng 60 phút. Bài thi tính theo thang điểm từ 0­200 điểm.
Unit 1,2: Write a sentence based on a picture 


Cơ sở HCM: Cơ sở 1: 49A Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, HCM – 0866 856 569
Cơ sở 2: 569 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, HCM – 0866 88 22 77
Cơ sở 3: 82 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q.9, HCM – 0866 54 88 77
Cơ sở 4: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình, HCM – 0862 867 159
Cơ sở Hà Nội: Cơ sở 1: 89 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nôi – 0466 811 242
Cơ sở 2: 26/203 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội – 0462 956 406
Cơ sở 3: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0462 935 446
Website:  Email: 

Bài thi gồm 5 bức tranh. Học viên được cho trước từ gợi ý. Học viên sẽ vận dụng từ gợi ý để miêu tả bức 
tranh. 
Học viên sẽ: 
-

Nắm được những mẫu câu hay sử dụng trong Tiếng Anh; cấu tạo câu bao gồm những thành phần từ 
vựng ra sao.


-

Nâng cao kĩ năng Restatement (viết lại câu) theo văn phong khác, đa dạng hóa cách sử dụng ngôn từ; 

-

Nắm được cách sử dụng dấu câu phù hợp từng hoàn cảnh; 

-

Vận dụng thành thạo ngữ pháp và từ vựng trong quá trình đặt câu; 

-

Nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ trong việc miêu tả khách quan sự việc; 

-

Miêu tả những tình huống trong môi trường làm việc và đời sống giao tiếp hằng ngày; 

Unit 3,4: Response to a written request 
Bài thi gồm 2 email. Trong thời gian 10 phút, học viên sẽ phải dựa vào nội dung email cho sẵn để giải quyết 
vấn đề được đưa ra. 
Học viên sẽ: 
-

Nâng cao kĩ năng đọc hiểu;

-


Nắm được lối văn phong giao tiếp Email trong môi trường làm việc Quốc Tế; 

-

Nắm được kĩ năng viết email chuyên nghiệp. Cách chào hỏi (Greeting), giải quyết vấn đề (problems 
solving), kết thúc email…; 

-

Tổng hợp những dạng email phổ biến trong Giao tiếp Quốc Tế. Ví dụ: Business­customers Email; 
Business­Business Emails; In­company Emails; Personal Emails. V ới m ỗi d ạng email l ại có những dạng 
format trả lời riêng; 

-

Nâng cao kĩ năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong dạng thức trả lời email: Asking information (Hỏi 
thông tin); providing information (Cung cấp thông tin); Suggesting (Đề xuất ý kiến); Apologizing (Xin 
lỗi)…; 

Unit 5­6: Write an Opinion Essay 
Bài thi sẽ đưa ra một vấn đề. Học viên sẽ bảo vệ ý kiến cá nhân của mình về một vấn đề trong Giao tiếp 
Quốc tế bằng bài luận (essay). 
Học viên sẽ: 
-

Nắm rõ format viết một bài luận khoa học và logic; 

5



-

Cách mở bài (Introduction), cách viết thân bài (Body) và Kết luận (Conclusion) phù hợp với văn phong 
Giao tiếp Quốc Tế; 

-

Kĩ năng giải thích (Giving reasons) và đưa ra ví dụ sát thực (Giving examples) sẽ được cải thiện đáng 
kể; 

-

Tổng hợp được những chủ đề hay xuất hiện trong môi trường làm việc và cách bảo vệ ý kiến cá nhân 
theo một số dạng thức mẫu; 

3 buổi phản xạ giải quyết tình huống, thuyết trình:
-

Học viên sẽ có 3 buổi hoàn toàn giành để phản xạ ngôn ngữ và review lại những kiến thức đã học; 

-

Học qua video những tình huống cụ thể trong môi trường Giao tiếp Quốc tế. Ví dụ: Trả lời điện thoại; 
để lại lời nhắn, giải đáp thắc mắc của khách hàng…;

-

Nghe nhạc, đóng kịch, thảo luận những tình huống hay xảy ra trong Môi trường Giao tiếp Quốc tế và 
đưa ra cách giải quyết; 


-

Học viên lần lượt thuyết trình và debate (tranh luận) với nhau về một vấn đề; 

-

Kĩ năng thuyết trình và giải quyết vấn đề  sẽ được cải thiện đáng kể; 


Cơ sở HCM: Cơ sở 1: 49A Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, HCM – 0866 856 569
Cơ sở 2: 569 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, HCM – 0866 88 22 77
Cơ sở 3: 82 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q.9, HCM – 0866 54 88 77
Cơ sở 4: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình, HCM – 0862 867 159
Cơ sở Hà Nội: Cơ sở 1: 89 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nôi – 0466 811 242
Cơ sở 2: 26/203 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội – 0462 956 406
Cơ sở 3: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0462 935 446
Website:  Email: 

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GIAO TIẾP CÔNG VIỆC
 DỰA TRÊN THANG ĐIỂM TOEIC SPEAKING – TOEIC WRITING
TOEIC Speaking Writing là bài thi đánh giá khả năng sử dụng kỹ năng Nói và Viết Tiếng Anh trong mội trường  
làm việc quốc tế bao gồm:
Kỹ năng Nói: Rất quan trọng, phục vụ hiệu quả cho việc thuyết trình, giao tiếp, họp, hội nghị.
Kỹ năng Viết: Rất cần thiết với các loại thư từ, email cần có tính thuyết phục cao cùng các loại thông  
tin trao đổi bằng văn bản khác trong khi làm việc.
Điểm của bài thi TOEIC Speaking and Writing được đánh giá dựa trên những tiêu chí đánh giá riêng biệt, do các 
giám khảo trực tiếp chấm. 
Điểm số  được chia ra các cấp độ  khác nhau được gọi là  “Các cấp độ  thành thạo”  (proficiency levels) cho 
phép chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng kỹ năng. 

I.
ĐIỂM SỐ TOEIC SPEAKING VÀ QUY ĐỔI KHẢ NĂNG GIAO TIẾP 
Câu hỏi

Điểm số

Câu hỏi 1 – 9

Từ 0 – 3 điểm

Câu hỏi 10 ­ 11

Từ 0 – 5 điểm

Tổng số điểm sẽ được chuyển đổi sang thang điểm từ 0 – 200
Thang điểm được chia ra làm 8 cấp độ. Mỗi cấp độ sẽ đánh giá được khả năng của người thi, cụ thể như sau:
Leve
Điểm
Đánh giá
l
Thông thường, thí sinh  ở cấp độ  này có thể  tự tin kết nối, giao tiếp trong môi trường làm  
việc điển hình. Khi bày tỏ ý kiến hoặc trả lời các yêu cầu phức tạp, họ có thể diễn đạt trôi  
8
190 – 200
chảy, dễ hiểu. Sử dụng ngữ pháp cơ bản và phức tạp tốt. Sử dụng từ vựng chuẩn xác.
Cách phát âm, ngữ điệu, nhấn trọng âm đều chính xác.
Thí sinh  ở level này có thể tạo ra kết nối, giao tiếp tại nơi làm việc điển hình. Họ  có thể 
bày tỏ ý kiến và trả lời các yêu cầu phức tạp. Trong một số trường hợp, một số điểm yếu 
sau đây đôi khi có thể xảy ra, nhưng không ảnh hưởng tới thông điệp của người nói:
7

160 – 180
• Khó khăn nhỏ với phát âm, ngữ điệu hoặc do dự khi bày tỏ ý kiến
• Một số lỗi khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp phức tạp
• Một số từ vựng không chính xác
6
130 – 150 Thí sinh ở level 6 có phản xạ phù hợp khi được yêu cầu đưa ra ý kiến hoặc trả lời câu hỏi 
phức tạp. Tuy nhiên lại khá tốn thời gian. Họ hay phải giải thích lại cho người nghe những  
phần không rõ ràng, bởi một vài lí do sau đây:
• Phát âm không rõ ràng hoặc ngữ điệu không phù hợp hoặc căng thẳng khi trả lời câu hỏi
• Sai ngữ pháp
7


5

110 – 120

4

80 – 100

3

60 – 70

2

40 – 50

1


0 – 30

II.

• Vốn từ vựng còn bị giới hạn
Nhìn chung, thí sinh ở cấp độ 6 có thể trả lời câu hỏi và cung cấp các thông tin cơ bản, đôi  
khi hơi khó hiểu hoặc khó giải thích cho người nghe một cách rõ ràng.
Những thí sinh ở level 5 khá hạn chế trong việc thể hiện 1 ý kiến, trả lời câu hỏi. Họ gặp  
phải một số vấn đề như:
• Sử dụng từ vựng không chính xác, mơ hồ hoặc lặp đi lặp lại
• Rất ít hoặc không nhận thức được người nghe
• Hay tạm dừng lâu và do dự khi nói
• Hạn chế ý tưởng và sự kết nối giữa các ý tưởng đó
• Phạm vi sử dụng từ vựng còn hẹp
Người ở  cấp độ này có thể  trả  lời câu hỏi và cung cấp thông tin 1 cách cơ bản, tuy nhiên  
còn khó hiểu hoặc khó giải thích. Họ hay bị căng thẳng khi nói tiếng Anh cũng như va vấp  
khá nhiều khi giao tiếp.
Nhìn chung, thí sinh ở level 4 không thành công khi cố gắng giải thích một ý kiến hoặc trả 
lời những câu hỏi phức tạp. Người nói bị giới hạn trong 1 câu đơn. Các vấn đề khác có thể 
xảy ra, bao gồm:
• Sử dụng ngôn ngữ bị hạn chế
• Không nhận thức được sự có mặt của người nghe
• Trả lời không nhất quán, căng thẳng và khó khăn để tạo ngữ điệu
• Tạm dựng lâu và do dự khi nói
• Từ vựng bị hạn chế một cách nghiêm trọng.
Nhìn chung, các bạn  ở  level này không thể  trả  lời câu hỏi hoặc cung cấp những thông tin  
cơ bản. Họ thường gặp vấn đề với cách phát âm, ngữ điệu và rất căng thẳng.
Các thí sinh  ở level 3 gặp nhiều khó khăn để  đưa ra 1 ý kiến, cũng như đưa ra 1 vài điểm  
đơn giản trong suy nghĩ của mình. Bất kì một yêu cầu phức đạp đều khó khăn đối với họ, 

đồng nghĩ với việc họ không thể trả lời câu hỏi và cung cấp những thông tin cơ bản.
Thí sinh  ở  level này chỉ  có đủ  vốn từ vựng và ngữ  pháp để  tạo những câu đơn giản. Nói 
tiếng Anh rất khó hiểu vì không chuẩn xác.
Thí sinh ở level 2 không thể nêu ý kiến của mình. Trong tương tác với mọi người khi giao  
tiếp, họ khó có thể hiểu và bắt kịp được.  
Thí sinh ở cấp độ 1 không có kỹ năng nghe hoặc đọc bằng tiếng Anh cần thiết để hiểu các  
hướng dẫn kiểm tra hoặc câu hỏi.

ĐIỂM SỐ TOEIC WRITING VÀ QUY ĐỔI KỸ NĂNG VIẾT TRONG CÔNG VIỆC
Câu hỏi

Điểm số

Câu hỏi 1 – 5

Từ 0 – 3 điểm

Câu hỏi 6­7

Từ 0 – 4 điểm

Câu hỏi 8

Từ 0 – 5 điểm

Tổng số điểm sẽ được chuyển đổi sang thang điểm từ 0 – 200
Thang điểm được chia ra làm 9 cấp độ
Le
Điểm
Đánh giá

vel
Thí sinh ở level 9 có thể truyền đạt thông tin dễ hiểu và hiệu quả, giải thích nguyên nhân, sử 
dụng các ví dụ chuẩn xác để bổ trợ ý kiến của mình. Người viết cung cấp thông tin, đặt câu  
9
200
hỏi, đưa ra hướng dẫn, yêu cầu trên văn bản một cách rõ ràng, mạch lạc và hiệu quả.
Sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên, cấu trúc câu, từ vựng, ngữ pháp hoàn toàn chính xác.


Cơ sở HCM: Cơ sở 1: 49A Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, HCM – 0866 856 569
Cơ sở 2: 569 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, HCM – 0866 88 22 77
Cơ sở 3: 82 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q.9, HCM – 0866 54 88 77
Cơ sở 4: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình, HCM – 0862 867 159
Cơ sở Hà Nội: Cơ sở 1: 89 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nôi – 0466 811 242
Cơ sở 2: 26/203 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội – 0462 956 406
Cơ sở 3: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0462 935 446
Website:  Email: 

8

170 – 190

7

140 – 160

6

110 – 130


5

90 – 100

4

70 – 80

3

50 ­ 60

2

40

Những người ở level này có khả năng truyền đạt thông tin một cách hiệu quả, có bao hàm giải  
thích nguyên nhân, ví dụ rõ ràng. Văn bản khá rõ ràng, mạch lạc và hiệu quả. Sử dụng các yếu  
tố để làm sáng tỏ bài viết nói chung tốt với những cấu trúc câu và từ vựng phù hợp. Tuy nhiên,  
còn một vài điểm yếu sau:
• Lặp lại ý tưởng không cần thiết một cách thường chuyên hoặc không kết nối rõ ràng giữa  
các ý tưởng.
• Một số lỗi ngữ pháp nhỏ hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Nhìn chung, các thí sinh ở level 7 có thể cung cấp thông tin khá dễ hiểu, tuy nhiên chưa thật sự 
thành công khi bổ trợ, giải thích cho bài viết của mình. Trình bày văn bản khá rõ ràng, mạch  
lạc. Tuy nhiên còn một vài điểm yếu:
• Không cung cấp đủ thông tin để hỗ trợ và phát triển cho các luận điểm chính 
• Các luận điểm chính chưa thực sự nối kết với nhau
• Lỗi ngữ pháp hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Họ  phần nào thành công khi đưa ra các thông tin dễ  hiểu đi kèm các ví dụ, giải thích nguyên 

nhân. Tuy nhiên, họ có thể bỏ qua một số thông tin quan trọng hoặc diễn đạt hơi khó hiểu. 
Khi cố gắng giải thích một ý kiến, bài viết trình bày quan điểm, họ gặp một số điêm yếu:
• Không cung cấp đủ thông tin để hỗ trợ và phát triển các luận điểm chính 
• Các luận điểm chính chưa nối kết với nhau
• Lỗi ngữ pháp hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Người  ở  cấp độ  này thành công 1 phần khi đưa ra các thông tin đơn giản, tuy nhiên không  
thành công khi giải thích rõ ràng các ý kiến đó. 
Khi đưa ra thông điệp của mình, người viết bỏ  qua các thông tin quan trọng và diễn đạt còn 
khó hiểu. Họ gặp một số điểm yếu đáng kể gây trở ngại cho việc giao tiếp như:
• Không cung cấp đủ thông tin để giải thích ý kiến
• Sắp sếp, bố trí không logic, hợp lí 
• Ý tưởng còn hạn chế 
• Lỗi ngữ pháp nghiêm trọng hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Người  ở level này có một số khả  năng phát triển để  đưa ra ý kiến và cung cấp thông tin đơn  
giản, nhưng còn hạn chế.
Khi thí sinh giải thích một ý kiến, những điểm yếu đáng kể gây trở ngại cho giao tiếp như:
• Không cung cấp đủ thông tin để giải thích, ví dụ
• Việc sắp sếp, kết nối các ý tưởng chưa đầy đủ
• Giới hạn về ý tưởng 
• Lỗi ngữ pháp nghiêm trọng hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Nhìn chung, các thí sinh ở level 3 bị hạn chế khi đưa ra ý kiến và cung cấp thông tin. Một số 
sai sót nghiêm trọng có thể xảy ra:
• Ý tưởng kém, vô cùng kém về mặt cấu trúc, tổ chức câu  
• Lỗi ngữ pháp nghiêm trọng và thường xuyên hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác
Rất hạn chế khi đưa ra ý kiến và cung cấp thông tin đơn giản.
Điểm yếu điển hình ở cấp độ này bao gồm:
• Không đưa ra bất kỳ  thông tin nào quan trọng, cũng như  bổ  sung thông tin, các chi tiết giải  
thích
• Thiếu hoặc kết nối tối nghĩa giữa các ý tưởng
• Lỗi ngữ pháp thường xuyên hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác

9


Ở cấp độ này, thí sinh dường như không thể viết câu đúng ngữ pháp.
1

0 ­ 30

Thí sinh tại level 1 có thể không có khả năng đọc sách bằng tiếng Anh cần thiết để hiểu các 
hướng dẫn kiểm tra hoặc câu hỏi để làm bài.



×