Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

văn 7 tập I (mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.87 KB, 121 trang )

Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1
Tiết 1
Cổng trờng mở ra
Lý lan
Ngày soạn: 24/8/08 Ngày dạy:25/8/08
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của
cha mẹ đối với con cái. Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con
ngời.
2. Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
II - Chuẩn bị
- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trờng
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV hớng dẫn đọc: Giọng dịu dàng,
chậm rãi, tình cảm, đôi lúc nh thì
thầm
- 2 hs đọc bài, gv nhận xét
GV giải thích từ khó
? Em đã học và đã biết các thể loại
tự sự, miêu tả nhng văn bản này có
gì khác những thể loại đã học, theo
em văn bản này thuộc thể loại gì?
- GV nhận xét phần thảo luận của
hs
? Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân
vật nào với tình cảm gì?


? Tâm trạng và tình cảm ấy đợc thể
hiện qua những đoạn văn bản nào?
? Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác
dụng của việc sử dụng ngôi kể này?
? Ngời mẹ có tâm trạng gì trong
đêm trớc ngày khai trờng?
? Nguyên nhân nào làm cho ngời
I/ Đọc và tìm hiểu thể loại
+ Bận tâm, háo hức, lo lắng, can đảm...
- Không phải tự sự hay miêu tả, văn bản này nói
lên nỗi lòng, tama sự của nhân vật ngời mẹ ->
Đây là thể loại khác, văn biểu cảm.
II/ Tìm hiểu văn bản
- Toàn văn bản là nhứng tâm sự và nỗi lòng của
ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trớc ngày con
vào lớp 1.
+ Đọan 1: ....đến "thế giới mà mẹ bớc vào"
+ Đoạn 2: còn lại
- Ngôi thứ nhất
1/ Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày
khai trờng cua rcon
- 1 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
1
- -
1
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
mẹ không ngủ đợc?
? Và trong tâm trạng ấy ngời mẹ đã
nghĩ gì và làm gì?
? Thể hiện tình cảm gì của mẹ dành
cho con?
? Tìm các chi tiết diễn tả tâm trạng
của ngời mẹ?
? Từ tâm trạng băn khoăn không
ngủ đợc ấy, ngời mẹ đã nghĩ đến
điều gì?
? ấn tợng nhất là gì?
? Mẹ nhớ về tuổi thơ của mình nh
thế nào? Trong tâm trạng ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng
và những ký ức tuổi thơ hiện về
trong nỗi nhớ của ngời mẹ?
? Từ ấn tợng tuổi thơ ngời mẹ liên
tởng đến điều gì?
? Em hiểu gì về sự liên tởng ấy của
ngời mẹ?
? Trong suy nghĩ của ngời mẹ đã
động viên con nh thế nào?
? Thuộc kiểu câu gì?
- Ngời mẹ không ngủ đợc
- Suốt đêm mẹ đã hồi hộp bồn chồn, trằn trọc
không ngủ đợc vì mẹ vô cùng thơng con, lo lắng
cho con.
- Giúp con chuẩn bị quần áo giầy dép, đồ dùng
học tập....

- Thể hiện nỗi lòng yêu thơng con cua rmẹ, lo
lắng chăm chút cho con
+ Tâm trạng: - Có gì đó khác thờng
- Không tạp trung đợc vào việc gì
cả
- Không định làm những việc ấy
tối nay
-> Mẹ đạng phân tâm, xúc động, trớc một sự
kiện lớn trong đời con, bao nhiêu suy nghĩ của
mẹ đều đang hớng về con
- Những kỷ niệm của tuổi thơ, đợc bà ngoại đa
đến trờng, đến ngày đầu tiên bớc vào cổng tr-
ờng....
+ Hình ảnh: Hằng năm cứ vào cuối thu mẹ tôi
âu yếm dắt tay tôi đi trên con đờng làng dài và
hẹp....
- Hồi ức về tuổi thơ nh một bài ca đẹp, dài và
xao xuyến, rạo rực, cháy bỏng trong lòng mẹ.
Mẹ muốn truyền ngọn lửa ấy cho con, san xẻ
hạnh phúc ấy cho con. Ngỳa khai trờng đã khắc
sâu vào tân hồn và nỗi nhớ của mẹ
2/ Cảm xúc về khai trờng và suy nghĩ về vai trò
của giáo dục đối với cuộc đời mỗi con ngời
- Mẹ nghĩ và liên tởng đến ngày khai trờng ở
Nhật Bản - Ngày lễ trọng đại, tôn vinh ngành
giáo dục của xã hội.
- Mẹ muốn gởi mong muốn của mình vào liên t-
ởng ấy, mẹ cũng mong sao ở nớc mình cũng sẽ
nh vậy. Ngày khai trờng sẽ là ngày hội của
không chỉ lớp trẻ mà còn là ngày mọi ngời, mọi

ngày thể hiện sự quan tâm đến sự nghiệp giáo
dục. Mẹ tin yêu và kỳ vọng vào con.
- Câu cầu khiến mạng tính động viên, khích lệ
con: "Đi đi con, hãy can đảm.......thế giới kì
- 2 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
2
- -
2
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Em có suy nghĩ gì về câu nói
này?
? Câu nói ấy có tác dụng gì?
? Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ
kể chuyện?
? Lối văn, lời văn mạng đặc điểm
gì?
? Qua văn bản này em hiểu thêm gì
vềt tình cảm của ngời mẹ đối với
con?
diệu sẽ mở ra"
- Đó là mong muốn và mơ ớc của ngời mẹ. Thể
hiện vai trò to lớn của nhà trờng đối với mỗi con
ngời.

III/ Tổng kết
1/ Nghệ thuật
- Độc thoại nội tâm, miêu tả tâm trạng nhân vật.
Nhân vật nói về những suy nghĩ và tâm trạng
của mình
- Nhẹ nhàng, tình cảm
2/ Nội dung
- Bằng lời văn sâu lắng, nhẹ nhàng và tình cảm,
qua tama sự của ngời mẹ đa thấu hiểuvề ssự hi
sinh thầm lặng và cao cả của mẹ dành cho con
đồng thời cũng thây sđợc vai trò to lớn của nhà
trờng đối với mỗi con ngời.
IV/ Luyện tập
Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của em
trong ngày khai trờng?
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................
Tiết 2
Mẹ tôi
a. a-mi-xi (1846 - 1908)
Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy: 31/8/08
I - Mục đích yêu cầu
1. Qua một bức th tác giả muốn gửi gắm những lời nhắn nhủ: Rằng mẹ là ngời đáng

kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi với mẹ là đáng trách, đáng lên án và ân hận
- 3 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
3
- -
3
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
2. Hiểu cách giáo dục nghiêm khắc mà nhẹ nhàng của ngời cha nhng rất hiệu quả
3. Rèn kỹ năng đọc và cảm nhận văn xuôi biểu cảm, giáo dục tình cảm mẹ - con
II - Chuẩn bị
- Một số bài thơ, bài hát ca ngơị công lao của mẹ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua những biểu hiện tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng của con,
em hãy nói về tình cảm yêu thơng cua rmẹ dành cho con?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV lựa chọn cách vào bài
+ Đã lần nào em phạm lỗi với cha
mẹ hay cha
+ Thái độ, tình cảm của cha mẹ khi
ấy ra sao
+ Em có ân hận không
? Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm?
GV hớng dẫn đọc: Giọn đọc thể
hiện tình cảm sâu sắc, tha thiết nh-

ng đôi chỗ cũng nghiêm khắc
- HS đọc
? Giải thích từ khó:
? Văn bản trên đợc viết theo thể
loại nào?
? Tên văn bản vcà thể loại có gì
mâu thuẫn nhau không?
? Ngôi kể trong văn bản này là
ngôi thứ mấy? Của nhân vật nào?
? Nguyên nhân nào khiến ngời cha
viết th gửi cho con?
I/ Giới thiệu bài, giới thiệu tác giả
1/ Giới thiệu bài
- HS thảo luận đê rtrả lời
2/ Tác giả - tác phẩm
- A-mi-xi (1846 - 1908) nhà văn I-ta-li-a, tác
giả của nhiều tập truyện ngắn, tập sách. Tác
phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng và
chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm
con ngời
- "Mẹ tôi" đợc trích trong" Những tấm lòng
cao cả" - 1886
II/ Hớng dẫn đọc và giải thích từ
- HS đọc, giáo viên nhận xét
- Khổ hình, bội bạc, vong ân bội nghĩa....
- Viết th xen bộc lộ cảm xúc
- Có mâu thuẫn nhqng nếu tìm hiểu kỹ sẽ
thấy toàn bộ lá th ca ngợi công lao, sự hi sinh
của mẹ.
III/ Tìm hiểu văn bản

- Ngôi thứ nhất số ít (tôi). đó là nhân vật cậu
bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại lá th của ngời
cha viết gửi cho mình.
- Vì đã không phải với mẹ lúc cô giáo đến
- 4 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
4
- -
4
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Tại sao ngời cha không trực tiếp
nói hoặc có ngay một hình phạt mà
lại chọn cách viết th?
? Nếu là bố em, khi em phạm lỗi
bố em sẽ có thái độ nh thế nào?
? Tâm trạng của ngời cha trớc lỗi
lầm của con?
? Tâm trạng ấy đợc so sánh bằng
hình ảnh nào?
? Tác dụng của biện pháp so sánh
ấy?
? Vì đâu mà ngời cha có tâm trạng
đau đớn nh vậy?
? Những chi tiết nào thể hiện tình
cảm yêu thơng, sự hi sinh lớn lao
của mẹ dành cho con?

? Từ đó ông đã nhắc nhở gì?
? Tìm các câu ca dao, bài hát ca
ngợi tình cảm , sự hi sinh của mẹ
dành cho con?
? Ngời cha đã hình dung ra trong
suốt cuộc đời con ngời mẹ đóng
thăm
- Để cảnh cáo con, có thái độ nghiêm khắc
đối với con, ngay sau khi cậu bé mắc lỗi ngời
cha đã không sử dụng hình phạt nghiêm khắc
mà chủ động viết th để tác động đến nhận
thức, tình cảm, cảm xúc của con nhng cũng
không thiếu sự nghiêm khắc. Đây là một cách
giáo dục có hiệu quả
- HS bộc lộ
- Ngời cha đã vô cùng đau đớn và bực bội.
Ông đã có thái đội phê bình nghiêm khắc và
nh một mệnh lệnh: Không đợc tái phạm nữa
- Tác giả so sanh với hình ảnh: Một nhát dao
đâm vào tim.
- Thể hiện tâm trạng đau xót, bất ngờ của ng-
ời cha khi chứng kiến lỗi lầm của con. Đó
thực sự là một sự xúc phạm ghê gớm
- Tình yêu thơng, sự hi sinh vô bờ bến của
cha mẹ nhất là của mẹ đối với con nhng đứa
con đã phụ công lao cha mẹ, có những thái độ
không phải với ngời sinh ra mình
+ Hình ảnh ngời mẹ: - Thức cả đêm lo cho
con ốm
- Khóc nức nở

- Lo sợ quằn quại
- Bỏ cả hạnh phúc của mình để đổi cho con
khỏi đau đớn
- ăn xin, hi sinh tính mạng để nuôi con
-> Sự hi sinh lớn lao cuả ngời mẹ không có gì
đánh đổi đợc, là sự vô giá, là biểu hiện thật
chân thành và cao cả của mẹ cho con. Đáng
xấu hổ biết bao khi con đã phụ công lao của
mẹ. Và thật đau lòng hơn nếu một ngày nào
đó con mất mẹ - đó là ngày buồn thảm nhất
cuộc đời con
- HS tìm
- Thời thơ ấu, lúc ốm đau ngời mẹ có thể hi
sinh tất cả, có thể chịu đựng để nuôi con, để
- 5 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
5
- -
5
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
vai trò nh thế nào?
? Từ đó ông đã có yêu cầu gì?
? Ông yêu cầu con phải nhận lỗi
nh thế nào?
? Nhận xét về thái độ trong lời yêu
cầu của ngời cha?

? Tất cả những lời nói của cha đã
làm cho nhân vật "Tôi" - Chú bé có
tâm trạng nh thế nào?
? Tác giả đã sử dụng thể loại văn
bản nào? có tác dụng gì?
? Nhận xét về giọng văn và ngôn
ngữ trong văn bản?
? Khắc họa về hình ảnh ngời mẹ
nh thế nào? Qua đó để lại cho em
cảm xúc gì?
? Kể lại một sự việc em lỡ gây ra
làm cho cha mẹ phiền lòng? Em có
ân hận không? Em đã chuộc lỗi nh
thế nào?
cứu con. Khi khôn lớn trởng thành mẹ vẫn là
ngời che chở, là chỗ dựa tinh thần, là nguồn
an ủi của con
- Không đợc tái phạm
- Thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ tha lỗi
(Cầu xin mẹ hôn con)
- Ngời cha yêu cầu con dứt khoát và nghiêm
khắc nh một mệnh lệnh
- Xúc động vô cùng bởi đã nhận đợc một bài
học thấm thía và kịp thời từ ngời cha thân
yêu. Cậu bé đã nhanạ ra tình cảm yêu thơng,
sự hi sinh lớn lao của mẹ
IV/ Tổng kết
1/ Nghệ thuật
- Văn bản là một bức th nhng trong đó là cả
nỗi lòng của ngời cha, đứa con và sự hi sinh

của ngời mẹ
- Giọng nhẹ nhàng, ôn tồn mà nghiêm khắc
và cơng quyết.
2/ Nội dung
- Thông qua hình thức một bức th ta thấy đợc
thái độ và cách dạy bảo nghiêm khắc của ng-
ời cha nhng nổi bật hơn cả là sự hi sinh cao
cả, tình yêu thơng vô bờ bến của ngời mẹ
dành cho con
V/ Luyện tập
- HS kể
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
***********************************
Từ ghép
Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy:13/9/08
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Chính phụ và đẳng lập. Cơ chế tạo
nghĩa, phân loại và đặc điểm của 2 loại từ ghép này.
- 6 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
6
- -
6
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
2. Rèn kỹ năng tìm từ ghép trong các văn bản đã học. Sử dụng hợp lý và chính xác các
loại từ ghép

II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? ở các lớp dới chunngs ta đã học về từ ghép, hãy cho biêt snhững từ có đặc điểm nh thế
nào thì gọi là từ ghép?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV treo bảng phụ
Cho các từ sau:
- Máy cày, máy xay lúa
- Quần áo, sách vở
? Xác định nghĩa của các yếu tố
tạo nên từ?
? Nhận xét về sự giống nhau và
khác nhau giữa hai từ ghép?
? Theo em vai trò của các yếu tố
cấu tạo nên từ ghép nh thế nào?
? Trong các từ ghép "Quần áo",
"Sách vở" thì có gì khác với những
từ trên?
? Từ đó hãy cho biết từ ghép có
mấy loại? đó là những loại nào?
? Từ ghép chính phụ là gì?
? Từ ghép đẳng lập là gì?
? So sánh nghĩa của các yếu tố
I/ Các loại từ ghép
1. Ví dụ
- "Máy": vật chạy bằng động cơ, tự động
- "Cày" : dùng vào việc cày đát

- " Xay lúa": xát lúa, lật vỏ thóc
-> Cùng có yếu tố "Máy" chỉ loại động cơ tự
hoạt động mà không có sự tác động của con
ngời vào nó
Khác nhau: Hai chức năng dùng vào những
công việc khác nhau
- Có yếu tố chính và yếu tố phụ
- Mỗi yếu tố chỉ một sự vật, sự việc cụ thể.
Trong từ ghép chúng có vai trò ngang nhau,
không có tiếng chính hay phụ
- Từ ghép có hai loại: Từ ghép chính phụ và
từ ghép đẳng lập
2. Khái niệm
* Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính
và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính. Tiếng
chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
VD: Bà ngoại, bà nội
- Thơm phức, thơm lừng...
* Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về
mặt ngữ pháp
VD: Sách vở, nhà cửa, cây cỏ....
II/ Nghĩa của từ ghép
- Máy: chỉ chung
- 7 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
7
- -
7

-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
trong các từ "máy cày" với từ ghép
"máy cày"?
? So sánh nghĩa của các yếu tố
trong từ "sách vở"?
? Nhận xét gì về nghĩa của từ ghép
chính phụ và nghĩa của từ ghép
đẳng lập?
Bài tập 1/15
Sắp xếp các từ ghép sau thành hai
loại
Bài tập 2/15
điền thêm tiếng để tạo ra từ ghép
chính phụ
- Cày: hoạt động lật đất
-> Máy cày: động cơ dùng vào việc cày đất
- Sách: in dùng để học và đọc
- Vở: ghi, viết
-> Sách vở: Chỉ sách vở nói chung
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
của các tiếng tạo ra nó.
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn nghĩa
của các tiếng tạo ra nó
III/ Luyện tập
+ Từ ghép chính phụ gồm: lâu đời, xanh ngắt,
nhà ăn, cời nụ

+ Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi
Điền thêm để tạo từ ghép:
- bút: bút bi, bút mực, bút chì
- thớc: thớc kẻ, thớc gỗ
- ma: ma rào, ma phùn
- làm: làm rẫy, làm ruộng
- ăn: ăn ý, ăn ảnh
- trắng: trắng phau, trắng xóa
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
Tiết 4
Liên kết trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu khái niệm về tính lien kết, đặc điểm liên kết trong văn bản.
Phân biệt đợc liên kết về hình thức và liên kết về nội dung
2. Rèn kỹ năng tạo tình liên kết cho văn bản khi tạo lập văn bản
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- 8 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
8
- -
8
-

Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? Nêu đặc điểm và nghĩa của hai loại từ ghép? Cho ví dụ?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS đọc đoạn văn
? Trong đọan văn trên có câu nào sai ngữ
pháp không?
? Câu nào cha rõ nghĩa hay không?
? Nếu em là nhân vật En-ri-cô thì em có
hiểu điều ngời cha muốn nói gì không?
? Theo em đoạn văn trên thiếu điều gì?
? Muốn cho đoạn văn trên dễ hiểu và hiểu
đầy đủ thì cần phải làm gì?
? Qua đó em hiểu liên kết có vai trò nh
thế nào và nó là gì?
Học sinh đọc phần ghi nhớ 1
HS đọc đoạn văn ở phần 1
? Theo em ở đoạn văn trên còn thiếu ý gì
khiến cho nó trở nên khó hiểu?
? Em hãy sửa lại đoặn văn trên để cho
En-ri-cô hiểu đợc ý ngời cha
GV sửa bài làm của học sinh
? đọc đoạn văn 2 và cho biết sự thiếu liên
kết của chúng?
? Nếu tách các câu ra em có hiểu đợc
không?
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản
1. Tính liên kết trong văn bản
a. đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

- Các câu văn đều có cấu tạo ngữ pháp
hoàn chỉnh, không sai
- Mỗi câu đều nêu lên một sự việc hoàn
chỉnh, ý nghĩa đầy đủ
- Gây khó hiểu cho ngời đọc, cha rõ mục
đích của ngời cha. Yêu cầu của ngời cha
nh thế nào, các câu văn trong đoạn văn
trên không có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chúng không cùng một nội dung, câu này
tách rời câu kia.
- Thiếu tính liên kết
- Liên kết là một tính chất vô cùng quan
trọng trong văn bản
+ Liên kết là tính chất mà nhờ nó những
câu văn đúng ngữ pháp dặt cạnh nhau
mới tạo thành văn bản. Giúp văn bản liền
mạch, thống nhất và dễ hiểu
+ Ghi nhớ: sgk/17
2. Phơng tiện liên kết trong văn bản
- Các câu trong đoạn trích không có cùng
nội dung, mỗi câu đề cập đến một vấn đề,
ghép các câu lại thành những vấn đề khác
nhau.
- hs làm bài
- So với văn bản gốc, cả ba câu đều sai và
thiếu các từ nối
Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ
- 9 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009

-
9
- -
9
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? Vai trò của các từ thiếu ấy là gì?
? Vậy để liên kết văn bản phải cần có
những phơng tiện nào?
Bài tập 1/18
Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý để
đọan văn trên có tính liên kết
Bài tập 2/19
Các câu đã có tính liên kết cha? Tại sao?
Câu 3 từ "con" chép thành "đứa trẻ"
Việc chép sai, chép thiếu làm cho câu văn
trên rời rạc, khó hiểu.
- Các câu đều đúng ngữ pháp, khi tách
khỏi đoạn văn có thể hiểu đợc sự việc nêu
trong câu
- Các câu không thống nhất về nội dung,
thiếu các từ nối - có tính chất liên kết
- Ghi nhớ: sgk/17
II/ Luyện tập
- Do sự việc sắp xếp không theo trình tự
nên văn bản rời rạc, khó hiểu, không
thống nhất. Phải sắp xếp lại theo trình tự
sự việc
- Về hình thức có vẻ liên kết nhng các câu
không thống nhất về thời gian và sự việc.

"mẹ đã mất" sáng nay - chiều nay.....
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................
Tuần 2
Tiết 5
Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những đứa trẻ
có hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng thơng.
Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
- 10 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
10
- -
10
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự

nhiên
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của ngời mẹ sau khi học xong văn bản "Mẹ
tôi"?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Văn bản này do ai sáng tác?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV hớng dẫn đọc
- đọc phân biệt rõ nhân vật, thể
hiện diễn tâm lý
(có thể phân ra giọng kể)
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy?
? Em hãy cho biết tác dụng của
việc sử dụng ngôi kể này? (Xem lại
kiến thức lớp 6)
?
Ngoài ngôi kể này, truyện có thể
đợc kể theo ngôi kể khác không?
Ngôi thứ mấy?
? Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết
chính của truyện?
GV giải thích từ khó
? Trong câu chuyện trên tác giả kể

I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và hớng dẫn
đọc, tóm tắt
1. Tác giả, tác phẩm
- Khánh Hoài
- Đây là truyện ngắn đoạt giải nhf trong cuộc
thi viết " Thơ văn viết về quyền trẻ em" do tổ
chức Rat-da - Béc-nơ tổ chức
- hs đọc, giáo viên đọc
- Thể loại tự sự (kể chuyện) nhng xen lẫn
miêu tả và bộc lộ cảm xúc
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất số ít
- Sử dụng ngôi kể này câu chuyện trở nên
chân thật hơn, dễ tin tởng hơn bởi nhân vật
trong truyện tham gia vào câu chuyện và
chứng kiến các diễn biến. Tạo giọng nhẹ
nhàng, dễ bộc lộ cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là ngời em (Thủy), hoặc ngôi
thứ ba (ngời khác kể)
+ Các chi tiết chính cần có:
- Tâm trạng và tình cảm của hai anh em trong
đêm trớc lúc chia tay
- Nhớ lại nhứng kỉ niệm đã qua
- Thành đa Thủy đến lớp chia tay bạn bè và
cô giáo
- Hai anh em chia tay nhau bất ngờ
+ Các từ: Ráo hoảnh, nức nở
- Bố mẹ li hôn, hai anh em Thành và Thủy
- 11 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009

-
11
- -
11
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
về sự việc gì?
? Có gì mâu thuẫn giữa tên văn bản
và câu chuyện không?
? Có những sự kiện nào đợc kể
trong truyện? Hãy xác định các
đoạn văn tơng ứng?
? Bức tranh trong sgk minh họa
cho sự việc nào?
? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong
cuộc sống của anh em Thành và
Thủy?
? Vì sao 2 em phải chia búp bê?
? Hình ảnh Thành và Thủy khi ng-
ời mẹ ra lệnh ấy nh thế nào? Tìm
các chi tiết cho thấy hình ảnh ấy?
? Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì
khi miêu tả chi tiết này?
? Nhận xét về tâm trạng của nhân
vật?
? Cuộc chia búp bê diến ra nh thế
nào?
phải chia tay nhau dù không hề muốn
- Mặc dù tên văn bản là "cuộc chia tay của
những con búp bê" nhng nội dung văn bản lại

kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành và
Thủy - Những đứa trẻ hồn nhiên và búp bê
chính là đồ chơi của chúng, là một hình ảnh
ẩn dụ về tuổi thơ và hai đứa trẻ, chúng nh
những con búp bê trong món đồ chơi gia đình
của ngời lớn
+ Có 3 cuộc chia tay:
- Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu thảo nh vậy"
- Chia tay lớp học: tiếp đến "trùm lên cảnh
vật"
- Chia tay hai anh em: đến hết
+ Minh họa cho sự việc anh em chia đồ chơi,
chia búp bê
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cuộc chia búp bê
- Là những thứ đồ chơi gắn lièn với tuổi thơ
của hai anh em, là những kỉ niệm không thể
quên của cả hai anh em
- Con Vệ sĩ và con Em nhỏ luôn ở bên nhau.
Con Vệ sĩ thân thiết và bảo vệ Thành trong
từng giấc ngủ
- Bố mẹ li hôn, anh em phải chia tay nhau,
mỗi đứa một nơi, búp bê cũng phải chia đôi
theo lệnh của mẹ.
+ Thủy:
- run lên bần bật
- cặp mắt tuyệt vọng
- hai bờ mi sng mọng lên vì khóc quá nhiều
+ Thành:
- cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc

- nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đầm cả gối và
hai cánh tay áo
+ Tâm trạng đau đớn, buồn khổ xót xa trong
nỗi bất lực
+ Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt ra
hai phía
+ Thủy: tru tréo lên, gianạ dữ
+ Thành: đặt con Vệ sĩ cạnh con Em nhỏ
+ Thủy: vui vẻ
- 12 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
12
- -
12
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? Tâm trạng của Thủy thay đổi nh
thế nào? Tìm những từ ngữ cho
thấy điều đó?
? Thể hiện sự quan sát, miêu tả tâm
lý nhân vật nh thế nào?
? Hình ảnh hai con búp bê mang ý
nghĩa gì?
?
Nhng vì sao Thành và Thủy không
thể đem chia búp bê đợc?
- Tâm trạng của Thủy thay đổi từ "giận dữ"
sang "vui vẻ" vì Thủy không muốn con Vệ sĩ

và con Em nhỏ xa nhau, không chấp nhận
chia búp bê. Thủy trở lại vui vẻ khi hai con
búp bê lại ở cạnh nhau.
- Ngây thơ và hồn nhiên của trẻ con đợc tác
giả cảm nhận và miêu tả chân thật. Buồn vui
đối với trẻ cũng chỉ đến trong giây lát.
- Hai con búp bê luôn ở cạnh nhau và không
bao giờ chấp nhận sự xa cách là biểu tợng
cho tình cảm keo sơn, bền chặt không có gì
chia cắt đợc tình cảm của hai anh em Thành
và Thủy. Chúng cũng hồn nhiên, vô t, tình
cảm nh Thành và Thủy
- Búp bê gắn với hình ảnh gia đình sum họp,
đầm ấm, cho sự gắn bó của hai anh em.
- Búp bê cũng là những kỉ niệm đẹp của hai
anh em, của tuổi thơ.
- Búp bê là hình ảnh trung thực của hai anh
em Thành và Thủy
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................
Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê
Ngày soạn: Ngày dạy:

I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu đợc tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những đứa trẻ
có hoàn cảnh gia đình li tán.
2. Cảm thơng, chia sẻ với những ngời không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng thơng.
Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự
nhiên
II - Chuẩn bị
- 13 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
13
- -
13
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Búp bê tợng trng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Cuộc chia tay diễn ra ở đâu,
trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao khi đến trờng và gặp lại
các bạn trong lớp Thủy lại khóc
thút thít?
? Khi ấy cô giáo và các bạn có
hành động gì?

? Chi tiết ấy có ý nghĩa nh thế nào?
? Khi biết Thủy không đợc tiếp tục
đi học, cô giáo và các bạn đã có
những hành động gì?
? Chi tiết này có ý nghĩa nh thế
nào?
? Em có cảm xúc gì về cuộc chia
tay của Thủy với cô giáo và các
bạn trong lớp?
? Khi ra khỏi trờng Thành cảm
nhận đợc điều gì?
? Tại sao Thành lại có cảm nhận
nh vậy?
? Nếu là em đợc chứng kiến cảnh
chia tay ấy em có cảm xúc gì?
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cuộc chia búp bê
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Thành đa Thủy đến trờng để chia tay các
bạn và cô giáo
+ Trờng học là nơi ghi khắc những kỉ niệm
đẹp đẽ của thầy cô, bạn bè, niềm vui, nỗi
buồn trong học tập...
- Thủy sắp phải chia xa mãi mãi mái trờng và
không biết có bao giờ đợc gặp lại bạn bè,
thầy cô. Mặt khác Thủy không còn đợc đi
học nữa vì hoàn cảnh.
+ Cô giáo: ôm chặt lấy Thủy và nói "cô biết
rồi, cô thơng em lắm"
- Các bạn trong lớp sững sờ và khóc thút thít

-> Diễn tả sự đồng cảm, xót thơng cho Thủy
của cô giáo và các bạn
-> Thể hiện tình cảm bạn bè, tình cảm cô trò
đầm ấm, trong sáng
+ Cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn dụa còn các
bạn khóc mỗi lúc một to hơn
- Diến tả sự ngạc nhiên, bất ngờ, đau xót cho
hoàn cảnh của Thủy và trong đó còn ẩn chứa
nỗi oán ghét sự li tán gia đình
+ Học sinh nêu cảm nhận
- Kinh ngạc thấy mọi ngờivẫn đi lại bình th-
ờng, nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
- Thành cảm nhận đợc sự bất hạnh của hai
anh em, cảm nhận đợc sự cô đơn của mình
trong dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm của ng-
ời lớn
- Học sinh cảm nhận
- 14 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
14
- -
14
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? Sự kiện nào diễn ra khi Thành và
Thủy về đến nhà?
? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua
những chi tiết nào khi chứng kiến

giờ phút chia xa?
? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì
về Thủy?
? Lời nhắn của Thủy cho Thành thể
hiện ý gì?
? Em sẽ tán thành ý kiến nào?
? Cảm xúc của hai em khi chứng
kiến cảnh chia tay của hai bạn?
? Còn cảm xúc của Thành nh
thếnào?
? Em học tập đợc gì từ cách kể
chuyện của tác giả?
? Văn bản kể về những cuộc chia
tay, theo em những cuộc chia tay
ấy có bình thờng hkông?
? Tác giả muốn gửi thông điệp gì
qua câu chuyện này?
? Theo em có cách nào tránh đợc
nỗi đau của Thành và Thủy không?
3. Cuộc chia tay của hai anh em
- Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi của Thủy và
hai anh em sắp phải chia tay
+ Mặt tái xanh nh tàu lá
- Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
- Khóc nức lên cầm tay anh dặn dò
- Đặt con Em nhỏ quàng tay con Vệ sĩ
-> Thủy là một em bé có tấm lòng trong sáng,
nhạy cảm, thắm thiết tình nghĩa giữa hai anh
em. Thủy phải gánh chịu nỗi đau đớn chia xa
- nỗi đau đáng ra không bao giờ xảy đến

+ Tình yêu, những kỉ niệm tuổi thơ
+ Lời nhắn nhủ không đợc chia rẽ hai anh em
+ Lời nhắn nhủ mỗi gia đình và toàn xã hội
hãy hiểu và háy vì hạnh phúc của tuổi thơ
- Học sinh
- Bất ngờ: đứng nh chôn chân xuống đất
không nói đợc gì trông theo bóng nhỏ liêu
xiêu của em
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất số ít,
chân thật và cảm động
- Các trình tự sự việc đợc kể phù hợp với diễn
biến tâm lý của trẻ em
2. Nội dung
- Không bình thờng, những ngời tham gia vào
cuộc chia tay không có lỗi và đó là những
cuộc chia tay không đnág có
- Không thể đẩy trẻ em vào hoàn cảnh bất
hạnh, chia lìa. Hãy chăm lo và bảo vệ hạnh
phúc của trẻ em
- Bố mẹ Thành và Thủy không chia tay nhau,
gia đình hạnh phúc, đoàn tụ
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
- 15 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-

15
- -
15
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................
Tiết 7
Bố cục trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Bớc đầu hiểu thế
nào là bố cục rành mạch, hợp lý
2. Rèn kỹ năng xây dựng văn bản có bố cục chặt chẽ, rành mạch và áp dụng trong tập
làm văn
II - Chuẩn bị
- Một số đoạn văn bản ví dụ cha có bố cục hợp lý
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Phơng tiện liên kết trong văn bản gồm những gì?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Muốn viết một đơn xin nghỉ học
em phải sắp xếp theo trình tự nào?
? Nếu đảo trật tự trên em thấy nh

thế nào? Liệu lá đơn có đợc chấp
nhận không?
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục văn bản
1. Bố cục văn bản
+ Sắp xếp theo trình tự
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nơi gửi đơn (GV chủ nhiệm)
- Ngời làm đơn
- Lí do gửi đơn
- Lời hứa
- Lời cảm ơn
- Ký tên
+ Khi đảo trật tự lá đơn sẽ khó đợc chấp nhận
vì không đảm bảo trình tự và trình bày đúng
sự việc
-> Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự sự
- 16 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
16
- -
16
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? Vậy bố cục trong văn bản là gì?
+ Đọc hai câu chuyện và trả lời câu
hỏi
? So sánh hai văn bản trên với văn

bản trong sách giáo khoa em đã
học thì có gì khác nhau không?
? Theo em cần phải sửa nh thế
nào?
? Để cho bố cục rành mạch và hợp
lí cần phải có điều kiện nào?
? Bài văn tự sự, miêu tả có mấy
phần và nhiệm vụ của từng phần là
gì?
? Khi đảo trật tự các phần trong
văn bản, em có nhận ra không? Vì
sao?
? Em có nhận xét gì về bố cục của
các phần trong văn bản?
việc cần hpải tuân thủ theo một trình tự hợp lí
để tạo ra tính liên kết trong văn bản
+ Bố cục trong văn bản là sự bố trí, sắp xếp
các phần, các đoạn theo trình tự, một hệ
thống rành mạch hợp lí. Bố cục trong văn bản
là một yêu cầu cần thiết phải có khi xây dựng
văn bản
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
+ Giống nhau: đầy đủ các ý
+ Khác nhau: Nguyên bản có 3 phần thì ở
đây chỉ có 2 phần. Các ý trong văn bản trên
cũng đợc sắp xếp lộn xộn
-> Bố cục cha hợp lí, cách kể chuyện rờm rà,
thiếu tính thống nhất làm cho ngời đọc ngời
nghe thấy khó hiểu. Các chi tiết bị sắp xếp
lộn xộn không theo trình tự diễn biến của câu

chuyện
+ Sửa lại
- Con ếch trong một cái giếng, nó thấy bầu
trời chỉ bằng cái vung, nó nghĩ mình là chúa
tể
- Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng ngang và bị
giẫm bẹp
- Bỏ câu cuối: từ đáy trâu trở thành bạn của
nhà nông
+ Ghi nhớ: sgk/30
3. Các phần của bố cục
- Gồm 3 phần:
+ Mở bài: Tả khái quát
+ Thân bài: Tả chi tiết
+ Kết bài: Tóm tắt về đối tợng và cảm nghĩ
khái quát
-> Mỗi phần có một đặc điểm, nhiệm vụ
riêng biệt dó đó có thể dễ dàng nhận ra đặc
điểm từng phần.
+ Văn bản thờng đợc xây dựng theo bố cục
ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
II. Luyện tập
- 17 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
17
- -
17
-

Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Bài tập 2/30
Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc
chia tay của những con búp bê"
?
Nhận xét về bố cục vừa tìm đợc
Bài tập 3/30
Xếp lại theo trình tự
+ Mẹ bảo phải chia đồ chơi
+ Hai anh em chia đồ chơi
+ Hai anh em đến trờng chia tay thầy cô và
bạn bè
+ Hai anh em chia tay nhau
- Bố cục hợp lý theo trình tự thời gian diến ra
sự việc, có mở đầu có kết thúc
+ Báo cáo thành tích học của cá nhân
+ Mở bài:
+ Thân bài: Thành tích học tập của bản thân
- Bản thân đã học ở nhà, ở lớp nh thế nào
+ Kết bài: Chúc đại hội thành công
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 8
Mạch lạc trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh thấy ró vai trò và tầm quan trọng của bố cục và mạch lạc trong mỗi
văn bản
2. Biết xây dựng bố cục trong văn bản, tập viết văn có mạch lạc

II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nó là gì?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? "Mạch lạc" là từ Hán-Việt hay
thuần Việt?
- Giải thích nghĩa của hai yếu tố và
từ "mạch lạc"
? Em hiểu "mạch lạc" là gì?
I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạch
trong văn bản
1. Mạch lạch trong văn bản
- "Mạch lạc" là từ Hán - việt
- Mạch = ống, mạch máu, hệ thống
Lạc = nối
-> Mạch lạc là một mạng lới về ý nghĩa, nối
- 18 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
18
- -
18
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
? "Mạch lạc" trong văn bản có cần
thiết không? Vì sao?

? Xem lại bố cục và chi tiết của
truyện "Cuộc chia tay của nhng
con búp bê" toàn bộ sự kiện trong
câu chuyện xoay quanh sự việc
nào?
? Vậy chuyện "những con búp bê"
đóng vai trò gì?
? Thành và Thủy có vai trò nh thế
nào trong truyện?
? Khi đảo trật tự sắp xếp ta thấy
nh thế nào?
? Các sự kiện đợc kể theo trình tự
nào?
? Tại sao?
? Qua đó em hiểu mạch lạc trong
văn bản là gì?
liền các phần các đoạn, các ý của văn bản.
trong thơ văn nó còn đợc gọi là mạch văn,
mạch thơ
- Rất cần thiết bởi văn bản không có tính
mạch lạc sẽ rời rạc về ý nghĩa, về nội dung
giữa các phần, các đoạn sẽ tách rời nhau.
- Mach lạc = liên kết
2. Các điều kiện để có một văn bản mạch lạc
+ bố cục
- Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất yêu thơng nhau, chuyện về
hai con búp bê, hai anh em chia đồ chơi
- Thành đa Thủy đến trờng chia tay bạn bè và
cô giáo

- Hai anh em chia tay nhau. Thủy để lại hai
con búp bê cho Thành
-> Toàn bộ sự việc xoay quanh tình cảm và
cuộc chia tay của hai anh em
- Chất xúc tác là lí do cho cuộc chia tay thực
sự của hai anh em (Dù 2 con búp bê không
chia tay nhau). Búp bê là hình ảnh tợng trng
cho tuổi thơ và gắn bó với tuổi thơ, là kỉ niệm
của tuổi thơ
- Đóng vai trò trung tâm, mọi tình tiết đều
xoay quanh nhân vật này
- Khó hiểu, không theo trình tự hợp lý hoặc
bỏ qua các chi tiết sẽ làm cho câu chuyện
thiếu hấp dẫn
+ Liên hệ thời gian
+ Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
+ Liên hệ không gian
+ Liên hệ ý nghĩa
- Chuyện đã sử dụng thành công cả 4 mối liên
kết nh trên nên có tính hấp dẫn
* Mạch lạc là một tính chất rất quan trọng
của văn bản. giúp văn bản dễ hiểu, có đầu có
cuối.
* Các phần, các đoạn, các câu phải nói về
một vấn đề chung xuyên suốt
- Các phần các đoạn trong câu văn phải đợc
sắp xếp theo trình tự rõ ràng, hợp lý, trớc sau
hô ứng cho nhau làm chủ đề liền mạch và gợi
- 19 -
Võ Thị Thanh Huyền

Năm học 2008 - 2009
-
19
- -
19
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Bài tập 1/32
Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn
bản "Mẹ tôi" của A-mi-xi
Bài tập 2/34
Trong chuyện "Cuộc chia tay của
những con búp bê" tác giả đã
không thuật lại nguyên nhân của sự
chia tay của bố mẹ Thành và Thủy,
làm nh vậy có tính mạch lạc
không?
đợc nhiều hứng thú cho ngời đọc ngời nghe
II. Luyện tập
+ Bố cục
- En-ri-cô đọc th cha và vô cùng xúc động
- En-ri-cô phạm lỗi với mẹ và cha viết th cho
En-ri-cô
- Mẹ hết lòng vì En-ri-cô
- Bố yêu cầu phải xin lỗi mẹ
-> Nhìn vào bố cục ta thấy sắp xếp có vẻ cha
hợp lý nhng các phần các đoạn lại đợc nối với
nhau bằng một chủ đề xuyên suốt: Sự ân hận
của En-ri-cô
- Văn bản không đi sâu vào chuyện chia tay

của bố mẹ mà nói về những đứa trẻ phải chịu
hoàn cảnh đau buồn, chia li khi bố mẹ li hôn
- Không đi vào lí do li hôn bởi nó nằm ngoài
chủ đề. Vì thế truyện vẫn có tính mạch lạc
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 9
Ca dao - dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Học sinh hiểu khái niệm: Ca dao - dân ca
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu ca dao qua một số bài cụ thể
3. Thuộc các bài trong văn bản
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: SGK + TL + GA
2. Học sinh: Đọc SGK + Soạn bài
III. Tiến trình lên lớp
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra: ý nghĩa của nhan đề Cuộc chia tay.....búp bê
- 20 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
20
- -

20
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
C. Bài mới.
I- Đọc - giải nghĩa - tìm hiểu chung
Chú ý nhịp 2/2/2 - 4/4 1. Đọc
Giọng dịu nhẹ, êm, thành kính
Giáo viên - học sinh đọc
2. Giải nghĩa từ khó
II- Tìm hiểu chi tiết
Xác định cụ thể thể loại lời ca vì sao?
Câu đầu tiên có ý nghĩa gì?
1. Bài số 1
- Bài hát ru - nhịp 2/2/2 câu hát mở đầu
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng? Nó
đặc sắc nh thế nào? tìm các câu tơng tự.
Tìm các câu tơng tự?
Câu cuối khuyên con điều gì?
- Lối so sánh công ơn cha mẹ vô
cùng to lớn: sơn thuỷ vững bền.
- Ghi lòng tạc dạ - biết ơn kính trọng
tình cảm thiêng liêng gần gũi.
Giọng điệu? Có cần nhớ 9 chữ?
Đọc
Tại sao lại sử dụng thời gian nh thế? ?
ngõ sau?
2. Bài số 2
Chiều chiều mô típ thờng gặp thời
gian NT lặp lại khơi dậy nỗi nhớ.
Chiều chiều và chín chiều?

- Ngõ sau: khuất nẻo bộc lộ tâm
trạng
- Chín chiều: nhiều vô kể hớng vào
lòng nội tâm.
Vì sao có tâm trạng ấy?
(Xa mẹ, cuộc sống không hạnh phúc,
nhớ quê...)
- Trông, ngó động tác - tâm trạng
nhớ, mong, buồn...
Lời thở than - tiếc nuối đau xót ngậm
ngùi.
3. Bài thứ ba
Nỗi nhớ ông bà đợc thể hiện nh thế
nào? nuộc lạt là gì?
Chặt chẽ, mềm mại, bền bỉ
- Nhân cái này gợi cái kia
Cổ truyền
- Nuộc lạt: nhiều mối buộc nỗi nhớ
ông bà khó đo đếm.
Câu kết có gì đáng chú ý?
(Kết cấu phổ biến)
Xót xa - đau đớn.
Tình cảm anh em ruột thịt cần phải nh
thế nào?
Hình ảnh so sánh?
4. Bài số 4.
- Anh em - cùng cha mẹ chân tay
gắn bó và thân thiết.
- Hoà thuận cha mẹ vui lòng
III- Tổng kết - Luyện tập

Học sinh nêu lại nội dung 4 bài ca
Nghệ thuật có gì đáng chú ý.
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
- 21 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
21
- -
21
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................
Tiết 10
Những câu hát về tình yêu quê hơng
đất nớc - con ngời
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Học sinh hiểu tình yêu quê hơng, đất nớc - mở rộng từ tình cảm gia đình - tự
hào - cảnh đẹp - giàu có - về bản sắc.
- Hiểu lối hát đối đáp, tả cảnh, ngẫu hứng

- Rèn kỹ năng đọc - phân tích
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: soạn GA + TLTK
2. Học sinh: Đọc + Soạn
III. Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giải
nghĩa từ khó
I- Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Giải nghĩa
2 học sinh: nam đọc lời hỏi; nữ đáp
II- Tìm hiểu chi tiết
1. Bài số 1
Nhận xét về thể loại
Giữa lời hỏi - đáp có gì chung?
Ta thấy mối quan hệ tình cảm của họ
nh thế nào?
- Loại đối đáp trữ tình bày tỏ tình
cảm
- Hỏi đáp về cảnh đẹp
Quan hệ - tế nhị - lịch sự
Điều gì thú vị? có câu nào không cần
đọc lời đáp có thể đoán đợc hay không?
- 6 câu: hỏi về địa danh, mỗi câu đã gợi
ra những đặc điểm riêng của đối tợng
- 22 -
Võ Thị Thanh Huyền

Năm học 2008 - 2009
-
22
- -
22
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
thử trí thông minh giao lu tình cảm
lòng yêu quý, tự hào quê hơng - đất
nớc.
Đọc 2. Bài số 2
Cách diễn đạt có gì đáng lu ý? Quan
hệ?
- Rủ nhau thăm một cảnh đẹp gắn
với sự kiện lịch sử.
Cách tả cảnh có gì khác so với bài 1?
gần gũi - thân thiết đa dẫn cảm
xúc - gợi mở.
Câu hỏi bài 2 có gì giống bài 1? - Miêu tả: giới thiệu tên - không đi sâu
miêu tả tự suy ngẫm
câu hỏi tu từ suy ngẫm nhắc nhủ.
So sánh hai bài về độ dài, cách biểu
hiệu?
3. Bài số 3
Cách biểu hiện?
Hình ảnh?
Sắc điệu miền Trung
Tìm hiểu giá trị của từ ai
- Cảnh đẹp - lời mời gọi
- Hình ảnh non xanh - nớc biếc

tợng trng ớc lệ - vẻ đẹp sơn thuỷ
- Lời mời gọi - chào đón
4. Bài số 4
Cấu trúc bài ca dao?
- Hai câu kéo dài: 4/4 đối xứng hoán
đổi - miêu tả.
Từ ni, tê địa phơng
Hai câu 3-4 tả ai?
- Điệp ngữ - đảo rộng lớn mênh
mông vơn lên - mải mê, vui sớng
Lời của ai
Chuyển thể lục bát.
Vì sao so sánh thân em - chẽn lúa
gợi cảm xúc gì?
- Tả ngời trong cảnh - tiếng hát hồn
nhiên - trẻ trung.
- Ngời con gái sức sống phơi phới,
mơn mởn.
III- Tổng kết - luyện tập
Học sinh đọc ghi nhớ - Đọc thêm một số bài ca dao
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................
- 23 -

Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
23
- -
23
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
Tiết 11
từ láy
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Nắm đợc cấu tạo 2 loại từ láy, cơ chế tạo nghĩa
- Biết vận dụng những hiểu biết - nói, viết
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: giáo án + biểu bảng
2. Học sinh: làm bài tập + đọc sách giáo khoa
III. Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
I- Cấu tạo từ láy
Nhận xét đặc điểm âm thanh: đăm đăm,
mếu máo, liêu xiêu
1. Ví dụ:
- Láy lặp hoàn toàn
- Biến âm hài hoà
Phân loại:
Tại sao không dùng bật bật, thẳm thẳm
- Láy toàn bộ

- Láy bộ phận
- Biến đổi thanh điệu phụ âm
Học sinh đọc ghi nhớ 2. Kết luận
Giáo viên ra bài tập: mờ mờ, xanh xanh,
nhỏ nhỏ, lẳng lặng, ngong ngóng
Tìm từ láy biến âm và không biến âm?
II- ý nghĩa của từ láy
1. Xét ví dụ:
Nghĩa của từ: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu, tạo thành do đặc điểm gì về âm
thanh.
Đặc điểm về âm thanh, ý nghĩa các từ: lí
nhí, li ti... bập bềnh.
So sánh: mềm mại, đo đỏ với mềm, đỏ
- Mô phỏng âm thanh
- Miêu tả âm thanh - hình khối
- Miêu tả ý nghĩa của sự vật
- ý nghĩa giảm nhẹ
2. Kết luận
Học sinh đọc ghi nhớ
Làm bài tập: phân tích tiếng gốc: lặng,
chăm, mê
Từ lý
Toàn bộ bộ phận
III- Luyện tập
Thống kê các loại từ láy trong đoạn văn 1. Bần bật, hăm thẳm, nức nở, tức tởi,
rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề,
- 24 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009

-
24
- -
24
-
Trờng THCS Bình Thịnh Giáo án ngữ văn 7
chiêm chiếp.
Cho các từ: ló, nhỏ, nhức, khác, thấp,
chếch, ách
2. Tạo từ láy
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhói, khang
khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh
ách.
Nhẹ nhàng - xấu xa, xấu xí 3. Điền từ
Tan tành - tan tác
- Bà mẹ nhẹ nhàng...
- ... thở phào nhẹ nhõm
- Lọ vỡ tan tành
- Dân làng tan tác
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................
Tiết 12
Viết bài văn số 1

Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng làm văn tự sự + miêu tả, cách tìm ý, đặt
câu, liên kết văn bản?
- Vận dụng viết bài văn hoàn chỉnh.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề + đáp án dự kiến
2. Học sinh: Ôn tập để kiểm tra
III. Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Đề bài: Miêu tả ngôi trờng của em vào buổi sáng đẹp trời.
I- Yêu cầu.
1. Thể loại: Miêu tả
2. Nội dung: Vẻ đẹp ngôi trờng - cảm nghĩ bản thân
3. Phạm vi TL: trờng học của em - quan sát
- 25 -
Võ Thị Thanh Huyền
Năm học 2008 - 2009
-
25
- -
25
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×