ư
Tr
ờn
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
g
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
ọc
h
ại
Đ
Đề tài
in
K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
h
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
́
Khóa học, 2013 – 2017
uê
́H
tê
NGUYỄN THẢO TIÊN
ư
Tr
ờn
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
g
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
K
Đề tài
h
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
́H
tê
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K47A Kế toán doanh nghiệp
Th.S Nguyễn Quang Huy
́
Niên khóa: 2013-2017
uê
SV thực hiện: Nguyễn Thảo Tiên
Huế, tháng 05 năm 2017
ư
Tr
ờn
LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành gửi đến các Quý Thầy Cô
g
trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói
h
ại
Đ
riêng, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi, cùng với những tri thức và
tâm huyết trong công việc trong suốt thời gian qua. Các Thầy Cô đã tạo điều kiện cho
tôi trang bị những kiến thức làm hành trang cho con đường tương lai sắp đến.
Đặc biệt tôi xin phép được bày tỏ lời cám ơn với Thầy Nguyễn Quang Huy,
người trực tiếp hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
ọc
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị trong phòng Kế
toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những
hoàn thành tốt công việc của mình.
in
K
kinh nghiệm thực tế trong công việc cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi
Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận, do
h
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài viết khó tránh
khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô và
tê
Quý Công ty để tôi học thêm được nhiều kinh nghiệm và có thể hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cám ơn!
uê
́H
trong công tác chuyên môn sau này của mình.
Huế, Ngày 01 tháng 05 năm 2017
́
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thảo Tiên
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
ờn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
g
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
h
ại
Đ
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài .....................................................................................................4
ọc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ..........................................................................................5
K
1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........................................5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................................5
in
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
...........................................................................................................................6
h
doanh
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ......................................................................7
tê
1.1.4. Các phương thức thanh toán.................................................................................8
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................8
́H
1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm ...................................................................8
1.2.2 Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................11
uê
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành ..............................................................................................23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Dệt May Huế .............................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Dệt May Huế .................25
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Dệt May Huế.............................28
2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty qua ba năm 2014 – 2016.....32
2.1.6. Định hướng và phát triển....................................................................................38
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
́
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Dệt May Huế ........................................23
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
ờn
Công ty Cổ phần Dệt May Huế ....................................................................................39
2.2.1. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........................39
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công
g
ty Cổ phần Dệt May Huế..............................................................................................46
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế... 57
h
ại
Đ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ................................................................................77
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại công ty cổ phần Dệt may Huế.............................77
3.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại công ty...............................................77
ọc
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty... 78
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.................................80
K
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81
in
1. Kết luận.....................................................................................................................81
2. Kiến nghị ..................................................................................................................82
h
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ờn
CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
g
BCTC
Báo cáo tài chính
h
ại
Đ
BĐS
Bất động sản
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
CCDV
Cung cấp dịch vụ
GTGT
Chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng
K
HĐQT
ọc
CPSX
Hội đồng quản trị
in
Lợi nhuận sau thuế
NVL
Nguyên vật liệu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
VCSH
Vốn chủ sở hữu
XNK
Xuất nhập khẩu
h
LNST
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ờn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................9
g
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................13
h
ại
Đ
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................15
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................16
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................17
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán thu nhập khác ........................................................................18
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác ...........................................................................19
ọc
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................21
Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ........................................................21
K
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế..............................27
in
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2017 .....28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty Dệt May Huế .............31
h
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức tiêu thụ trực tiếp...............41
tê
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức tiêu thụ qua đại lý, cửa hàng
của Công ty....................................................................................................................42
́H
Sơ đồ 2.6 a: Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng nội địa ......................44
Sơ đồ 2.6 b: Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất khẩu hàng hoá .........................46
uê
́
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ờn
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014- 2016 ..............................33
g
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016...........35
Bảng 2.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014- 2016 .................37
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
́
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1. Lý do chọn đề tài
Như K. Marx đã nói: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các
g
nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Thật vậy, trong xu thế hội nhập ngày nay đã
h
ại
Đ
tạo nên một sự cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường năng lực
sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường và nhất định phải có
phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển trong môi
trường kinh tế đầy thách thức và biến động đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có cách
thức quản lý doanh thu, kết quả kinh doanh và những biện pháp hợp lý để tăng doanh
ọc
thu, giảm chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi. Vì thế việc đánh giá kết quả kinh doanh
thông qua công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
K
Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
in
nguồn thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
h
trường, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức
doanh thu tạo ra phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong
tê
muốn. Do đó, các nhà quản lý phải nắm bắt và thu thập các thông tin về doanh thu và
́H
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để kịp thời đưa ra những quyết định
đúng đắn trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh doanh, hướng cho hoạt động sản xuất
uê
của doanh nghiệp đạt được mục tiêu.
Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta, dệt may là một trong những ngành được
sản xuất hàng dệt may thường phát triển mạnh và có hiệu quả rất lớn đối với các nước
đang phát triển và đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá như ở Việt
Nam. Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Dệt May Huegatex được
xem là công ty có quy mô sản xuất kinh doanh lớn nhất trong ngành dệt may, với mức
doanh thu hàng năm lên đến hàng tỷ đồng. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát
triển, Công ty đã có nhiều thành tựu to lớn, ngoài việc sản xuất sản phẩm phục vụ nhu
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
1
́
đánh giá là có tiềm năng lớn, đòi hỏi vốn đầu tư ít nhưng tỉ lệ lãi khá cao. Chính vì vậy
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
cầu tiêu dùng trong nước, doanh nghiệp còn làm nhiệm vụ xuất khẩu nhằm giải quyết
ờn
việc làm cho người lao động tại địa phương, tích lũy nguồn thu ngoại tệ lớn, đồng thời
đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho doanh nghiệp.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
g
máy quản lý của công ty, tôi nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác
h
ại
Đ
định kết quả kinh doanh nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công
ty Cổ phần Dệt May Huế với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong Phòng Kế Toán
đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Quang Huy, tôi đã thực
ọc
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
K
-Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu
in
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
h
kinh doanh tại công ty cổ phần Dệt may Huế.
- Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị
tê
nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả
3. Đối tượng nghiên cứu
́H
kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần Dệt May Huế.
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế.
́
4. Phương pháp nghiên cứu
uê
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết
Phương pháp thu thập thông tin:
- Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và tìm hiểu những người có kinh
nghiệm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán của đơn vị.
- Tham khảo các tài liệu qua sách báo, Internet, giáo trình, thông tư…để thu thập
những thông tin liên quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở
lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
2
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
- Quan sát các thao tác về ghi chép, luân chuyển, xử lý và hạch toán chứng từ;
ờn
xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.
- Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thô và các số liệu lấy từ báo cáo
tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh…
g
Phương pháp xử lý thông tin:
h
ại
Đ
- Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì kế
toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty, bao gồm các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng
ọc
để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược
điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của
K
công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 thông qua báo cáo tài chính của Công ty.
in
- Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân
tích, xử lý số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để điều tra nguyên nhân và tìm hướng
5. Phạm vi nghiên cứu
h
khắc phục cho Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng.
tê
- Về nội dung: Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
bán thành phẩm Sợi và thành phẩm May tại Công ty.
́H
doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, giới hạn phạm vi nghiên cứu về doanh thu
chính và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào tháng 12 năm 2016.
́
6. Kết cấu của đề tài
uê
- Về thời gian: Nguồn số liệu được lấy từ năm 2014-2016 tại Phòng Kế toán Tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dệt may Huế
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
3
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
ờn
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
g
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài
h
ại
Đ
quá mới mẻ, có rất nhiều sinh viên khóa trước đã lựa chọn đề tài này để làm khóa luận
tốt nghiệp của mình. Đặc biệt trước đây đã có hai đề tài cùng viết về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế như đề tài mà tôi đã
lựa chọn.
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
ọc
phần Dệt May Huế” của Cao Thị Tâm năm 2014
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dệt May Huế” của Trần Văn Phúc năm 2015
K
Tuy nhiên đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
mới như sau:
in
ty Cổ phần Dệt May Huế” của tôi sẽ làm rõ hơn về một số vấn đề và có một số điểm
h
- Kể từ năm 2015, Công ty cổ phần Dệt May Huế đã áp dụng Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thay thế cho Quyết
tê
định số 15/2006 - QĐ-BTC của Bộ Tài chính, chính vì thế công tác kế toán nói chung
́H
đã có những thay đổi đáng kể so với những nghiên cứu trước đây tại Công ty.
- Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu
từ trong quá trình bán hàng và hạch toán giá vốn, doanh thu.
uê
và xác định kết quả kinh doanh ra, tôi sẽ phản ánh cụ thể quá trình luân chuyển chứng
và các loại chứng từ, sổ sách Công ty sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh
theo các nghị định, thông tư và luật mới nhất được ban hành. Đặc biệt phải kể đến sự
thay đổi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ đầu năm 2016 theo Nghị định
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013. Điều này cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc xác
định kết quả kinh doanh của Công ty nên tôi sẽ trình bày rõ ở chương 2 của đề tài này.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
4
́
- Ngoài ra, tôi sẽ trình bày một số thay đổi về cách hạch toán, hệ thống tài khoản
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
g
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
h
ại
Đ
1.1.1.1. Doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kếtoán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
(Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, theo Quyết định số
ọc
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Doanh thu gồm ba loại sau:
K
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp
in
sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
h
Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu
nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn…
tê
tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi
́H
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu tiền phạt do vi phạm hợp
nhượng bán TSCĐ, vật tư thiết bị…
́
1.1.1.2. Kết quả kinh doanh
uê
đồng, nợ khó đòi đã xử lý; doanh thu bán phế liệu, phế phẩm; khoản thu từ thanh lý,
“Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản
phẩm, là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong
một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc
tổng hợp kết quả kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.”
(PGS. TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc,Giáo trình Kế Toán Tài Chính.
Nhà xuất bản Giao thông vận tải. Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM. Năm 2008)
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
5
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
“ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần
ờn
và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
g
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí
h
ại
Đ
quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.’’
ọc
( Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại
nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì lỗ.
K
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
1.1.2.1. Vai trò
h
in
doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả
sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định và quyết định đến sự sống
tê
còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn
mang lại nguồn thu lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.
́H
giúp doanh nghiệp lựa chọn được phương án đầu tư và kinh doanh có hiệu quả nhất,
uê
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán xác định kết quả kinh doanh
cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
đồng thời kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế đối với nhà nước.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng chế độ
của Bộ Tài Chính.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
6
́
doanh nghiệp, qua đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
Doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp
ờn
lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, kế toán phải kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện
kế hoạch bán hàng, phân phối lợi nhuận và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
g
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
h
ại
Đ
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp
tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Theo phương thức này, doanh nghiệp
bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Bán buôn gồm hai hình thức:
ọc
Bán buôn qua kho: gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng
Bán buôn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
K
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng
in
hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa. Thuộc phương thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:
1.1.3.3. Phương thức bán hàng thông qua đại lý
tê
Bán hàng thu tiền trực tiếp
h
Bán hàng thu tiền tập trung
́H
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để
bán và thanh toán tiền công bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi
trên tổng giá thanh toán hay giá bán không có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ.
́
1.1.3.4. Phương thức hàng đổi hàng
uê
nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính
Công ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của
doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trữ lẫn nhau. Lúc này kế toán ở
doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng.
1.1.3.5. Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
tỉ lệ lãi nhất định cho khoản tiền trả chậm đó. Sản phẩm hàng hóa khi giao cho người
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
7
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
ờn
một phần và trả góp số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Trong trường hợp này doanh thu
bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường, còn số lãi phải thu của bên mua
được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
g
1.1.4. Các phương thức thanh toán
h
ại
Đ
1.1.4.1. Căn cứ vào loại tiền thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán
sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng chuyển
ọc
khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu…
1.1.4.2. Căn cứ vào thời điểm thanh toán
Thanh toán trực tiếp: Khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận
K
được hàng mua.
người bán.
h
in
Thanh toán chậm trả: Bên mua đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tê
1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
́H
a) Khái niệm
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, khái niệm về doanh thu bán hàng và cung
uê
cấp dịch vụ được hiểu là doanh thu từ bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán
hàng hóa mua vào, bán bất động sản đầu tư và thực hiện công việc đã thỏa thuận theo
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây
dựng....
Doanh thu thuần tiêu thụ hàng hóa là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
8
́
hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
ờn
quyền sở hữu sản phẩn hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
g
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
h
ại
Đ
Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
ọc
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
K
dịch cung cấp dịch vụ đó.
( Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo
in
Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
c) Tài khoản sử dụng
h
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
111,112,131
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Số tiền trả cho người bán về
hàng bán bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu thương mại
333
́
Thuế XK,
TTĐB, BVMT
phải nộp
uê
333
́H
Doanh thu chịu thuế
XK, TTĐB, BVMT
911
521
tê
511
Thuế XK, TTĐB,
BVMT của hàng
bán bị trả lại,
GGHB, CKTM
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
9
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2:
ờn
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
g
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
h
ại
Đ
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
d) Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Bảng kê hàng hóa
bán ra, Ủy nhiệm thu, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất kho hàng
ọc
gửi đại lý, Hóa đơn xuất khẩu, Chứng từ chuyển hàng …
Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ
tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511…
K
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
in
a) Khái niệm
“Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
h
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
tê
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
́H
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ nhưng bị
người mua từ chối, trả lại do vi phạm các điều kiện trọng hợp đồng kinh tế như đã ký
uê
kết. Tài khoản này phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán
nhưng lại bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
́
chất, sai qui cách, không đúng chủng loại.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn do một số nguyên nhân như
hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm
như trong hợp đồng hoặc một số lỗi từ phía người bán.”
(Th.S Bùi Văn Dương, TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch (2001), Kế toán tài
chính, NXB Tài Chính)
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
10
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
b) Tài khoản sử dụng
ờn
Kế toán sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Trong đó có 3 TK cấp 2: TK 5211 - Chiết khấu thương mại
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
g
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
h
ại
Đ
c) Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản xác nhận
giảm giá hàng bán, Biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng, Biên bản hàng bán bị
trả lại, Hóa đơn hàng bán bị trả lại, Hợp đồng kinh tế, Chứng từ nhập kho, Biên bản
giảm giá, …
111,112,131
ọc
Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp …
521
511
hàng bán bị trả lại phát sinh
in
K
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
333
h
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
uê
́H
tê
Giảm các
khoản thuế
phải nộp
Kết chuyển CKTM,
GGHB, hàng bán
bị trả lại
́
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
(TS. Trần Đình Phụng, TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng Nguyên, THS. Châu
Thanh An, Nguyễn Thị Phương Thúy (2011), Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông.)
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
11
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
b) Các phương pháp tính giá xuất kho
ờn
Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, theo thông tư 200/2014/TT-BTC kế
toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
g
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản
h
ại
Đ
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá xuất kho được tính theo 2 cách sau:
ọc
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
K
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
h
Đơn giá xuất kho
bình quân của một
loại sản phẩm
in
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ
tê
Kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá. Giá xuất kho bình quân mỗi đơn vị được
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ i
=
uê
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
́H
tính theo công thức sau:
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Phương pháp giá bán lẻ: thường được dùng trong một số đơn vị đặc
thù như siêu thị để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn, các mặt hàng thay
đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương
pháp tính giá gốc khác.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
12
́
Phương pháp nhập trước - xuất trước: giá trị hàng tồn kho được mua
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
c) Tài khoản sử dụng
ờn
Kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
154,155,156,157
632
g
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
155, 156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho
được xác định là tiêu thụ
h
ại
Đ
154
Chi phí NVL trưc tiếp, nhân công
trực tiếp trên mức bình thường
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
ọc
152,153,155,156...
2294
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán
911
K
Cuối kì kết chuyển
2294
giá vốn hàng bán
h
in
Trích dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
tê
d) Chứng từ và sổ sách kế toán
́H
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng kê xuất kho thành
phẩm, Bảng kê hàng xuất nhập tồn, Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ giá vốn, …
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, Sổ kho,…
a) Khái niệm
uê
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
́
“Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, vận chuyển…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt động nào.”
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
13
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
( PGS. TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế
ờn
Toán Tài Chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM.)
b) Tài khoản sử dụng
Chi phí bán hàng
g
Kế toán sử dụng TK641 “ Chi phí bán hàng”
h
ại
Đ
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2.
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
ọc
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
in
Chi phí quản lý doanh nghiệp
K
TK 6418 - Chi phí khác
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
h
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2.
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
́
TK 6426 - Chi phí dự phòng
uê
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
́H
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
tê
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
c) Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Bảng kê thanh toán
tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu thu, Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao,
Hóa đơn mua dịch vụ, Phiếu xuất kho, …
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
14
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết …
152,153,111,112
ờn
641,642
Chi phí vật liệu, công cụ,
dụng cụ
111,112
Các khoản thu giảm chi
g
phí kinh doanh
1331
Thuế GTGT
h
ại
Đ
334, 338
được khấu trừ
Tiền lương và các khoản
trích theo lương
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
ọc
242, 335
911
Chi phí trả trước phân bổ dần,
155, 156
K
chi phí phải trả
Cuối kỳ kết chuyển
trong bán hàng và QLDN
in
Thành phẩm, hàng hóa sử dụng
chi phí
h
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
́H
a) Khái niệm
tê
1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
“Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
hoạt động tài chính khác.”
uê
chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
(PGS. TS. Võ Văn Nhị (2009), 261 Sơ đồ Kế toán Doanh Nghiệp, NXB Lao Động.)
́
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều
kiện sau:
Một là, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Hai là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
15
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
c) Tài khoản sử dụng
ờn
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
g
911
515
111,112,138
h
ại
Đ
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi
trái phiếu, cổ tức được chia
Cuối kì kết chuyển
1112, 1122
doanh thu tài chính
1111, 1121
Tỷ giá
Bán ngoại tệ
ọc
ghi sổ
Lãi bán ngoại tệ
1112, 1122
152,156,211, 642
K
Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ
dịch vụ bằng ngoại tệ tỷ giá thực tế
in
Lãi tỷ giá
h
221, 121
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung góp vốn
tê
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
́H
do mua hàng
413
số dư cuối kì của hoạt động SXKD
uê
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
́
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
d) Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu, Bảng tính tiền lãi, Chứng từ chia
cổ tức,…
Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết,…
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
16
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy
1.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
ờn
a) Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính của doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập nâng cao hiệu quả kinh
g
doanh của doanh nghiệp, bao gồm những khoản chi phí liên quan đến hoạt động về
h
ại
Đ
vốn và các hoạt động về đầu tư tài chính như lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do
góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay vốn…
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
635
ọc
413
229
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất đầu tư
h
in
K
Xử lý lỗ do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ vào chi phí tài chính
229
121, 228, 221, 222
tê
Lỗ về bán các khoản đầu tư
tư
111, 112
111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính
́
Chiết khấu thanh toán
cho người mua
911
uê
́H
Thu tiền bán Chi phí hoạt động
các khoản liên doanh, liên kết
đầu tư
111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
17