Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GIÁO án GIÁO dục CÔNG dân lớp 7 SOẠN 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.36 KB, 125 trang )

Ngày soạn : 19 / 8 / 2019
Ngày dạy: 27 / 8 / 2019
Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1

SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm
thuộm, cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Qúy trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương
hình thức.
4. NL cần hướng tới:
- NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ
1. Thày:
- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. Trò: Đọc kĩ bài trong sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.


+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: KT Sách vở của học sinh (1’)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để
cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị
là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. (3’)
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
1


+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc:
(10’)
“Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc
- Hs: Đọc diễn cảm <1em>
lập”
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
- Hs: Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác:

+ Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu, đi dép cao su.
+ Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
+ Thái độ: Thân mật như cha với con.
+ Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ không?
? Em có nhận xét gì về trang phục, tác * Nhận xét:
phong và lời nói của Bác?
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì,
? Điều đó có tác động như thế nào đến phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
khoảng cách giữa chủ tịch HCM với - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
người dân Việt Nam trong buổi đầu ra thức, không lễ nghi.
mắt?
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương
? Hãy tìm thêm những ví dụ khác nói về với mọi người.
sự giản dị của Bác Hồ?
- Hs: ngôi nhà...ao cá..ăn uống
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn
của vị Chủ tịch nước.
-> GV chốt lại những nội dung chính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài
học (19’)
II. Nội dung bài học:
? Thế nào là sống giản dị ? Cho ví dụ về 1. Sống giản dị:
lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, Sống giản dị là sống phù hợp với điều
điều kiện gia đình, bản thân, xã hội?
kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình
- Hs: Trả lời
và xã hội.
(PT để thấy lối sống giản dị của BH phù

hợp với hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờnăm1945)
? Biểu hiện của lối sống giản dị?
Liên hệ thực tế để thấy được những biểu
hiện đa dạng, phong phú của lối sống 2. Biểu hiện:
giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì
? Trái với giản dị là gì?
kiểu cách.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện - Không chạy theo những nhu cầu vật
của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái chất và hình thức bề ngoài.
2


Hoạt động của thày và trò
với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận:
Biểu hiện của lối
sống giản dị
- Không xa hoa,
lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu
cách.
- Không chạy theo
những nhu cầu vật
chất, hình thức bề
ngoài.

Nội dung cần đạt

Trái với giản dị:

- Sống xa hoa,
lãng phí.
- Phô trương về
hình thức.
- Học đòi ăn
mặc.
- Cầu kì trong
giao tiếp.

- Thẳng thắn chân
thật, gần gũi với mọi
người.
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có
nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ
tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng
cụt ngủn trống không.
-> Gv kể chuyện cười:
“Cháy” (nói năng cộc lốc)
“Áo ông đang cháy” (nói năng dài dòng)
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống?

3. Ý nghĩa:
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người.
- Người sống giản dị sẽ được mọi người
xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.

C. HĐ luyện tập

- HS trả lời cá nhân
? Đọc, xác định yêu cầu bài tập a
? Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
? Biểu hiện nào nói lên tính giản dị?
- HS đọc yêu cầu BT b
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
3


- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT d
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong
SGK mà em biết
- HS trả lời cá nhân+ nhóm
* Sản phẩm dự kiến
1. Bài a:
Tranh 3. Vì trang phục đúng quy định của người học sinh, tác phong nhanh nhẹn,
gương mặt vui tươi.
2. Bài b:
Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3. Bài c:
Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
- không chay
D. HĐ vận dụng
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống
giản dị.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi theo nhóm
E. HĐ tìm tòi, mở rộng

? Em hãy sưu tầm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị?
Kí duyệt.
Ngày 22 / 8 / 2019

4


Ngày soạn: 22/8/2018.
Ngày dạy:
Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2
TRUNG THỰC
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu
của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc hàng ngày.
3. Thái độ :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và
phản đối những việc làm thiếu trung thực.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.

- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. Trò: Xem kĩ bài học ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
5


+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
- Gv yêu cầu học sinh kể truyện “Cậu bé dối trá”
- Hs kể, GV tóm tắt .
? Tại sao mọi người trong làng không đến giúp cậu bé chăn cừu? Hậu quả gì
đã đến với cậu bé dối trá? Theo em để tránh hậu quả đáng tiếc đó cậu bé cần có
đức tính gì?
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc(9’)
I. Truyện đọc:
- HS đọc diễn cảm truyện .
“Sự công minh, chính trực của một
? Truyện kể về ai? Em biết gì về họ?
nhân tài”
- Hs: 2 kiến trúc sư người Ý
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ
như thế nào?
- Hs: kình địch, chơi xấu, làm giảm
danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
– Hs: Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào
đối với Bra-man-tơ?
- Hs: Không ưa thích, tức giận. Song ông vẫn
công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người
vĩ đại.
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào?
- Hs: Ông bỏ qua thù hằn cá nhân, thẳng
thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng
sự việc.
Ông là người trung thực, tôn trọng
công lý, công minh chính trực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
(17’)
6



Hoạt động của thày và trò
? Thế nào trung thực?
? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực
biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ
với mọi người, trong hành động?
Trong học tập
Ngay thẳng, không
gian dối (không
quay cóp, chép bài
bạn...)
hi mình có lỗi.?
thực?

Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học:
1. Trung thực.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự
thật chân lí, lẽ phải, sống ngay
thẳng, thật thà và dũng cảm nhận
lỗi khi mình mắc khuyết điểm.

Trong quan hệ với
mọi người
Không nói xấu hay
tranh công, đỗ lỗi
2. Biểu hiện:
cho người khác,
dũng cảm nhận

Trong học tập
khuyết điểm
Ý nghĩa của tính trung
Ngay
thẳng,
không gian dối
(không
quay
cóp, chép bài
bạn...)

? Tìm các biểu hiện trái với trung thực?
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
người không trung thực?
- Hs: dối trá, ba hoa, khoác lác, điêu toa,
xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
=> lên án, phê phán
? Đôi khi trong một số trường hợp nói không
đúng sự thật mà mọi người vẫn chấp nhận,
hành vi đó không bị lên án. Cho ví dụ?
- Hs: + Bác sĩ giấu không cho bệnh nhân
biết tình trạng bệnh hiểm nghèo của anh ta
+ Nói dối kẻ địch
+ Không cho biết là con nuôi
...
GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu
trung thực thường gây ra những hậu quả xấu
trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô,
tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì
cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những

trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại
những điều tốt đẹp cho xã hội, cho mọi
người thì vẫn không bị coi là thiếu trung

Trong quan hệ
với mọi người
Không nói xấu
hay tranh công,
đỗ lỗi cho
người
khác,
dũng cảm nhận
khuyết
điểm
khi mình có lỗi.

3. Ý nghĩa:
- Trung thực là đức tính cần thiết,
quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao
phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ
XH
- Được mọi người tin yêu, kính
trọng.

7


Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức
thực.
Rút ra bài học và liên hệ.
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ
chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế
nào?- Hs: Không quay cóp...
- Gv: Kể chuyện Bác Hồ và đoàn các cháu
mẫu giáo đến thăm vườn hoa
? Kể một kỉ niệm về 1 lần mình thiếu trung
thực. Nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình sau
lần đó? Bài học rút ra cho bản thân
(Kiểm tra bằng hình thức viết ra giấy)
.
C. HĐ luyện tập
- Hướng dẫn HS làm BT a, b SGK (8
a. Biểu hiện thể hiện tính trung thực: 4,5,6
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc
quan, yêu đời.
D. HĐ vận dụng : (5’)
- Sắm vai tình huống: Trên đường đi về, 2 bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví.
Trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối
cùng 2 bạn quyết định sẽ mang ví đến đồn công an nhờ họ trả lại cho người đã mất
- Hs sắm vai => GV nhận xét, đánh giá
- GV khái quát nội dung bài học.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm thêm các câu ca dao, tục ngữ
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Kí duyệt


8


Ngày soạn : 27/9/2018
Ngày dạy:
Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3
TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là tự trọng.
- Nêu một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá của con người.
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày : Soạn, nghiên cứu bài dạy. Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự
trọng. Bút dạ, giấy khổ lớn.
2. Trò: Xem trước bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có

liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
9


- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức (1’):
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
Đọc truyện “Tình bạn” / 9 – Truyện đọc CD 7.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành

10


Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc (9’)

Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc:

“Một tâm hồn cao thượng”

- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Em biết gì về hoàn cảnh sống của 2 anh em
Rô-be và Sác-lây?
- Hs: Là 2 đứa trẻ mồ côi nghèo khổ, bán
diêm...
? Nêu những hành động của Rô-be trong
truyện trên?
- Hs: + Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy
tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa
? Vì sao Rô- be lại nhờ em mình là Sác – lây
đến trả lại tiền cho người mua diêm?
- Hs: + Muốn giữ đúng lời hứa
+ Không muốn người khác nghĩ mình
nói dối, lấy cắp.
+ Không muốn người khác coi thường,
xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
- Hs: giàu lòng tự trọng, 1 tâm hồn cao
thượng.
? Hành động của Rô- be đã tác động như thế
nào đến tình cảm của tác giả? Vì sao?
- Hs: làm thay đổi tình cảm của tác giả:
nghi ngờ, không tin -> sững sờ, ngạc nhiên,
tim se lại vì hối hận. Cuối cùng nhận nuôi em
Sác –lây.
- Gv kết luận:

Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được
hành động, cử chỉ đẹp đẽ, cao cả, tâm hồn cao
thượng của một em bé nghèo khổ mà giàu
lòng tự trọng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
II. Nội dung bài học:
(17’)
1. Tự trọng.
? Thế nào là tự trọng?
Tự trọng là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết điều chỉnh
hành vi của mình cho phù hợp với
các chuẩn mực xã hội.
11


Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức

? Biểu hiện của tự trọng?
Gv: Kể chuyện “Cậu bé lính gác với trò chơi 2. Biểu hiện:
đánh trận giả”
- Cư xử đàng hoàng, đúng mực.
- Biết giữ lời hứa .
? Ý nghĩa của tự trọng?
- Luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý,
? Trái với tự trọng là gì?

giúp con người có nghị lực vượt
- Hs: Thất hứa, cư xử thô lỗ, hèn hạ, luồn cúi, qua khó khăn để hoàn thành
nịnh bợ, khụy lụy, sống buông thả, dối trá...
nhiệm vụ
* Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi
- Nâng cao phẩm giá, uy tín cá
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn chơi. nhân.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự - Nhận được sự quý trọng của mọi
trọng và không tự trọng.
người xung quanh.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
Mỗi ban viết một hành vi.
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử
với mọi người. Khi có lòng tự trọng con
người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những
việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:

C. HĐ luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xét
D. HĐ vận dụng
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?

- Hs: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói
năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm các câu chuyên về lòng trung thực trong cuộc sống
12


Kí duyệt

Ngày soạn : 10/9/2018
Ngày dạy: (7A) (7B)

(7C) / ....... / 2018

Tiết 4 -Bài 5 :
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là yêu thương con người.

(T1)

13


- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh.

3. Thái độ:
Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tập tranh GDCD bài 5.
2. Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là tự trọng? Vì sao phải sống tự trọng?
- HS: Trả lời
- GV nhận xét => cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5’) - Gv: kể truyện “Trái tim mang nhiều thương
tích” / 9 – Sách NHỮNG KHOẢNG LẶNG CUỘC SỐNG => GV dẫn vào bài.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...

+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc (9’)
I. Truyện đọc:
- hs đọc truyện theo phân vai
‘Bác Hồ đến thăm người nghèo”
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian
nào?
- Hs: Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
14


? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
- Hs: Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con
lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau,
bán lạc rang.
? Những chi tiết nào trong truyện thể hiện sự
quan tâm, thông cảm và giúp đỡ của Bác đối
với gia đình chị Chín?
- Hs:
+ Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà
tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
+ Xúc động rơm rớm nước mắt
+ Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành
phố quan tâm đến chị và những người gặp khó
khăn.
? Những chi tiết ấy biểu hiện đức tính gì của

Bác Hồ?
- Hs: Bác có lòng yêu thương mọi người.
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
- Hs: Chị Chín xúc động, rơm rớm nước mắt
- Gv dẫn
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học:
1. Yêu thương con người:
(19’)
Yêu thương con người là quan
? Thế nào là yêu thương con người?
tâm giúp đỡ, làm những điều tốt
đẹp cho người khác nhất là những
người gặp khó khăn, hoạn nạn.
2. Biểu hiện
? Biểu hiện của lòng yêu thương con người?
Gia đình Trường
Xã hội
? Vì sao phải yêu thương con người?
lớp
- Đại diện nhóm trình bày.
- chăm Giúp - ủng hộ
- Nhóm khác bổ sung.
ông ốm bạn học đồng
- GV tổng kết ghi điểm.
.......
yếu
bào lũ
.....
lụt


3. Ý nghĩa phẩm chất của yêu
? Chúng ta phải rèn luyện lòng yêu thương thương con người.
con người như thế nào?
- Yêu thương con người là truyền
? Tìm những hành vi thể hiện lòng thống quý báu của dân tộc, cần
yêu thương con người ở gia đình, nhà được giữ gìn, phát huy.
trường, xã hội?
- Người biết yêu thương mọi
Gia đình
Trường lớp
Xã hội
người sẽ được mọi người yêu quý,
15


- chăm ông - Giúp bạn - ủng hộ
ốm
học yếu
đồng bào lũ
.......
.....
lụt

kính trọng.

Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.

C. HĐ luyện tập
- Thế nào là yêu thương con người, nêu biểu hiện và ý nghĩa của lòng yêu thương
con người

- HS : TL cá nhân
D. HĐ vận dụng
? Kể lại mẩu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu
thương con người?
- HS : + Kể chuyện về Bác Hồ
+ Chuyện trong chi đội
+ Chuyện kể lịch sử
- Gv: Phân biệt lòng yêu thương và thương và thương hại.
+ Yêu thương: Là tình cảm xuất phát từ đáy lòng mong muốn mang lại điều tốt đẹp
cho người khác
+ Thương hại: Tình cảm hời hợt bên ngoài, tình cảm ban phát, bố thí
? Hãy liên hệ và kể những việc làm thể hiện lòng yêu thương con người
- HS trao đổi theo nhóm
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn thể hiện lòng yêu thương con người?
+ Thương người như thể..
+ Anh em nào phải người..
+ Bạn bè là nghĩa ...
+ Một con ngựa đau..
+ Lá lành đùm lá ...
6. Rút kinh nghiệm

Kí duyệt của tổ chuyên môn

16



Ngày soạn : 10/9/2018
Ngày dạy: (7A)
(7B)
.

(7C)

/ ......... / 2018

Tiết 5-Bài 5 :

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là yêu thương con người.
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung
yêu thương con người.
- Tập tranh GDCD bài 5.

2. Trò - Xem trước bài tập.
- Gương tốt về yêu thương con người.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (15’)
? Thế nào là yêu thương con người? Rèn luyện lòng yêu thương con người như
thế nào?
- Ở trường, lớp.
17


- Ở gia đình.
- Ở xã hội.
? Tìm 3 câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu thương con người?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người.
Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...

Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ I. Truyện đọc
năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân. II. Nội dung bài học:
(7’)
1. Yêu thương con người
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
2. Biểu hiện
1. Phân biệt lòng yêu thương và thương hại.
3. Ý nghĩa
- HS:
Lòng yêu thương Thương hại.
- Xuất phát từ - Động cơ vụ lợi
tấm lòng vô tư cá nhân
trong sáng.
- Nâng cao giá trị - Hạ thấp giá trị
con người
con người
- GV nhận xét
2. Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó?
- HS: Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn thù
hận
? Bản thân e đã có những việc làm nào thể hiên sự
yêu thương con người?
Để có lòng yêu thương con người chúng ta phải 4. Rèn luyện lòng yêu
thương con người
rèn luyện như thế nào?

- Sẵn sàng giúp đỡ những
HĐ 3: Luyện tập (15’)
người gặp khó khăn, hoạn
GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK.
nạn, biết cảm thông cảm,
- HS đọc yêu cầu BT a.
chia sẻ.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- Biết tha thứ, có lòng vị
- GV nhận xét,
tha.
- Biết hi sinh.
C. HĐ luyện tập:
18


Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức
1. Bài a:
- Hành vi của Nam, Long
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói và Hồng là thể hiện lòng
về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu yêu thương con người.
ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.
- Hành vi của Hạnh là
GV tuyên dương.
không có lòng yêu thương
- HS làm bài tập c, d: Kể về những tấm gương có con người. Lòng yêu
lòng yêu thương con người.
thương con người là không

- Đáp án: a, b, e, g.
được phân biệt đối xử.
- GV nhận xét
2. Bài b.
- Anh em như thể...
? Hs lấy ví dụ thực tế. Mình đã làm được gì ?
+ Lá lành đùm lá ...
- HS trả lời.
+ Bầu ơi thương lấy...
- Hs khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận .
3. Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện
lòng yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những 3. Bài c.
người xung quanh.
- Chăm cha mẹ ốm
b. Biết ơn người giúp đỡ
- Giúp bạn học yếu
c. Bắt nạt trẻ em.
.....
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ, thông cảm.
4. Bài d.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
Hs tự kể
- HS trình bày BT,
GV nhận xét.
=> GV: tổng kết lại
D. HĐ vận dụng: (5’)
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.

- GV: Nhận xét.
- GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta
sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan,
phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
-Tìm hiểu các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.
-Trả lời câu hỏi ở sgk
6. Rk n
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Kí duyệt của tổ chuyên môn
19


Ngày soạn: 15/9/2018
Ngày dạy: 7A
7B

7C

/

/2018.

Tiết 6 : Bài 6

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Kiến thức
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của của tôn sư trọng đạo
2. Kĩ năng :
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bắng những việc làm cụ thể đối với thầy
giáo, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ :
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: - SGK, sách tham khảo, kể chuyện về những tấm gương tôn sư trọng
đạo. Tục ngữ cao dao danh ngôn nói về tôn sư trọng đạo, bài tập tình huống....
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
20



- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương?
- Ở trường, lớp.
- Ở gia đình.
- Ở xã hội.
- Nêu việc làm cụ thể của con người về lòng yêu thương con người.
+ Giúp đỡ bạn lúc khó khăn
+ Ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
+ Quỹ chữ thập đỏ.....
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Gv kể mẩu chuyện sau :
Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng cô giáo Thu nhân ngày
20 – 11 nữa, nhưng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cô giáo Thu ra mở cửa. Trước mắt
cô là một người lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm bó hoa. Cô giáo Thu ngạc nhiên
nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với
cô. Người lính nắm đôi bàn tay cô giáo, nước mắt rưng rưng với niềm hối hận về
lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ…
Nhân ngày nhà giáo VN, e chúc cô mạnh khỏe, hạnh phúc, công tác tốt.
GV dẫn dắt vào bài
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò


Nội dung cần đạt

21


Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc
I. Truyện đọc.
Gọi Hs đọc truyện “ Bốn mươi năm vẫn nghĩa
nặng tình sâu”
Cả lớp thảo luận theo nội dung câu hỏi :
Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong truyện có gì
đặc biệt về thời gian ?
Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết
ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình ?(Cuộc
gặp gỡ giữa thày và trò sau 40 năm)
-(Học trò vây quanh thầy, chào hỏi thắm thiết,
tặng thầy những bó hoa tươi thắm. không khí
của buổi gặp mặt thật cảm động, thầy trò tay
bắt mặt mừng, mời thầy lên vị trí bàn GV)
Hs kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo
dạy nói điều gì ?-,( Hs giới thiệu về mình ở
thời hiện tại, kể những kỉ niệm ngày xưa, Hs
lên cảm ơn thầy….
- Vẫn lưu giữ kỉ niệm tình thầy - trò, thể hiện
lòng biết ơn)
-Làm bài tập cá nhân
Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô đã
dạy dỗ em ? (Đánh dấu x vào những việc em
đã làm được)
+Lễ phép với thày cô giáo.

+Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
+Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói : +Em
thưa thầy cô.
+Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
+Nhận xét bình luận bài giảng của thầy cô
+Cố gắng học thật giỏi.
+Tâm sự chân thành với thầy cô giáo.
GV: Nhận xét hành vi của HS đó và hướng em
thực hiện những hành vi đúng
II. Nội dung bài học.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện, hãy
trình bày hiểu biết của em về khái niệm tôn sư
trọng đạo. GV giải thích từ Hán Việt để HS dễ
trình bày
Sư: thầy dạy
Đạo: đạo lý, lẽ phải…..

1. Khái niệm :
Tôn sư trọng đạo là tôn trọng,
kính yêu, biết ơn những người
làm thầy giáo, cô giáo ở mọi
lúc, mọi nơi. Coi trọng những
điều thầy dạy, coi trọng và làm
22


Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ theo đạo lí mà thầy đã dạy.
Không thày đố mày làm nên.

2. Biểu hiện.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn
- Cư xử lễ độ, vâng lời thầy
đúng nữa không ?
cô giáo.
Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của
người học sinh, làm cho thầy
GV rút ra kết luận cho nội dung bài học. HS cô vui lòng.
ghi bài
- Nhớ ơn, quan tâm thăm hỏi
Hãy nêu biểu hiện tôn sư trọng đạo của một số giúp đỡ thày cô khi cần thiết.
HS ngày nay ?
Những biểu hiện mà người thầy làm mất danh
dự của mình làm ảnh hưởng đến truyền thống
tôn sư trọng đạo.: mua điểm số, yêu cầu HS tới
nhà học thêm, thiên vị…….
- Nêu những biểu hiện trái với tôn sư trọng
đạo?
GV: Chốt, nhắc nhở hs
Hoạt động 4: Luyện tập :
Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia.
GV cho Hs thời gian suy nghĩ về các câu hỏi,
sau đó với mỗi câu hỏi Gv đề nghị một Hs lên
bảng làm động tác thể hiện, Hs dưới lớp quan
sát hành động của bạn trên bảng và cho biết
động tác của hành động là nội dung câu hỏi
nào ?
-Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi chào : Em
chào cô !.

-Một hs ấp úng xin lỗi thày. Vì mải chơi, em đã
giơ quyển vở giấy trắng.
-Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm phong thư
rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 – 11.
GV kết luận : Chúng ta khôn lớn như ngày
hôm nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy
giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những
giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp
chúng ta phải sống sao cho đúng với đạo làm
con, đạo làm trò, làm người. Vậy, chúng ta phải
làm tròn bổn phận của người hs là chăm học,
chăm làm, vâng lời cô giáo và lễ độ với mọi
người.
4. Củng cố:
GV: Khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò.
23


- Học thuộc nội dung đã nghiên cứu
- Nghiên cứ tiếp bài.
- Xem trước các bài tập.
6 Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................................
Kí duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 16/9/2018

Ngày dạy: (7A) (7B) (7C)/

/2018.
Tiết 7 : Bài 6

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức
Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của của tôn sư trọng đạo
2. Kĩ năng :
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bắng những việc làm cụ thể đối với thầy
giáo, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ :
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: - SGK, sách tham khảo, kể chuyện về những tấm gương tôn sư trọng
đạo. Tục ngữ cao dao danh ngôn nói về tôn sư trọng đạo, bài tập tình huống....
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:

24


+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có
liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo, nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo và biểu hiện của
tôn sư trọng đạo. Vậy vì sao chúng ta phải tôn sư trọng đạo thì trong tiết học ngày
hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiếp nội dung II. Nội dung bài học.
bài học.
1. khái niệm
2. Biểu hiện
3. Ý nghĩa :
? Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa gì đối a, Đối với bản thân.

với bản thân, xã hội?
Tôn trọng và làm theo lời dạy của
thày cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên
người có ích cho gia đình và xã hội.
b, Đối với xã hội.
- Tôn sư trọng đạo giúp các thày cô
giáo làm tôt trách nhiệm nặng nề và vẻ
vang của mình là đào tạo nên những
lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp
cho sự tiến bộ của xã hội.
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta chúng ta cần giữ
gìn và phát huy.
- Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự
tôn sư trọng đạo?
HS: Thảo luận.
- Làm tròn bổn phận của người học
sinh: chăm học, chăm làm, thực hiện
đúng lời cô dạy. Thể hiện sự quan tâm
25


×