Kỹ Năng Ghi Nhận
Affirmation
Định nghĩa
• Ghi nhận là nhận ra và công nhận điều tích cực.
• Là hỗ trợ và khích lệ.
Định nghĩa
• Ghi nhận có phần giống với Thấu cảm.
• Thấu cảm = “Điều anh nói thì quan trọng, và tôi
tôn trọng anh. Tôi muốn hiểu điều anh cảm và
nghĩ.” Thấu cảm hàm chứa sự ghi nhận ở đây
• Ghi nhận – cần phải chân thành và đúng về thân
chủ.
Mục đích
• Người ta dễ tin tưởng và cởi mở với người
nhận ra và ghi nhận những điểm mạnh của
họ.
• Ghi nhận làm giảm đi sự phòng thủ.
• Ghi nhận gieo rắc niềm hy vọng nơi TC.
• Ghi nhận hướng TC đến nguồn lực mà họ có
sẵn.
Sự ghi nhận đến từ ai?
• Không phải tất cả sự ghi nhận đến từ
NTV.
• NTV có thể hỏi TC mô tả những điểm
mạnh, những thành công trong quá khứ,
những nỗ lực của TC.
Lưu ý
• Sự ghi nhận không giống một lời khen
ngợi.
• Sự ghi nhận là một sự công nhận một
điều gì tốt của một người.
• Đừng bắt đầu lời ghi nhận với từ “TÔI”,
nhưng bắt đầu với từ “BẠN”.
Cách thế
Lời ghi nhận có thể về một điều gì cụ thể như ý
định và hành động.
•“Tuần này em thực sự đã cố gắng nhiều.”
•“Em có ý định tốt dù rằng điều đó không xảy ra như
em mong muốn.”
•“Cảm ơn em hôm nay đã đến đây, và còn đến sớm
nữa!”
Cách thế
Lời ghi nhận có thể được thực hiện bằng việc tái cấu
trúc lại hành động hay tình huống của TC.
•“Anh cảm thấy mình tệ vì đã không thực hiện được kế
hoạch: tuần này anh đã uống rượu 2 ngày. Tuy nhiên, điều
‘ấn tượng’ với tôi là tình trạng hiện tại của anh đã khác
nhiều so với lúc đầu. Cách đây 2 tháng, anh uống 1012 ly
rượu mỗi ngày. Tuần này anh uống 2 ngày, mỗi ngày 1 ly,
và sau đó quay lại thực hiện đúng kế hoạch.”
Cách thế
Lời ghi nhận có thể được thực hiện qua việc nhận thấy
những nét tính cách hoặc kỹ năng.
•“Tuần này em thấy thực sự chán nản nhưng em vẫn đến.
Em thật sự kiên trì.”