Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bài 2: Chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.41 KB, 6 trang )

Trường THPT Vĩnh Thuận Giáo án Vật lý 10 CB
Bài 2:
Bài 2:
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I – Mục tiêu
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
- Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển
động để giải bài tập.
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như:
hai xe chạy đến gặp nhau; hai xe đuổi nhau; xe chạy nhanh, chậm trên các đoạn đường
khác nhau; các chuyển động có mốc thời gian khác nhau.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Biết cách thu thập thong tin từ đồ thị như: xác định vị trí và thời điểm xuất
phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động,…
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II – Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 THCS, HS đã học được những gì.
- Vẽ trên giấy A1 đồ thị của chuyển động thẳng đều.
- Chuẩn bị một số câu trắc nghiệm và bài tập của chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
Ôn lại kiến thức về hệ trục tọa độ, hệ quy chiếu và kiến thức đã học về chuyển
động thẳng đều ở lớp 8.
III – Phương pháp
Trong bài này, tôi sử dụng một số phương pháp dạy học là: phương pháp diễn
giảng, đàm thoại và hỏi đáp gợi mở.
IV – Nội dung và tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
- Em hãy cho ví dụ để phân biệt thời gian và thời điểm.


- Chuyển động cơ là gì? Cho 2 ví dụ về chuyển động cơ.
2. Nội Dung
Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Nội dung Bổ sung
? Nói đến vật đang
chuyển động ta xét
I – CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG ĐỀU
Ta sử dụng khái niệm:
- Thời gian chuyển
động: t = t
2
– t
1
- Quãng đường đi
được: s = x
2
– x
1
1. Tốc độ trung bình
GV: Ngô Hồng Sa
1
Tuần: 01
Tiết: 02
Trường THPT Vĩnh Thuận Giáo án Vật lý 10 CB
HS1: Ôtô đi nhanh
hơn.
HS2: Ta chưa biết
được xe nào đi
nhanh hơn vì 2 xe
này đi trong những

quãng đường khác
nhau trong những
khoảng thời gian
khác nhau.
- Để biết xe nào đi
nhanh hơn, ta có
thể cho 2 xe trong
1
h
xe nào đi được
quãng đường lớn
hơn thì xe đó đi
nhanh hơn, hoặc
trong cùng 1 quãng
đường xe nào đi
trong thời gian ít
hơn thì xe đó đi
nhanh hơn.
đại lượng nào đặc
trưng cho sự nhanh
hay chậm: VD:
Trong thời gian 2
giờ: Ôtô đi 80 km,
trong 3 giờ xe đạp đi
45 km, để biết
phương tiện nào đi
nhanh hơn ta làm
cách nào ?
 ta chưa biết xe
nào đi nhanh hơn vì

do như bạn HS2 trả
lời, như vậy, em hãy
cho biết làm cách
nào để có thể biết xe
nào đi nhanh hơn?
 Đó là một trong
những cách để biết
xe nào đi nhanh hơn,
một trong những
cách đó là ta tìm tốc
độ trung bình của
vật chuyển động.
trong một khoảng
thời gian nhất định,
xe đi được quãng
đường dài bao
GV: Ngô Hồng Sa
2
Trường THPT Vĩnh Thuận Giáo án Vật lý 10 CB
- Một em lên bảng
ghi lại công thức
- Chuyển động
thẳng đều là
chuyển động trong
đó vận tốc không
thay đổi.
- Đọc và chọn đáp
án, đó là câu D vì
lúc xuất phát và lúc
dừng lại tốc độ

không như nhau
được, chúng phải
khác nhau.
nhiêu, gọi là tốc độ
ttrung bình của xe,
tốc độ trung bình
được tính theo công
thức nào các em đã
được học ở THCS?
? Giả sử một chất
điểm M đang
chuyển động trên
đường thẳng khi qua
điểm A nó chuyển
động với vận tốc 5
m/s; Khi qua B nó
chuyển động với vận
tốc 5 m/s ta nói vật
chuyển động thẳng
đều. Vậy chuyển
động thẳng đều là gì
?
 Ngoài ra, chuyển
động thẳng đều còn
đảm bảo là vật
chuyển động theo
đường thẳng.
? Một em đọc bài
tập 7 (tr15, SGK) và
chọn đáp án đúng

cho câu hỏi này.
 Câu D là đáp án
đúng.
t
s
v
TB
=
Đơn vị của tốc độ
trung bình: m/s,
km/h….
Tốc độ trung bình cho
biết mức độ nhanh,
chậm của chuyển
động.
2. Chuyển động
thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển
động thẳng đều là
chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng và
có tốc độ ttrung bình
như nhau trên mọi
quãng đường.
3. Quãng đường đi
được trong chuyển
động thẳng đều
s= v.t
trong chuyển động
thẳng đều, quãng

đường đi được s tỉ lệ
GV: Ngô Hồng Sa
3
Trường THPT Vĩnh Thuận Giáo án Vật lý 10 CB
- s = v.t
- (Đọc câu hỏi và
chọn câu trả lời):
Câu đúng là câu D
? Từ công thức (2.1)
các em hãy cho biết
công thức tính
quãng đường ttrong
chuyển động thẳng
đều là công thức
nào?
? các em đọc bài tập
6 (tr15 SGK) và
chọn đáp án đúng
cho câu hỏi
 Đáp án là câu D.
thuận với thời gian
chuyển động t
- (chưa biết cách
xác định các đại
lượng như thế nào)
 Ox là phương của
chuyển động, O là
gốc tọa độ, mốc thời
gian là lúc vật bắt
đầu chuyển động, ta

có phương trình:
x= x
0
+ s = x
0
+ v.t
? chiếc xe đạp xuất
phát từ A, cách gốc
tọa độ O là 8km,
chuyển động thẳng
đều theo phương Ox
với vận tốc 12km/h,
hãy viết phương
trình chuyển động
của xe.
 (Hướng dẫn cụ
thể hơn): từ phương
trình tổng quát, ta
cần tìm đại lượng
nào để thay vào? Xe
xuất phát tại A cách
II – PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG VÀ
ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -
THỜI GIAN CỦA
CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG ĐỀU
1. Phương trình
chuyển động thẳng
đều

x= x
0
+ s = x
0
+ v.t
là phương trình của
chuyển động thẳng
đều
GV: Ngô Hồng Sa
4
Trường THPT Vĩnh Thuận Giáo án Vật lý 10 CB
- Ta có x
0
= 8km,
v=12km/h, thế 2
đại lượng này vào
phương trình tổng
quát ta sẽ được
phương trình của
xe đạp (lên bảng
viết phương trình)
- Bạn làm đúng
- Lên bảng tìm x
- (Đọc và làm):
Chọn câu A vì
trong khoảng thời
gian t
1
và t
2

, tọa độ
của chuyển động
tăng dần theo thời
gian.
O 8km, cho biết đại
lượng nào? Vận tốc
của xe là bao nhiêu?
 em nào có nhận
xét bài làm của bạn
? Từ phương trình
x=5+10t để vẽ được
đồ thị ta phải lập
bảng thời gian và tọa
độ tương ứng. ta cho
thời gian và thế vào
phương trình để tìm
tọa độ tương ứng.
(treo bảng vẽ t, x lên
bảng), bạn nào có
thể tìm x tương ứng
từ phương trình?
? Đọc và làm bài tập
8 (tr15 – SGK)
 câu đúng là câu
A
Ta có: x= x
0
+ v.t
X
0

= 8km, v = 12km/h
Phương trình:
x= 8 + 12.t
2. Phương trình tọa
độ - thời gian của
chuyển động thẳng
đều
Ta có phương trình:
x = 5 + 10t
a) Bảng (x,t)
t(h) 0 1…..
x(km) 5 15….
b) Đồ thị x – t


V – Củng cố
- Chuyển động thẳng đều là gì?
- Viết phương trình chuyển động thẳng đều.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Duyệt của Tổ trưởng Vĩnh Thuận, 08 tháng 8 năm 2009
GV: Ngô Hồng Sa
5

×