Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

tap doc l3 ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.24 KB, 133 trang )

Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tuần 1:
Tập đọc- kể chuyện:
Cậu bé thông minh.
(2 Tiết)
I/ mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh địa phơng dễ
phát âm sai: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó đợc chú giải ở trong bài
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của
cậu bé
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đợc từng câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: Biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng học tập
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn HD HS luyện đọc
III. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc: (1,5 Tiết)
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)


- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK- Tập I
- HS đọc 8 chủ điểm đó lên(CN)
- GV giải thích từng chủ điểm. VD:
+ Măng non: Thiếu nhi
+ Mái ấm: Gia đình
+ Tới trờng: Nhà trờng
+ Cộng đồng: Xã hội...
.........
2. Dạy bài mới:(60 ) Tiết 1 :
1
a, Giới thiệu:(1 ) HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm măng non, tranh minh
hoạ truyện mở đầu chủ điểm: Cậu bé thông minh. Sau đó, GV giới thiệu đây là
câu chuyện về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ
b, Luyện đọc:
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HS đọc thầm: hạ lệnh, làng, vùng
nọ, lo sợ, làm lạ...
- HS đọc cá nhân
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu
- 3 HS nối tiếp 3 đoạn của bài
- 3 đoạn- 3 HS đọc nối tiếp (2 lần)
- 2 HS đọc đoạn 1
-> HS đọc chú giải từ kinh đô: nơi vua
và triều đình đóng
- 1 HS nhắc lại

- HS đọc thầm
Giọng chậm rãi
- HS đọc câu GV đa lên bảng vừa
xong
- Nhận xét
- HS đọc đoạn 2 (2 em)
- GV đọc diễn cảm
- HD đọc
Giọng ngời dẫn chuyện chậm rãi ở
phần mở đầu. Thể hiện sự lo lắng của tr-
ớc y/c oái oăm của nhà vua, khoan thai,
thoải mái sau mỗi lần cậu bé qua đợc
thử thách...
Giọng cậu bé: lễ phép, bĩnh tĩnh...
Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ
bực tức quát...
* Đọc từng câu:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Bài
có 22 câu. Ai đọc câu đầu sẽ đọc đầu
bài
- GV nhận xét
- GV đa tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc cá nhân
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
Lớp bạn nào đọc câu cũng tốt. Bây giờ
ta đọc tiếp theo đoạn. Bài này gồm mấy
đoạn?
- Gọi HS đọc đoạn 1
- GT: kinh đô-> 1 HS chú giải

- GV ghi từ lên bảng
- GV đa câu: Ngày xa,/ có ông vua lệnh
cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một
con...đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả
làng phải chịu tội
- GV đính lên bảng
? Nêu cách đọc, cách ngắt nghỉ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Đa từ om sòm gọi HS nêu chú giải-
2
- HS nêu chú giải: om sòm: ầm ĩ, gây
náo động
- Hai nhân vật: vua và cậu bé
+ Vua: oai nghiêm, bực tức
+ Cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin
- Đọc lại lời nhân vật
- HS đọc đoạn 3
- GV đa từ: Trọng thởng
- 1 HS nêu chú giải
- GV viết từ vào tìm hiểu bài
- Gọi 4 HS đọc cho hay hơn
* Đọc đoạn theo cặp (nhóm 2)
* Đọc đồng thanh đoạn, bài
ghi từ lên bảng
+ Đọan 2 có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào?
? Lời của mỗi nhân vật thể hiện nh thế
nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- HS nêu: Trọng thởng: Tặng cho phần

thởng lớn
- HS đọc lại đoạn 3
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn nối tiếp
- Bạn thứ nhất đọc đoạn 1-3 + Bạn thứ
hai đọc đoạn 2 và đổi lại
- HS đồng thanh theo đoạn, cả bài
- 3 tổ đọc đồng thanh, mỗi tổ 1 đoạn
Nhận xét
- Lớp đồng thanh cả bài
Nhận xét
* Củng cố cách đọc
Tiết 2:
c, Tìm hiểu bài: (15 )
- Chúng ta đọc hay bây giờ ta tìm hiểu
cái hay của bài
+ Bài có mấy nhân vật?
? Nhà vua tìm đợc cậu bé bằng cách
nào?Bây giờ chúng ta tìm hiểu đoạn1
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời
tài?
? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh vua?
* Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã đề
ra yêu cầu thật không thể xảy ra. Vậy
dân làng có ai giải quyết đợc lệnh vua
không. Cô mời lớp đọc thầm đoạn 2.
Trớc khi đọc thầm cả lớp chú ý để trả
lời câu hỏi 3

- GV gọi HS trả lời câu hỏi 3
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Vua, ngời dẫn chuyện, cậu bé
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng đợc
- HS đọc thầm đoạn 2
- 1 HS đọc câu hỏi 3:Cậu bé đã làm
ntn để vua thấy lệnh của ngài là vô lý
- HS trả lời: Cậu nói câu chuyện khiến
vua cho là vô lý (bố đẻ em) từ đó làm
cho vua phải thừa nhận: Lệnh ngài
3
Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã tìm đ-
ợc cậu bé thông minh nhng nhà vua
đã tin cậu bé ngay cha? Đó là nội
dung của câu hỏi 4. Mời 1 em đọc câu
hỏi 4 và đọc thầm đoạn 3 để trả lời
câu hỏi 4
? Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu làm gì? Vì sao cậu bé lại yêu
cầu nh vậy?
? Câu chuyện này nói lên điều gì? ->
GV y/c hs thảo luận nhóm
- GVnhận xét, chốt lại ghi bảng
d, Luyện đọc lại (5 )
- GVđọc mẫu lại đoạn 2
- GV tổ chức đọc truyện theo vai
- GV nhận xét
e, Kể chuyện (20 )

- GVgiao nhiệm vụ:
Dựa tranh các em quan sát và bài tập
kể lại từng đoạn của câu chuyện
- GV hớng dẫn kể từng đoạn theo
tranh
- Nếu HS lúng túng, GVđặt câu hỏi
gợi ý cho từng tranh
Tranh 1:? Quân lính đang làm gì?
? Thái độ của dân làng?
Tranh 2: ? Trớc mặt vua cậu bé đang
làm gì?

cũng vô lý
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- HS đọc thầm đoạn 3
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với vua
rèn chiếc kim thành con dao thật sắc
để sẻ thịt chim. Y/c 1 việc mà vua
không thể làm nổi để không thực hiện
lệnh vua
- HS thảo luận nhóm (nhóm 4)
- Đại diện nhóm trả lời:
Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu

Nhận xét
- 1 HS đọc đoạn 2 cho cả lớp nghe
Nhận xét
- HS thảo luận nhóm cử đại diện của
nhóm mình
- Các nhóm đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay
- HS đọc lại nhiệm vụ
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn
và nhẩm kể chuyện
- 3 HS nối tiếp quan sát tranh và kể lại
3 đoạn
-> Lính đang đọc lệnh vua. Mỗi làng
phải nộp...
-> Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo: Bố câu mới đẻ em
bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin
không đợc nên bị bố đuổi đi
-> Nhà vua giận giữ quát vì cho cậu
4
? Thái độ của nhà vua?
Tranh 3:? Cậu bé y/c sứ giả điều gì?

? Thái độ nhà vua thay đổi
ra sao?
bé là láo, dám đùa với vua
->Về tâu với vua rèn chiếc kim thành
con dao thật sắc để mổ thịt chim làm
cỗ
-> Vua biết đã tìm đợc ngời tài nên
trọng thởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trờng học để cậu bé rèn luyện
- HS kể theo đoạn
Nhận xét: Nội dung, diễn đạt, cách
thể hiện

- GVnhận xét, khen ngợi những HS hết sáng tạo
3. Củng cố, dặn dò: (Tập đọc, kể chuyện)
+ Trong câu chuyện này, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-> HS phát biểu: em thích nhân vật cậu bé thông minh làm cho nhà vua phải
thán phục...
+ GV khen ngợi, động viên những u điểm
+ Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho ngời khác nghe
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em
----------------------0o0----------------------
Thứ ngày tháng 9 năm 2006
5
Tập đọc:
Hai bàn tay em
(1 tiết)
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài: Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hởng của
địa phơng: nằm ngủ, cạnh lòng... Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm đợc nghĩa và hiểu cách dùng các từ mới đợc giải nghĩa ở sau bài học
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay em rất
đẹp, rất có ích và đáng yêu
3/ Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ DùNG HọC TậP:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết những dòng thơ luyện đọc và htl
III / CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
A/ Kiểm tra bài cũ: (5)
- GVgọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3

đoạn của câu chuyện cậu bé thông
minh và trả lời câu hỏi về nội dung
của 3 đoạn
- GVnhận xét+ đánh giá
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 )
- Mỗi con ngời sinh ra đều có đôi bàn
tay. Để biết đôi bàn tay đáng yêu,
đáng quý ntn chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài thơ: Hai bàn tay em
2. Luyện đọc:
a, GVđọc bài thơ:
- GVnêu cách đọc bài thơ: Giọng vui
tơi, dịu dàng, tình cảm
b, Luyện đọc:
* Đọc từng dòng thơ:
- GVghi tiếng khó lên bảng
- Gọi HS đọc, nhận xét
* Đọc từng khổ thơ:
- Gọi HS đọc bài
- GVnhắc nhở HS ngắt, nghỉ ddungs,
tự nhiên thể hiện tình cảm qu giọng
- 3 HS kể lại 3 đoạn và trả lời câu hỏi nd
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng thơ
(2 lần)
-> HS đọc thầm: Nằm ngủ, cạnh lòng,
siêng năng, giăng giăng...

- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lần)
- HS ngắt: Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài.//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai.//
- Từng HS đọc mỗi khổ thơ, đọc chú giải
6
(ngắt 1 gạch ngắn hơn 2 gạch)
- Gọi từng HS đọc mỗi khổ thơ để
giúp HS hiểu từ ngữ mới
? Đặt câu với từ: Thủ thỉ ?
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài : (15)
- Cả lớp đã đọc bài rất tốt. Bây giờ
chúng ta tìm hiểu cái hay, cái đẹp của
bài thơ
- Hai bàn tay của bé đợc so sánh với
gì?
- GV: Hai bàn tay của bé đợc so sánh
với những h/a rất đúng, rất đẹp. Hai
bàn tay đó thân thiết với bé ntn? Lớp
mình đọc 4 khổ thơ còn lại
? Hai bàn tay thân thiết với bé ntn?
? Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
4. Học thuộc lòng bài thơ: (5)
có từ mới tơng ứng
+ Siêng năng: Chăm chỉ làm việc
+ Giăng giăng: Dàn ra theo chiều ngang
VD: Buổi tối, bà thờng thủ thỉ kể chuyện
cho em nghe

- HS đọc từng khổ thơ theo cặp 2
- Từng cặp đọc trớc lớp
- Đọc đồng thanh cả bài (giọng vừa phải)
- 1 HS khá đọc toàn bài
- 1 HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu
hỏi: + Hai bàn tay của bé đợc so sánh với
những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh
nh những bông hoa, cánh hoa...
- HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời
câu hỏi
- Buổi tối ngủ cùng bé, kề má, ấp lòng bé.
Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi học bàn tay giúp bé làm cho hàng chữ
nở hoa. Khi một mình, bàn tay là bạn để
bé thủ thỉ, tâm sự
- HS tự do phát biểu suy nghĩ. VD:
+ Khổ 1: Vì hai bàn tay tả đẹp nh nụ hoa
+ Khổ 2: Vì hai bàn tay lúc nào cũng ở
bên em
+ Khổ 3: Có h/a đẹp: răng trắng hoa nhài,
tóc ngời ánh mai
+ Khổ 4: h/a hai bàn tay làm nở hoa trên
giấy là h/a rất đẹp
+ Khổ 5: h/a bạn nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn
tay là h/a rất vui, rất thú vị
- HS đọc đồng thanh, từng khổ thơ, cả bài
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ: + Đọc
tiếp sức theo tổ
+ Thi đọc theo hình thức hái hoa (Đầu

mỗi khổ thơ, GVghi vào giấy)
7
- GV treo bài thơ đã chép sẵn vào
bảng phụ
- GV xoá dần các từ, cụm từ
- Chỉ giữ lại đầu dòng thơ và để lại
những dòng đầu của mỗi khổ thơ
5. Củng cố dặn dò: (4 )
+ Các con có suy nghĩ gì khi đọc bài
thơ: Hai bàn tay em
- GVnhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ
- Hai, ba HS thi đọc thuộc cả bài
- Lớp chọn bạn đọc đúng, hay
-> Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất
đáng yêu
- Về nhà tiếp tục htl bài thơ, đọc thuộc
cho ngời khác nghe
+ Chuẩn bị bài: Đơn xin vào đội
----------------------0o0----------------------
Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc:
AI Có LỗI.
8
(1 tiết)
I/ Yêu cầu:
A. Tập đọc:
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng
+ Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nguệch ra...

+ Các từ ngữ dễ phát âm sai: nắn nót, nổi giận, lát nữa...
+ Các từ ngữ phiên âm tên nớc ngoài: Cô- rét- ti, En- ri- cô
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
- Nắm đợc ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm
- Nắm đợc diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhờng nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi
khi trót c xử không tốt với bạn
B/ kể chuyện:
1 . Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của
mình: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi lời kể phù hợp với nội dung
2 . Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn
II/ Đồ DùNG HọC TậP
- Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sgk
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
A. Hoạt dộng dạy học:
Tiết 1:
TậP ĐọC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
- GVnhận xét
- 2 HS đọc bài: Đơn xin vào đội và nêu
cách trình bày lá đơn
- Nhận xét bạn đọc và trả lời
B . Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài:
- Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em nghe câu chuyện về 2 bạn Cô- rét-
ti và En- ri- cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, chúng lại rất sớm
làm lành với nhau. Điều gì khiến 2 bạn sớm làm lành với nhau, giữ đợc tình bạn?
Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó
2 . Luyện đọc:
a, GVđọc bài văn:
9
- GV hớng dẫn cách đọc:
+ En- ri- cô (đoạn 1): đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nghệch ra,
nổi giận, càng tức, kiêu căng
+ Đoạn 2 (cãi nhau): Đọc nhanh căng thẳng hơn, nhấn giọng ở các từ: trả
thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô- rét- ti bực tức
+ Đoạn 3: chậm rãi, nhẹ nhàng khi En- ri- cô hối hặn. Thơng bạn, muốn xin
lỗi bạn, nhấn mạnh các từ: lắng xuống, hối hận
+ Đoạn 4+ 5: nhấn giọng các từ: ngạc nhiên, ngây ra,...
Lời Cô- rét- ti dịu dàng. Lời bố nghiêm khắc
- Cho HS quan sát tranh
b, Luyện đọc+ giải nghĩa từ:
- GV uốn nắn t thế đọc
- GV ghi tiếng khó lên bảng
- GVnhận xét khi HS phát âm sai
? Bài này chia mấy đoạn?
- Gọi HS luyện từng đoạn giúp HS
hiểu một số từ: Kiêu căng?

Hối hận?
Can đảm?

Ngây?

- Đặt câu với từ Ngây
- GVhớng dẫn
- GVnhận xét
Tiết 2:
3 . H ớng dẫn TH bài :
- GVhớng dẫn HS trả lời ND
? Hai bạn nhỏ tên là gì?
? Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
- HS nghe+ quan sát tranh sgk
* Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc thầm: Cô- rét- ti, En- ri- cô,
khuỷu tay, nghệch ra, lát nữa...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp 2 câu
* Đọc từng đoạn
- HS nêu 5 đoạn và từng đoạn
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn
- HS luyện từng đoạn và nêu chú giải
-> Cho rằng mình hơn ngời khác, coi th-
ờng ngời khác
-> Buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình
-> Không sợ đau, không sợ xấu hổ, nguy
hiểm
-> Đờ ngời ra, không biết nói gì, làm gì?
Chúng em ngây ngời trớc sự tài giỏi của
chú diễn viên nhào lộn
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT

Nhận xét
- HS đọc thầm toàn bài và từng đoạn và
trao đổi ND bài, và trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1+2. Trả lời CH:
-> En- ri- cô và Cô- rét- ti
-> Cô- rét- ti vô ý chạm vào khuỷu tay
En- ri- cô làm En- ri- cô viết hỏng. En- ri-
cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô- rét- ti,
làm hỏng hết trang viết của Cô- rét- ti
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
10
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao En- ri- cô hối hận? Muốn xin
lỗi Cô- rét- ti?
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao?
? Em đoán Cô- rét- ti nghĩ gì khi chủ
động làm lành với bạn?
? Bố đã mắng En- ri- cô ntn?
? Lời trách mắng của bố có đúng
không? Vì sao?
? Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng
khen
? Em có suy nghĩ gì khi đọc bài này?
4. Luyện đọc lại:
- GVuốn nắn lại câu: Tôi đang... rất
xấu.//
-> Sau cơn giận, En- ri- cô bình tĩnh lại,
nghĩ là bạn không cố ý chạm tay vào

mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu
thấy thơng bạn, muốn xin lỗi bạn nhng
không đủ can đảm
- Một HS đọc lại đoạn 4. Lớp đọc thầm
- Tan học, đi bạn đi một mình, En- ri- cô
nghĩ là bạn đánh mình nên rút thớc cầm
tay. Nhng bạn lại đề nghị làm thân nhau
nh trớc, En- ri- cô ngạc nhiên, rồi vui ôm
chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành
với bạn
- HS tự do phát biểu.VD:
+ Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với
En- ri- cô
+ En- ri- cô là bạn, không thể mất tình
bạn
+ Chắc En- ri- cô tởng mình chơi xấu bạn
ấy
- Đọc thầm đoạn 5
-> Con có lỗi mà không xin lỗi bạn, còn
cầm thớc doạ đánh bạn
-> Lời trách của bố đúng vì ngời có lỗi
phải xin lỗi trớc. En- ri- cô không đủ can
đảm để xin lỗi bạn
-> En- ri- cô đáng khen vì cậu biết ân hận,
biết thơng bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm
động, ôm chầm lấy bạn
-> Cô- rét- ti đáng khen vì cậu biết quý
trọng tình bạn và độ lợng nên chủ động
làm lành với bạn
- HS rút ra ý nghĩa: Biết quý trọng tình

bạn. Biết xin lỗi bạn khi mình làm sai
trong tình bạn
- HS đọc mẫu đoạn 2-3
- 2 nhóm đọc phân vai
- Nhận xét nhanh bạn đọc, bình chọn
nhóm đọc, cá nhân đọc hay
- HS nêu nhiệm vụ sgk: Dựa vào tranh kể
lại câu chuyện: Ai có lỗi bằng lời của
11
- GVnhận xét
Kể chuyện
1 . GVnêu nhiệm vụ :
- GVgọi HS nêu nhiệm vụ
2 . H ớng dẫn HS kể :
- GVnhắc HS: Câu chuyện vốn đợc
theo lời cảu em En- ri- cô. Bài yêu
cầu bằng lời của em, nên cần đọc ví
dụ về cách kể của sgk
- GVuốn nắn nếu HS này kể cha đợc
thì gọi HS khác kể lại đoạn đó
5. Củng cố dặn dò:
? Em học đợc điều gì khi đọc câu
chuyện này?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò
em
- Cả lớp đọc thầm mẫu trong sgk
- Quan sát 5 tranh minh hoạ và biết:
+ En- ri- cô mặc áo xanh
+ Cô- rét- ti mặc áo nâu

- Từng HS tập kể
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện
dựa theo tranh
- HS thi kể chuyện
- Bình chọn bạn kể tốt nhất theo các căn
cứ sau:
+ Nội dung: Đúng yêu cầu, đủ ý, đúng
trình tự
+ Diễn đạt: Câu, từ có đúng, hợp cha?
+ Thể hiện: Giọng kể có tự nhiên...
-> Bạn bè phải biết nhờng nhịn nhau
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe
--------------------------0o0------------------------
Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Khi mẹ vắng nhà
12
(1 tiết)
I/ mục đích yêu cầu:
1 / Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ địa phơng dễ phát âm sai: Luộc
khoai, nắng cháy...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
2 / Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng từ mới đợc giải nghĩa: Buổi, quang...
- Hiểu tình cảm thơng yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ: Bạn tự nhận là mình
cha ngoan vì cha làm mẹ hết vất vả, khó nhọc...
3 / Học thuộc lòng bài thơ:
II/ đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk

- Bảng phụ để viết khổ thơ cần luyện đọc
Iii/ các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể lại chuyện: Ai có lỗi
- GVnhận xét, đánh giá
- 5 HS tiếp nối kể lại 5 đoạn chuyện: Ai
có lỗi bằng lời của mình
- Nhận xét
B. Kiểm tra bài cũ:
1 . Giới thiệu bài :
Trong các tiết học từ đầu chủ điểm Măng non, các em đã biết thiếu nhi
chúng mình rất thông minh, đáng yêu, biết quý tình bạn. Bài thơ khi mẹ vắng nhà
thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa sẽ cho ta biết thêm: Thiếu nhi Việt Nam ta biết yêu
thơng, giúp đỡ cha mẹ
2 . Luyện đọc :
a, GVđọc bài thơ:
- Nêu cách đọc bài?
b, Luyện đọc + giải nghĩa từ:
* Đọc câu thơ
- GVnêu tiếng khó, ghi tiếng khó lên
bảng
* Đọc khổ thơ
- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu, các
dòng thơ ngắn
? Nêu chú giải từ: Buổi?
Quang?
3 . Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài
- Giọng vui, nhẹ nhàng, tình cảm

- HS đọc từng dòng thơ nối tiếp, 2 lần
- HS đọc thầm tiếng khó
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc nối tiếp 2 khổ thơ (2 lần)
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2, nêu chú giải từ:
-> Khoảng giữa buổi sáng (Nói tắt)
-> Sạch, hết vớng víu
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc nhóm 2
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
- HS đọc bài thơ
13
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ
? Bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ?
- Gọi 2 HS đọc khổ thơ còn lại
? Kết quả công việc của bạn nhỏ ntn?
? Mẹ nhận xét con mình ra sao?
? Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời
khen của mẹ?
- GV chốt:
- HD rút ra ý nghĩa bìa:
? Em thấy bạn nhỏ có ngoan không?
Vì sao?
? Em có thơng mẹ nh bạn nhỏ trong
bài không? ở nhà, em đã làm gì để
giúp đỡ cha mẹ?
4. HS học thuộc bài thơ:
- GV HD HS đọc thuộc khổ thơ, cả
bài theo cách xoá dần

- HS đọc thầm khổ thơ 1
-> Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi
cơm, nhổ cỏ vờn, quét sân, quét cổng
- HS đọc thầm khổ thơ 2
- 2 HS đọc khổ thơ 2
-> Mẹ về, việc đã xong: khoai chín, gạo
trắng, cơm dẻo, ngon, cỏ sạch...
-> Mẹ khen bạn nhỏ rất ngoan
-> HS trao đổi nhóm 2 rồi phát biểu suy
nghĩ của mình: Bạn nhỏ cha thấy ngoan vì
cha giúp mẹ đợc nhiều để mẹ đỡ vất vả,
khó nhọc ngày đêm...
- Lớp đọc thầm bài thơ và trả lời CH:
-> Bạn nhỏ rất ngoan vì biết thơng mẹ,
chăm chỉ làm việc đỡ mẹ...
- HS phát biểu
- HS đọc theo nhóm, tổ từng khổ thơ, cả
bài thơ
- HS thi đọc thuộc bài thơ:
+ Hai tổ thi đọc tiếp sức từng dòng thơ.
Tổ nào nhanh, đúng là thắng
+ Thi đọc từng khổ thơ với chữ đầu của
mỗi khổ thơ
+ 3 HS đọc thi khổ thơ
+ Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà HTL bài thơ
- CB bài sau: Cô giáo tí hon
-----------------------0o0-----------------------

Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
CÔ GIáO Tí HON
14
I/ MụC ĐíCH YÊU CầU:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ: Nón, khoan thai, ngọng líu, núng
nính,...
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng
nính...
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học, lớp học rất ngộ nghĩnh của
mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ớc trở thành
cô giáo
ii/ đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- Bảng phụ viết đoạn văn hớng dẫn luyện đọc
iii/ các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GVkiểm tra bài thơ:
Mẹ vắng nhà
? Bạn nhỏ có ngoan không? Vì sao?
- GVnhận xét
B. Dạy bài mới:
1,Giới thiệu bài : Khi còn nhỏ ai cũng
trò chơi đóng vai mà các em a thích
trong bài: Cô giáo tí hon các em
hoàn cảnh rất đặc biệt: Ba má bạn ấy
mình trông em, cùng các em bày trò
- GVđọc bài: Giọng vui, thong thả,

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
2. Luyện đọc:
* Đọc từng câu:
- GVtheo dõi HS đọc
- GVviết từ khó lên bảng
* Đọc đoạn:
- GV chia thành 3 đoạn nêu cho HS
biết
- GV kết hợp cho HS nêu nghĩa các từ
mới:
- 2 HS đọc bài thơ mẹ vắng nhà và trả lời
câu hỏi
- Bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn biết làm việc
giúp mẹ
- Nhận xét
thích trò chơi đóng vai. Một trong
đó là đóng vai thầy, cô giáo. Bạn Bé
học hôm nay đóng vai cô giáo trong
tham gia chiến đấu, Bé ở nhà một
chơi lớp học
nhẹ nhàng
- HS quan sát tranh minh hoạ: Cô giáo
nhỏ và 3 học trò ngộ nghĩnh, đáng yêu
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu
- HS đọc thầm từ khó: Nón, khoan thai,
trâm bầu, núng nính...
- HS đọc CN, ĐT
- HS đọc theo 3 đoạn nh sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào cô
+ Đoạn 2: Tiếp đến đánh vần theo

+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải_ Lớp thầm
-> Thong thả, nhẹ nhàng
15
Khoan thai?
Khúc khích?
Tỉnh khô?
Trâm bầu?

Núng nính?
- GV theo dõi hớng dẫn các nhóm đọc
3. Tìm hiểu bài:
- GV hớng dẫn
? Truyện có những nhân vật nào?
? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi
gì?
? Những cử chỉ nào của cô giáo Bé
làm em thích thú?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh
đáng yêu của đám học trò?
- GV HD HS rút ra ý nghĩa bài văn
4. Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ HD HS cách ngắt
nghỉ hơi, nhấn giọng ở 1 đoạn trong
bài
- GV nhận xét
-> Tiếng cời nhỏ, liên tục, thích thú
-> Vẻ mặt không để lộ thái độ hay tình
cảm gì

-> Cây cùng họ với cây bàng, mọc nhiều
ở NB
-> Căng tròn, rung rinh khi cử động
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS trao đổi với nhau về cách đọc
- Các nhóm nối tiếp nhau ĐT từng đoạn
- Lớp ĐT cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời nd của bài
- HS đọc thầm đoạn 1
-> Bé và 3 đứa em là: Hiển, Thanh, Anh
-> Chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô
giáo, các em của Bé đóng vai học trò
- Đọc thầm bài văn
-> Thích cử chỉ của Bé ra vẻ ngời lớn. Bắt
chớc cô giáo dạy học
-> Làm y hệt các trò thật: đứng dậy, khúc
khích cời, ríu rít đánh vần...
Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh
của mấy chị em...
- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc cách đọc:
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy
cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt ch-
ớc dáng đi khoan thai của cô... cời chào

- 3, 4 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên
- 2 HS đọc cả bài
- Nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
? Các em thích trò chơi lớp học

không?
- Về nhà đọc tốt bài hơn
- CB bài: Chiếc áo len
- HS tự trả lời
16
--------------------0o0--------------------
Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc- kể chuyện:
chiếc áo len
(2 tiết)
17
Tập đọc:
i/ mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai nh: Lạnh buốt, bất phất, phụng
phịu...
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc lời nhân vật với lời ngời dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, gởi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu...
2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài
- Nắm đợc diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhờng nhịn nhau, thơng yêu,
quan tâm đến nhau
Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào gợi ý sgk, HS biết nhận vai từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân
vật Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ
2. Rèn kĩ năng nghe:

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
Tiết 1: A/ kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
? Vì sao Lan ân hận?
? Nêu ý nghĩa bài: Cô giáo tí hon
- 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời
câu hỏi:
-> Vì Lan đã làm cho mẹ buồn...
-> Một trò chơi có ích, yêu mến thầy cô
giáo
- Nhận xét bạn đọc bài và TL câu hỏi
- GVnhận xét
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Hôm nay, chúng mình chuyển sang một chủ điểm mới. Chủ điểm Mái ấm.
Dới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình và những ngời thân với bao tình cảm ấm
áp. Truyện chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con,
anh em dới một mái nhà
- GVcho HS quan sát tranh chủ điểm và bài học
2, Luyện đọc:
a. GVđọc toàn bài:
- GVhớng dẫn cách đọc bài
- HS quan sát tranh
- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan

18
b. Luyện đọc+ giải nghĩa từ:
* HD đọc câu:
- GV: Bài này có 29 câu, mỗi em đọc
nối tiếp 2 câu cho đến hết bài em đọc
câu đầu sẽ đọc đầu bài
- GV viết tiếng khó lên bảng
- GV nhận xét
* HD đọc đoạn
? Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV gọi đọc nối tiếp
- Khi HS đọc nhắc nhớ nghỉ hơi đúng,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp
- Cho HS đọc lại từng đoạn, nhắc lại
nghĩa những từ khó trong bài:
+ Bối rối?
+ Thì thào?
? Đặt câu có từ bối rối?
- GVnhận xét
Tiết 2: 3. HD tìm hiểu bài
- GVgọi 1 HS khá đọc bài
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và
tiện lợi ntn?
? Lan nói với mẹ ra sao?
* TK: Aó đẹp, Lan muốn mẹ mua cho
nhng mẹ nói ntn chúng ta sang phần 2
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
TK:
Lan dỗi mẹ vì mẹ không thể mua
áo. Anh Tuấn đã giải quyết ra sao, đó

chính là nội dung của đoạn 3. 1 HS
đọc câu hỏi đoạn 3?
nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhng mạnh
mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: Lúc bối rối,
khi cảm động, âu yếm
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu. Câu của
nhân vật 1 em đọc liền
- Lớp đọc nối tiếp 2 lần
- HS đọc thầm tiếng khó: Lạnh buốt,
phụng phịu, bối rối...
- Đọc cá nhân, ĐT
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Bài này chia làm 4 đoạn (sgk)
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc từng đoạn và ngắt nghỉ đúng
chỗ, đúng ngữ điệu của câu văn
- Kết hợp nhắc lại nghĩa của một số t tơng
ứng của từng đoạn
-> Túng túng, không biết làm thế nào
-> Nói rất nhỏ
- Hôm nay, vì không thuộc bài nên cô
giáo gọi em thật sự bối rối
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 nhóm đọc ĐT nối tiếp
- Nhận xét
- 1 HS khá đọc toàn bộ bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
-> Aó màu vàng, có dây kéo ở giữa, có
mũ để đội, ấm ơi là ấm
-> Em muốn có áo len nh của bạn Hoà

- HS đọc thầm đoạn 2
-> Vì mẹ nói rằng không thể mua áo đắt
tiền nh vậy
- HS đọc câu hỏi: Anh Tuấn đã nói với mẹ
những gì?
19
- Để trả lời câu hỏi này cả lớp đọc
thầm đoạn 3
TK: Nghe anh Tuấn nói với mẹ, thái
độ của Lan ra sao đó chính là câu hỏi
4
Một bạn đọc câu hỏi 4
- Để trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm
đoạn 4
? Vì sao Lan ân hận?
- GV cho HS nêu ý nghĩa của bài?
- GV ghi bảng
- Hãy đặt tên khác cho bài?
- GV trao đổi với HS để HS phát biểu
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm 4
- Gọi các nhóm đọc thi
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và TL câu hỏi: Mẹ
hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan.
Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm.
Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm những áo cũ
bên trong
- HS theo dõi
- HS đọc CH: Vì sao Lan ân hận
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

- HS phát biểu. VD:
+ Vì Lan đã làm mẹ buồn
+ Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ
đến mình, không nghĩ đến anh
+ Vì cảm động trớc tấm lòng yêu thơng
của mẹ và sự nhờng nhịn độ lợng của anh
- Anh em biết nhờng nhịn, yêu thơng,
quan tâm đến nhau
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm bài, đặt tên khác cho bài:
+ Mẹ và 2 con
+ Tấm lòng của ngời anh
+ Cô bé ngoan...
- Đòi cha mẹ mua những thứ đắt tiền làm
bố mẹ lo lắng không?
- Có khi nào em dỗi 1 cách vô lý không?
- Em có nhận ra mình sai và xin lỗi
không?
Tự nhận xét các hành vi trên rồi trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS nhóm 4 tự phân vai: Ngừơi dẫn
chuyện, Tuấn, Lan, Mẹ để đọc theo vai
- Các nhóm thi đọc theo vai
- Nhận xét nhóm bạn đọc: Giọng phù hợp
với lời thoại cha?
- Bình xét nhóm đọc hay nhất: đọc đúng,
thể hiện tình cảm nhân vật rõ nét
Kể chuyện
- HS nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi
gợi ý sgk, kể từng đoạn câu chuyện

Chiếc áo len theo lời kể của Lan
20
- GVnhận xét
1. GV giao nhiệm vụ:
- GV đọc yêu cầu
2. HD HS kể:
a, Giúp HS nắm nhiệm vụ:
GV nêu:
+ Kể theo gợi ý
+ Kể theo lời kể của Lan
b, Kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý
- Cho HS kể nhóm 2
c. H ớng dẫn kể đoạn 2, 3, 4 tơng tự
- Nếu HS này không kể đợc thì GVgọi
HS khác kể lại đoạn đó
- GV nhận xét
5 . Củng cô dặn dò:
? Câu chuỵên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV chốt lại
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý
- Lớp đọc thầm
-> Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong
truyện
-> Kể theo nhập vai, ngời kể đóng vai Lan
phải xng tôi, mình hoặc em
- 1 HS đọc 3 gợi ý của đoạn 1
- Lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể đoạn 1.VD:
Mùa đông năm nay đến sớm. Gío lạnh

buốt. Mấy hôm nay, mình thấy bạn Hoà ở
lớp mặc chiếc áo thật đẹp, màu vàng, mặc
ấm ơi là ấm. Đêm hôm ấy, mình nói với
mẹ: Mẹ mua cho con chiếc áo nh bạn
Hoà
- Từng cặp HS lập kể nhóm 2
- Gọi HS kể trớc lớp
- HS lập kể đoạn 2, 3, 4
- HS tập kể theo gợi ý các đoạn
- HS kể tiếp nối theo 4 đoạn
- Lớp nhận xét bạn kể tốt nhất hoặc bạn
có tiến bộ
- HS phát biểu. VD:
+ Giận dỗi mẹ nh Lan là không nên
+ Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi
- GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
- CB bài sau: Quạt cho bà ngủ
----------------------0o0----------------------
21
Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
quạt cho bà ngủ
(1 tiết)
i/ mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: Lặng, lim dim...
- Biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các
khổ thơ
22
2 / Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng từ mới đợc giải nghĩa trong bài
- Hiểu T/c yêu thơng, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà
3 / Học thuộc lòng bài thơ:
ii/ đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ bài học trong sgk
- Bảng viết những khổ thơ cần hớng dẫn HS luyện đọc và HTL
iii/ các hoạt động dạy- học:
A. kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài Chiếc áo len
? Qua câu chuyện, em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá
B/ Bài mới:
1 . Giới thiệu bài:
Tiếp tục chủ đề Mái ấm, bài thơ
thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bà
2. Luyện đọc :
a, GV đọc bài thơ:
- Giọng dịu dàng, tình cảm
b, Luyện đọc + giải nghĩa từ:
* Đọc dòng thơ:
- GV ghi tiếng khó lên bảng
* Đọc khổ thơ:
? Bài có mấy khổ thơ?
- GV treo 2 khổ thơ lên bảng và hớng
dẫn HS ngắt nhịp đúng
- Đọc từng đoạn giúp HS hiểu nghĩa
- 2 HS kể tiếp nhau chuyện Chiếc áo len
theo lời kể của Lan và trả lời câu hỏi
- Anh em trong nhà phải biết thơng yêu,
nhờng nhịn, quan tâm đến nhau.

Nhận xét bạn kể, trả lời câu hỏi
Quạt cho bà ngủ sẽ giúp các em
nh thế nào?
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng
thơ
- HS đọc thầm tiếng khó: Lặng, thiu thiu,
lim dim..., đọc CN tiếng khó
- HS đồng thanh
- HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2
- Bài có 4 khổ thơ
- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ
- HS ngắt nhịp theo HD của GV nh sau:
Ơi/ chích choè ơi//
Chim đừng hót nữa,/
Bà em ốm rồi,/
Lặng/ cho bà ngủ.//
Hoa cam,/ hoa khế/
Chín lặng trong vờn,/
Bà mơ tay cháu/
Quạt đầy hơng thơm.//
- HS đọc lời giải trong sgk: Mơ màng, sắp
ngủ
-> Em đang thiu thiu ngủ bỗng choàng
23
của từ mới: Thiu thiu
? Đặt câu có từ thiu thiu?
- Nhận xét
3 . Tìm hiểu bài:
? Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì?

? Cảnh vật trong nhà, ngoài vờn ntn?
? Bé nói với chích choè ntn? Vì sao bé
lại bảo chích choè nh vậy?
- Giải nghĩa từ: Lặng?
? Khi bé quạt cho bà ngủ, bà mơ thấy
gì?
? Vì sao có thể đoán bà mơ nh vậy
? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của
cháu đối với bà ntn?
- GV chốt ghi bảng
4. Luyện đọc lại:
(HTL bài thơ)
- GV hớng dẫn HS học thuộc
-GV che, xoá từng dòng từng khổ thơ
dậy vì tiếng gọi học bài của Nga
- Đọc từng khổ thơ theo nhóm
- 4 nhóm đọc nối tiếp
- Lớp đọc đồng thanh
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi
- Đọc thầm bài, trả lời: Quạt cho bà ngủ
-> Mọi vật đều im lặng, đang ngủ: Ngấn
nắng ngủ thiu thiu trên tờng. Cốc chén
nằm im, hoa cau, hoa khế ngoài vờn chín
lặng lẽ. Chỉ có chim chích choè đang hót
->Bé nói với chim: Chim đừng hót nữa, vì
bà ốm, lặng cho bà ngủ
-> Lặng: Lặng im, không gây ra tiếng
động dù nhỏ
Vì: Bé thơng bà, muốn bà đợc nghỉ ngơi
- Đọc thầm khổ thơ cuối

- Bà mơ thấy cháu đang quạt hơng thơm
tới
- HS trả lời. VD:
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trớc khi
bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi
quạt
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy h-
ơng thơm của hoa cam, hoa khế
- HS đọc thầm cả bài thơ, nêu ý nghĩa bài
đọc
-> Cháu rất hiếu thảo, yêu thơng, chăm
sóc bà
- HS đọc ý nghĩa cá nhân
- HS đọc nhóm, cá nhân, tổ theo cách h-
ớng dẫn của GV
- HS đọc
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ:
+ 4 HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối,
nhóm nào đọc đúng, nhanh, hay là thắng
+ Thi đọc theo hình thức hái hoa (4 tiếng
đầu của mỗi khổ thơ là 1 bông hoa)
+ HS thi đọc cá nhân cả bài thơ
+ Lớp bình chọn bạn thắng cuộc
- GV nhận xét
5 . Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
24
- Y/c HS về nhà tiếp tuc HTL cả bài thơ
- Đọc thuộc lòng cho ông bà, cha mẹ nghe
- CB bài sau: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

-----------------------0o0----------------------
Thứ ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
chú sẻ và bông hoa bằng lăng
(1 tiết)
i/ mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bằng lăng, nở, nằm viện, sẻ non
- Đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. Phân biệt đợc lời dẫn chuyện và lời nhân vật
bé Thơ
2 / Rèn kĩ năng đọc- hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới: bằng lăng, chúc (xuống)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×