Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề cương Ngôn ngữ lập trình C++ 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.73 KB, 15 trang )

Chơng III. Kỹ thuật lập trình đơn thể
I. Định nghĩa và sử dụng đơn thể
1. Khái niệm phân loại
Khái niệm: Đơn thể (hay Module) là một đoạn chơng trình đợc viết
theo một cấu trúc nào đó, giải quyết một vấn đề tơng đối độc lập của bài
toán.
Khi viết một chơng trình, chúng ta có thể triển khai theo hai cách:
Cách 1: Toàn bộ các lệnh của chơng trình đợc viết trong hàm
main(). Các lệnh đợc viết theo trình tự để giải quyết bài toán đặt ra.
Cách 2: Chơng trình đợc tạo thành từ nhiều đơn thể khác nhau.
Các đơn thể thực hiện những nhiệm vụ tơng đối độc lập và đợc lắp
ghép lại thành chơng trình thông qua những lời gọi đơn thể trong hàm
main().
u nhợc điểm:
- Với cách 1: sẽ thích hợp khi viết những chơng trình có kích thớc
nhỏ. Toàn bộ thuật toán đợc thể hiện trong một đoạn mã từ trên
xuống dới. Tuy nhiên, cách này không phù hợp với các chơng
trình lớn do:
+ Kích thớc chơng trình cồng kềnh, khó kiểm soát, chỉnh sửa.
+ Các đoạn mã có thể lặp đi lặp lại, chơng trình dài không cần
thiết.
- Với cách 2: Chơng trình đợc chia nhỏ thành các đơn thể khắc
phục đợc hai nhợc điểm cơ bản trên. Đặc biệt phù hợp với các
chơng trình có kích thớc lớn.
Trong C++, ta có hai loại đơn thể sau:
[1]. Các lớp đối tợng: Chơng trình bao gồm một số đoạn mã mô tả
các lớp các đối tợng nào đó sẽ sử dụng trong chơng trình chính. Loại đơn
thể này đợc nghiên cứu trong nội dung môn học Lập trình hớng đối t-
ợng.
[2]. Các hàm: Chơng trình đợc cấu tạo từ các hàm. Mỗi hàm thực
thi một nhiệm vụ tơng đối độc lập, trong đó có một hàm main đóng vai


trò nh chơng trình chính để sử dụng các hàm khác.
Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trình
Trong phạm vi môn học, ta chỉ xem xét các đơn thể dới dạng các
hàm.
2. Các đặc trng của hàm
Một hàm trong C++ có các đặc trng sau:
[1]. Tên hàm: do ngời lập trình tự đặt và có những đặc điểm sau:
+ Tên hàm thờng mang tính đại diện cho công việc mà hàm sẽ
đảm nhiệm.
+ Tên hàm đợc đặt tuỳ ý nhng tuân theo quy ớc đặt tên trong C+
+.
[2]. Kiểu giá trị trả về của hàm: Nếu hàm trả về một giá trị thì
giá trị đó phải thuộc một kiểu dữ liệu nào đó; ta gọi là kiểu giá trị trả về
của hàm. Kiểu giá trị trả về của hàm có thể là các kiểu dữ liệu chuẩn.
[3]. Các đối của hàm: Nếu hàm sử dụng các đối thì các đối phải
thuộc một kiểu dữ liệu nào đó. Khi thiết lập một hàm, ta cần chỉ ra danh
sách các đối của hàm và kiểu dữ liệu của mỗi đối.
[4]. Thân hàm: là nội dung chính của hàm, chứa toàn bộ các lệnh
của hàm.
3. Phân loại hàm
Tùy theo nguồn gốc của hàm ta phân ra:
- Các hàm có sẵn: Là các hàm chứa trong các th viện của C++, đã
đợc định nghĩa từ trớc. Các hàm này đợc đặt trong các th viện .h.
Ngời lập trình chỉ việc sử dụng chúng thông qua các chỉ thị:
#include <Tên th viện chứa hàm>
mà không cần định nghĩa hàm.
VD: Các hàm sqrt(); sin(); cos(); gets(); puts() .v.v
- Các hàm tự định nghĩa: Là các hàm mà trớc khi dùng chúng ta
phải định nghĩa chúng. Các hàm này cũng có thể đợc tập hợp lại
trong một file .h để dùng nh một th viện có sẵn.

Tuỳ theo kiểu của giá trị trả về của hàm ta phân ra:
- Hàm không có giá trị trả về: Là hàm chỉ có chức năng thực hiện
một công việc nào đó mà ta không quan tâm tới giá trị trả về của
Biên soạn: Nguyễn Mạnh Cờng Trang
2
Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trình
hàm. Các giá trị tính toán đợc trong thân hàm thờng đợc kết xuất
lên màn hình.
- Hàm có giá trị trả về: Ngoài việc thực hiện một công việc nào đó,
hàm này còn trả về một giá trị thông qua tên hàm. Giá trị này có
thể đợc dùng trong những đoạn trình tiếp theo sau lời gọi hàm.
Nhận xét:
- Trong pascal, ta có hai loại chơng trình con: thủ tục (procedure)
và hàm (function). Trong C++, chúng ta có duy nhất một loại
chơng trình con (mà ta gọi là đơn thể), đó là hàm.
- Một chơng trình trong C++ đợc cấu tạo từ các hàm, trong đó hàm
main là hàm bắt buộc phải có, đóng vai trò nh chơng trình chính.
4. Định nghĩa và sử dụng hàm
a. Cấu trúc một hàm:
Một hàm thờng có cấu trúc nh sau:
- Hàm không có giá trị trả về (hàm void):
- Hàm có giá trị trả về:
Trong đó:
- <Kiểu hàm>: là kiểu giá trị trả về của hàm. Nếu hàm không có
giá trị trả về, ta dùng kiểu void. Ngợc lại, ta thờng sử dụng các
kiểu chuẩn nh int, float, double, char
- <Tên hàm>: do ngời dùng tự định nghĩa.
- [<kiểu đối> <tên đối>]: liệt kê danh sách các đối của hàm và
kiểu dữ liệu của đối (nếu hàm có đối).
Biên soạn: Nguyễn Mạnh Cờng Trang

3
<Kiểu hàm> <Tên hàm> <([<kiểu đối> <tên đối>])>
{
//Các lệnh trong thân hàm;
}
void <Tên hàm> <([<kiểu đối> <tên đối>])>
{
//Các lệnh trong thân hàm;
}
Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trình
VD1: hàm tính n! đợc viết theo 2 dạng: có và không có giá trị trả
về:
Nhận xét:
- Hai điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại hàm này là: Kiểu trả về
(long và void) và câu lệnh cuối hàm (return kq; và cout<<kq;)
- Nếu hàm có giá trị trả về thì trong thân hàm thờng dùng lệnh:
return <Giá trị trả về>;
Khi đó, giá trị trả về sẽ đợc gán vào tên hàm. Bên ngoài hàm ta sử dụng
giá trị trả về này thông qua tên hàm.
- <Giá trị trả về> có thể là hằng, biến hoặc hàm.
VD2: Viết hàm tính giá trị biểu thức
F =





+
+++++
lẻ n nếu

chẵn n nếu
1
2
1
...
2
1
2
1
2
1
1
2
32
n
n
Một vấn đề đặt ra là: khi nào thì viết hàm dới dạng có giá trị trả
về, khi nào thì viết hàm không có giá trị trả về?
Biên soạn: Nguyễn Mạnh Cờng Trang
4
long GT(int n)
{
long kq=1;
for (int i=1; i<=n; i++)
kq *=i;
return kq;
}
void GT(int n)
{
long kq=1;

for (int i=1; i<=n; i++)
kq *=i;
cout<<kq;
}
Cách 1: Hàm có giá trị trả về Cách 2: Hàm không có giá trị trả về
float F(int n)
{
float kq;
if (n%2==1)
kq=sqrt(n*n+1);
else
{
kq=1; int Mau = 1;
for(int i=1; i<=n; i++)
{
Mau *=2;
kq+=1/Mau;
}
return kq;
}
void F(int n)
{
float kq;
if (n%2==1)
kq=sqrt(n*n+1);
else
{
kq=1; int Mau = 1;
for(int i=1; i<=n; i++)
{

Mau *=2;
kq+=1/Mau;
}
cout<<kq;
}
Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trình
Nói chung, tuỳ thuộc vào bài toán cụ thể ta có thể quyết định điều
này, tuy nhiên:
- Nếu ta chỉ dùng hàm để thực thi một công việc nào đó mà kết
quả của nó chỉ cần đợc kết xuất ra màn hình là đủ thì hàm thờng
đợc viết dới dạng không có giá trị trả về.
- Nếu kết quả trả về của hàm có thể đợc dùng trong những công
việc tiếp theo (tức ta còn sử dụng chúng sau này) thì hàm thờng
đợc viết dới dạng có giá trị trả về.
b. Cách tổ chức các hàm
Cách 1: Các hàm đặt trong cùng một tệp với hàm main().
Chơng trình ngoài hàm main() còn có các hàm khác thì đợc viết
theo cấu trúc sau:
Dạng 1: Hàm đặt trớc hàm main() Dạng 2: Hàm đặt sau hàm main()
Cách 2: Các hàm đặt trong th viên:
B1: Viết các hàm (trừ hàm main()) trong một file sau đó lu dới định
dạng .h. File này thờng đợc gọi là file th viện. (để thuận tiện cho việc
soát lỗi, tốt nhất trớc tiên nên tổ chức các hàm nh cách 1, sau đó di
chuyển toàn bộ các hàm (trừ hàm main() sang một file .h và lu lại)
B2: Mở một tệp mới và viết hàm main() trong một tệp này. Để hàm
main() có thể sử dụng các hàm viết trong file th viện đã tạo trong B1,
cần thêm chỉ thị: #include <[ đờng dẫn] <Tên th viện.h>
Biên soạn: Nguyễn Mạnh Cờng Trang
5
#include

.
//Các hàm đặt ở đây

void main()
{
Thân hàm main;
}
#include
.
//Nguyên mẫu của hàm đặt ở đây

void main()
{
Thân hàm main;
}
//Các hàm đặt ở đây
Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trình
Chú ý: nếu đặt file th viện trên trong th mục TC\ Include thì trong
chỉ thị #include không cần thêm đờng dẫn. Ngợc lại, cần thêm đầy đủ
đờng dẫn tới file th viện nói trên.
VD: Tạo file th viện TV.h với nội dung sau:
int NT(int n)
{
if (n ==1 || n ==2)
return =1;
else
{Check =1;
for (int i=2; i<n; i++)
if (n%i==0) Check =0;
return Check;

}
}
long GT(int n)
{long kq=1;
if (n==0 || n==1)
kq=1;
else
for (int i=1; i<=n; i++)
kq *=i;
return kq;
}
Mở một file (.CPP) mới và viết hàm main():
#include <conio.h>
#include <stdio.h>
#include <iostream.h>
#include <C:\TC\BIN\ TV.h
void main()
{
int a;
cout<< Nhập a ;
cin>>a;
if (NT(a) == 0)
cout<< Số <<a<< Không phải nguyên tố ;
else
{
cout<< Số <<a<< là số nguyên tố ;
cout<< Giai thừa của <<a<< là <<GT(a);
}
getch();
}

Chú ý:
- Các file th viện .h không nhất thiết phải có các chỉ thị tiền xử lý
#include
- Không thể soát lỗi bằng cách bấm F9 trong file th viện .h.
Biên soạn: Nguyễn Mạnh Cờng Trang
6

×