Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110.15KV THỦ ĐỨC BẮC.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.27 KB, 29 trang )

PHẦN 2
PHẦN 2
KHẢO SÁT THỰC TẾ
TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC
I. VỊ TRÍ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠM :
1. Vò trí :
- Trạm biến áp 110/15KV Thủ Đức Bắc nằm ở hướng Đông Bắc thành phố HCM
tọa lạc trên vùng đất với diện tích 3050 m
2
thuộc đòa phận tỉnh Bình Dương .
- Trạm trực thuộc Công Ty Truyền Tải Điện 4 ,Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam .
- Trạm được đưa vào vận hành ngày 16/ 12/ 1996 .
2. Đặc điểm :
- Là trạm nút trung gian với công suất 2 x 40 MVA .
- Trạm nhận điện áp 110 KV từ hai nguồn : đường dây 110KV Long Bình – Thủ Đức
Bắc và đường dây 110KV GT.Thủ Đức – Thủ Đức Bắc biến đổi sang cấp điện áp 15 KV
cung cấp phụ tải cho phía Bắc quận Thủ Đức , khu công nghiệp Linh Trung ,Sóng Thần và
một phần khu dân cư tỉnh Bình Dương.
- Trạm sử dụng các thiết bò theo công nghệ chế tạo mới ,hiện đại. Phần lớn các
thiết bò nhất thứ và nhò thứ đều của nhà chế tạo GEC ALSTHOM.
- Được thiết kế với hệ thống 2 thanh cái 110KV , 2 thanh cái 15KV và 2 máy biến
thế lực ; có thể vận hành độc lập và khi cần thiết thì vận hành ở chế độ song song.




CHƯƠNG 2


GIỚI THIỆU THIẾT BỊ NHẤT THỨ CỦA
TRẠM
I . MÁY BIẾN ÁP LỰC :
Trạm sử dụng 02 máy biến áp lực có công suất 40 MVA/máy.
Chỉ danh vận hành trong sơ đồ trạm là 1T và 2T .
1. Thông số kỹ thuật :
Hiệu : ABB .
Kiểu : TSBH – 96508 / 900 .
Tiêu chuẩn : IEC – 76 .
Số máy : GT – 063 – 96 .
Công suất đònh mức : 30/40 MVA .
Điện áp đònh mức :
HV : 115 KV ± 8 x 1,5%
LV : 15,75 KV .
TV : 6,6 KV .
Kiểu làm mát : ONAN/ONAF .
Số pha : 03 .
Tần số : 50 Hz .
Tổ nối dây : YNYn
o
D
1
.
Dòng điện đònh mức : 150,6 (200,8)/1099,7(1466,3)/984,1(1312,2) A .
Độ tăng nhiệt độ dầu : 60
o
C .
Độ tăng nhiệt độ cuộn dây : 65
o
C .

Biến dòng chân sứ :
- HV : 1200/5 số lượng 09/3pha .
- HN : 1200/5 số lượng 01 .
- LV : 2000/5 số lượng 09/3pha .
- LN : 1200/5 số lượng 01 .
- LV(OB) : 1467/1,5 số lượng 01 (dùng đo nhiệt độ cuộn dây ) .
Điều thế dưới tải (OLTC) : Nhà chế tạo : ABB
Kiểu : UZERN 380/500 .
Số nấc : ± 8 .
Loại dầu làm mát : Shell Diala B .
Trọng lượng : Tổng cộng 80 tấn .
Dầu : 23 tấn .
Máy biến thế không dầu : 45 tấn .
Phụ kiện chính : 32,7 tấn .
Sứ cách điện : HV : GOB 550 .
N : GOB 325 .
TV : 10NF/2000 .
LV : 20NF/2000 .
Nước sản xuất : Thổ Nhó Kỳ .
Năm sản xuất : 1996 .
2. Thông số vận hành :
* Nhiệt độ dầu :
- Báo động nhiệt độ dầu cao : 85
o
C .
- Báo động và cắt máy biến thế : 95
o
C .
* Nhiệt độ cuộn dây :
- Khởi động quạt làm mát 80

o
C .
- Ngưng quạt làm mát 65
o
C .
- Báo động nhiệt độ cuộn dây cao 90
o
C .
- Báo động và cắt máy biến thế 105
o
C .
3. Hệ thống làm mát :
- Thông số kỹ thuật .
- Kiểu : MT100LA 08(MT100LA 288) .
- Hiệu : ASEA .
- Số lượng : 04 .
- Số pha : 03 .
- Tần số : 50 Hz .
- Công suất : 0.75 KW .
- Dòng điện : 2.8 A .
- Điện thế : 380/ 220 V.
- Cấp nguồn cho động cơ quạt 380VAC cấp cho cả 04 quạt .
- Nguồn điều khiển : 220V- DC .
- Vận hành với 02 chế độ : Bằng tay và tự động .
II. MÁY CẮT :
1. Máy cắt phía 110 KV :
Chỉ danh điều hành : MC171 và MC172 .
Máy cắt điện phía 110 KV dùng máy cắt loại khí SF6 , nhà chế tạo GEC ALSTHOM ,
kiểu FXT11 .
Máy cắt điện gồm 03 cực (mổi cực cho 01 pha ) và 01 bộ truyền động lò xo (để

đóng mở tiếp điểm chung một lần thao tác cho cả 03 cực ) tất cả được lắp đặt trên cùng 01
giá đỡ bắng kim loại .
* Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : FXT11 .
+ Nhiệt độ tối thiểu cho phép 25
o
C .
+ Điện thế đònh mức : 123 KV .
+ Dòng điện đònh mức : 1250 A .
+ Tần số đònh mức : 50 Hz .
+ Dòng ngắn mạch : 31,5 KA .
+ Dòng điện ngắn hạn : 3 giây 25KA .
+ Điện thế ở tần số công nghiệp : 230 KV .
+ Điện thế chòu được xung sét : 550 KV .
+ Dung lượng cắt đònh mức ngắn mạch đối xứng : 25 KA .
+ Thời gian mở 37 ms .
+ Tổng chu trình cắt : 60 ms .
+ Thời gian đóng : 90 ms .
+ Điện trở tiếp xúc <= 40 MΩ .
+ Tỉ trọng khí SF
6
.
Đònh mức : 52,29 Kg/ m
3
.
Cấp 1 : 48,86 Kg/ m
3
.
Cấp 2 : 47,40 Kg/ m
3

.
+ p suất khí SF
6
:
Đònh mức : 7 bar .
Cấp 1 (P
1
) = 6,4 bar (P
1
+ 0,2 ± 0,05 bar ) .
Cấp 2 (P
2
) = 6,2 bar ± 0,1 bar .
Trọng lượng khí SF
6
= 7 kg .
+ Truyền động bằng lò xo :
Kiểu truyền động lò xo BLR.XE .
+ Nguồn thao tác :
Cuộn đóng mở : 110VDC , 250W .
Nguồn thắp sáng 220VAC .
Nguồn sưởi : 220VAC – 2x30 W qua cảm biến nhiệt AC - 220V - 50W
Động cơ : AC – 220V <= 500W .
+ Vận hành : Thao tác tại máy cắt và thao tác tại phòng điều hành .
2. Máy cắt phía 15 KV:
a/ Mô tả :
Máy cắt điện phía 15KV loại hộp bộ dập hồ quang bằng chân không, đặt trong nhà,
tủ
máy cắt được chia làm 3 ngăn chính :
* Ngăn trên : Chứa toàn bộ mạch điều khiển , đo đếm bao gồm :

+ Nút ấn đóng , nút ấn mở , đèn báo sự cố , đèn báo trạng thái máy cắt
đóng mở
đồng hồ ampere (01 cái ) , rơle điện tử quá dòng và chạm đất 50/ 51ABCN, điện năng kế 3
pha .
+ Ngăn giữa : Bao gồm toàn bộ phần cơ truyền động đóng mở máy cắt ,
hộp
chân không chứa bộ tiếp điểm máy cắt , bộ truyền động đưa máy cắt ra khỏi vò trí hiện
hành .
+ Ngăn dưới gồm : Đầu cáp lực dẫn điện 15KV (22KV) , biến dòng điện ,
bộ truyền động dao tiếp đất .
+ Thông số kỹ thuật :
Máy cắt chân không VCB 22KV hiệu AEG .
Hiệu AEG .
Kiểu VB6 25/8 (máy cắt ở các phát tuyến 15KV) .
VB6 25/20 (máy cắt tổng và máy cắt kết dàn ) .
Dòng điện đònh mức :
I = 800 A (Máy cắt VB6 25/8)
I = 2000 A (Máy cắt VB6 25/20) .
Điện thế đònh mức 24 KV .
Tần số đònh mức 50 Hz .
Thời gian đóng : 50 ms .
Thời gian mở : 42 ms .
Thời gian cắt : 60 ms .
Chu trình thao tác 0,3 CO 3 min CO .
Điện thế cuộn đóng : 110VDC .
Điện thế cuộn cắt : 110VDC .
Truyền động bằng lò xo liên động 3 pha .
Điện thế động cơ truyền động 110VDC .
III . DAO CÁCH LY : Nhà chế tạo GEC ALSTHOM
Dao cách ly là thiết bò điện dùng để đóng và ngắt mạch điện nhất thứ cao áp khi

không có dòng điện phụ tải chạy qua mạch điện ấy . Dao cách ly khi ở trạng thái mở sẽ
tạo ra một khoảng cách trông thấy được giữa phần có điện và phần không có điện .
Dao cách ly có loại 1 cực , có loại 3 cực , có loại đặt ngang , có loại đặt đứng .
Theo cách đóng mở , dao cách ly được chia làm 3 loại :
+ Loại tiếp điểm động (lưởi dao) chuyển động trng mặt phẳng đứng để đóng , mở
với tiếp điểm tónh (ngàm dao ) .
+ Loại tiếp điểm động chuyển động quay 90
o
trong mặt phẳng ngang để đóng , mở
tiếp điểm tónh .
+ Loại quay kép (double rotation type ) , đóng ngắt ở giữa (center – break) . Đây là loại
cách ly 3 cực , có thanh truyền động liên kết chung 3 cực và liên kết với một bộ truyền
động bằng động cơ điện . Mổi cực có 02 cột sứ đỡ , mổi cột sứ có lắp một thanh dẫn
điện . Khi chuyển động đóng mở , bộ truyền động làm quay một trục truyền động chính ,
đặt đứng , quay quanh đường trục đứng theo hai chiều (đóng mở dao cách ly ) . Khi trục đứng
quay , kéo hai cột sứ của mổi cực đều quay 90
o
để hai thanh dẫn (của mổi cực ) quay cho
đóng , mở tiếp điểm giữa mỗi cực .
Trên cùng một giá đỡ của bộ dao cách ly (loại quay kép ) có thể lắp kèm bộ dao
tiếp đất 3 pha ở một phía hoặc ở cả hai phía dao cách ly . Mỗi bộ dao tiếp đất 3 pha có một
bộ truyền động kiểu tay đòn .
IV. MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP (TU):

Kí hiệu trên sơ đồ :
TU-11 và TU-12 ,tổ nối dây Υ/Υ/ (
3
110KV
/
3

110V
/
3
110V
)
TU-52 và TU-51 ,tổ nối dây Y/∆ (
3
15
/
3
11.0
KV).
Công dụng của máy biến điện áp :
+ Cách ly điện áp của mạch điện nhất thứ với điện áp thấp của mạch kiểm soát.
+ Giảm điện áp cao phía sơ cấp của máy biến điện áp xuống điện áp hạ áp cho
phù hợp để cung cấp nguồn tín hiệu cho thiết bò đo đếm và bảo vệ.

V. MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN (TI) :

Trong sơ đồ sử dụng tổng cộng 27 máy biến dòng điện :
- 23 Máy biến dòng có tỷ số biến đổi 800/1 A.
- 04 Máy biến dòng có tỷ số biến đổi 3000/1 A.
- 06 Biến dòng chân sứ (BCT) tỷ số 300/1A , 2000/1A.
* Máy biến dòng dùng để cấp tín hiệu dòng cho các thiết bò đo đếm và thiết bò
bảo vệ rơle.
Thông số kỹ thuật :
+ TI 11 ,12 : 30VA - Cấp chính xác : 1 – 0,5
+ TI 51 ,52 : 30VA - Cấp chính xác : 1 – 0,5
VI. MÁY BIẾN THẾ TỰ DÙNG :
Hiệu : THIBIDI (Việt Nam).

Chỉ danh vận hành : MBT 3T và 4T.
Điện áp : 15/0,380KV.
Công suất : 75KVA/ máy.
MBT 3T và 4T dùng để cung cấp điện áp 380/220V cho mạch điện điều khiển
các thiết bò nhất thứ, hệ thống chiếu sáng và sinh hoạt của trạm.
**
CHƯƠNG 3
KHẢO SÁT HỆ THỐNG RƠLE BẢO
VỆ
TRẠM BIẾN ĐIỆN 110KV/15KV THỦ ĐỨC
BẮC
I. SƠ ĐỒ NHẤT THỨ :
1/ Phân tích sơ đồ :
(Xem hình vẽ sơ đồ nhất thứ trạm)
Trạm Thủ Đức Bắc là trạm biến áp trung gian với cấp điện áp 110KV ở nguồn
vào và 15KV ở các phát tuyến phụ tải.
* Nguồn vào 110KV được cấp từ 02 nhánh đường dây :
- Đường dây 110KV Long Bình - Thủ Đức Bắc : qua máy cắt 171 đến thanh cái
11 cung cấp điện thế 110KV cho máy biến thế 1T.
- Đường dây 110KV GT. Thủ Đức - Thủ Đức Bắc : qua máy cắt 172 đến thanh cái 12
cung cấp điện thế 110KV cho máy biến thế 2T.
- Máy cắt 100 dùng để đóng kết dàn 02 thanh cái 11 và 12.
* Nguồn ra 15KV từ cuộn dây thứ cấp máy biến thế :
- Điện áp 15KV của MBT 1T qua MC 531 đến TC 51 cung cấp cho các phụ tải trên TC
51 ( gồm 5 phát tuyến 15KV).
- Điện áp 15KV của MBT 2T qua MC 532 đến TC 52 cung cấp cho các phụ tải trên TC
52 ( gồm 5 phát tuyến 15KV).
* TI 11,TU 11: Là biến dòng và biến điện áp 110KV , cung cấp nguồn tín hiệu
dòng và áp cho mạch điện đo đếm và bảo vệ phía đường dây và TC 11.
* TI 12,TU 12 : Là biến dòng và biến điện áp 110KV, cung cấp nguồn tín hiệu dòng

và áp cho mạch điện đo đếm và bảo vệ phía đường dây và TC 12.
* BCT (300/1A) : Biến dòng chân sứ ( MBT 1T ,2T) cấp nguồn tín hiệu dòng cho mạch
điện đo đếm và R.50/51, R.49 bảo vệ phía 110KV của MBT.
* BCT (300/1A) : Biến dòng chân sứ trung tính cuộn dây 110KV ( MBT 1T ,2T) cấp
nguồn tín hiệu dòng trung tính cho R.64 bảo vệ MBT.
* BCT (2000/1A) : Biến dòng chân sứ trung tính cuộn dây 15KV ( MBT 1T ,2T) cấp
nguồn tín hiệu dòng trung tính cho R.64N bảo vệ MBT.
* TU 51,52 (15/0,11KV) và TI 51,52 : Biến điện áp và biến dòng điện cung cấp
nguồn tín hiệu áp và dòng cho mạch điện đo đếm và bảo vệ TC 51,52.
* MBT 3T và 4T (75KVA) : Cung cấp nguồn điện tự dùng 380/220V dùng cho mạch
điện điều khiển, ánh sáng và sinh hoạt trong trạm.
2. Phương thức vận hành và kết lưới hệ thống :
a/ Chế độ vận hành bình thường :
- MC 172 ở chế độ thường mở.
- MC 171đóng , trạm nhận nguồn điện 110KV từ đường dây 110KV Long Bình - Thủ
Đức Bắc.
- MC 100 đóng kết dàn 2 thanh cái 11,12 : MBT 1T và 2T nhận điện 110KV qua MC 171.
- MC 500 ở chế độ thường mở : 02 thanh cái 11 và 12 vận hành độc lập.
b/ Chế độ bất thường hoặc sự cố :
* Khi có sự cố (hoặc bảo trì - sửa chữa) đường dây 110KV LB -TĐB :
- Mở MC 171: Cô lập nguồn từ phía đường dây 110KV LB - TĐB.
- Đóng MC 172 , MC 100 : MBT 1T,2T nhận nguồn 110KV từ đường dây 110KV
GT.Thủ Đức -Thủ Đức Bắc.
* Khi có sự cố (hoặc bảo trì - sửa chữa) 01 trong 02 MBT :
Ví dụ cần tách MBT 2T ra khỏi lưới :
- MC 172 ,MC 500 đang ở vò trí mở.
- Mở MC 100 , MC 532 : MBT 2T được cô lập.
- Đóng MC 500 : Kết dàn 02 thanh cái 11 và 12, các phụ tải trên 02 TC 11,12 đều
nhận điện 15KV từ MBT 1T.
c/ Chế độ hòa điện :

Trên sơ đồ kết lưới hệ thống điện 110KV hiện nay, người ta đã thiết lập mạch
vòng kín. Mà trạm Thủ Đức Bắc cũng là một điểm nút trong hệ thống. Cho nên khi cần
thiết phải kết lưới , tại trạm Thủ Đức Bắc sẽ vận hành ở chế độ
hòa điện :
- Tại trạm Thủ Đức Bắc : Đóng MC 171, MC 100, MC 172.
- Tại nhà máy điện Thủ Đức : Đóng MC 172 để hòa lưới 110KV.
**
II. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ :
A/ SƠ ĐỒ :
( Xem hình vẽ sơ đồ hệ thống rơle bảo vệ trạm)
B/ PHÂN TÍCH :
1. Rơle bảo vệ đưòng dây 110KV :
1.1/ R.67A,B,C : METI-31 – MCGG-82 (GEC)
Rơle bảo vệ quá dòng chạm pha có hướng cho 03 pha A,B,C. Đây là tổ hợp gồm 02
rơle đặc tính góc để xác đònh hướng sự cố (kiểu METI) và rơle quá dòng điện (kiểu MCGG).
Rơle này chỉ tác động khi có sự cố trên đường dây 110KV. Nguồn tín hiệu điều khiển được
lấy từ TI 171 (800/1A) và TU 11 cho tuyến đường dây 110KV Long Bình - Thủ Đức Bắc (MC
171) ; từ TI 172 (800/1A) và TU 12 cho tuyến đường dây 110KV Gas Thủ Đức - Thủ Đức Bắc
(MC 172). Khi có sự ngắn mạch ngoài đường dây 110KV thì sẽ làm cho sự lệch pha giữa
dòng điện và điện áp trên đường dây vượt quá trò số cho phép. Rơle sẽ tác động và gởi
tín hiệu đi cắt máy cắt 171(172).

1.2/ R.67N : METI-31 – MCGG-82 (GEC)
Là rơle quá dòng chạm đất có hướng. Kết cấu cũng tương tự như R.67 ABC. Nguồn
tín hiệu được lấy từ điện áp U
0
của cuộn dây tam giác hở TU 11(TU 12) và dòng I
0
lấy từ
điểm trung tính Y của 03 cuộn biến dòng cấp cho R.67A,B,C. Rơle chỉ tác động khi có sự cố

trên đường dây 110KV. Khi có sự cố quá dòng do chạm đất trên đường dây 110KV thì xuất
hiện điện áp U
0
khác không và I
0
khác không. Rơle sẽ tác động và gởi tín hiệu đi cắt máy
cắt 171(hoặc MC 172).

2.3/ R.50/51ABC : MCGG 82 (GEC)
Rơle bảo vệ quá dòng chạm pha A,B,C không hướng. Nguồn tín hiệu điều khiển được
lấy từ TI 171 (800/1A). Khi dòng điện phụ tải I
A
,I
B
,I
C
phía 110KV vượt quá dòng đònh mức
cho phép thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại để mở tự động MC 171, cắt nguồn
phụ tải ra khỏi lưới để bảo vệ đường dây và thiết bò. Rơle này được xem như bảo vệ dự
phòng cho R.67 ABC và bảo vệ MBT 1T, 2T.
Bảo vệ cũng tương tự cho tuyến MC 172.
2.4/ R.50/51N : MCGG 82 (GEC)
Rơle bảo vệ quá dòng điện chạm đất không hướng. Nguồn tín hiệu điều khiển được
lấy từ TI 171 (800/1A) qua điểm trung tính của 03 cuộn dây nối Y. Khi có sự cố chạm đất sẽ
xuất
hiện dòng thứ tự không I
N
phía cuộn dây biến dòng 110KV; và vượt quá dòng I
N
đặt sẵn

cho rơle thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại để mở tự động MC 171, cắt nguồn phụ
tải ra khỏi lưới để bảo vệ đường dây và thiết bò. Rơle này xem như bảo vệ dự phòng cho
R.67 N và bảo vệ MBT 1T, 2T.
Bảo vệ cũng tương tự cho tuyến MC 172.
2/ Rơle bảo vệ thanh cái 110KV :
2.1/ R.50/51ABC : MCGG 82 (GEC)
Do đặc điểm của trạm khi vận hành ở chế độ bình thường, nguồn 110KV được
nhận từ đưòng dây 110KV Long Bình - Thủ Đức Bắc nên MC 100 luôn ở vò trí thường
đóng. Vì vậy phải lắp đặt thêm R.50/51 để bảo vệ thanh cái và tăng độ an toàn cũng
như tính chọn lọc khi có sự cố.
Giống như trên, đây là rơle bảo vệ quá dòng điện 03 pha A,B,C. Nguồn tín hiệu điều
khiển được lấy từ TI 100 (800/1A). Khi dòng điện phụ tải I
A
,I
B
,I
C
phía TC 12 vượt quá dòng
đònh mức cho phép do chạm pha hoặc phóng điện sứ TC thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle
đóng lại để mở tự động MC 100, cô lập TC 12 (hoặc TC 11).
Rơle này được xem như bảo vệ dự phòng cho MC đường dây 110KV và MBT 1T, 2T.
2.2/ R.50/51N : MCGG 82 (GEC)
Giống như trên, đây là rơle bảo vệ quá dòng điện chạm đất . Nguồn tín hiệu điều
khiển được lấy từ TI 100 (800/1A). Khi dòng thứ tự không I
N
phía TC 12 khác không và vượt
quá dòng I
N
đặt sẵn cho rơle thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại để mở tự động
MC 100, cô lập TC 12.

3/ Rơle bảo vệ máy biến thế :
3.1/ R.33 (báo hiệu mức dầu) :
+ R.33: Rơle bảo vệ mức dầu thùng chính MBT, hoạt động ở 02 cấp : mức cao
và mức thấp. Rơle này chỉ báo động bằng tín hiệu chuông và đèn.
+ R.33 OLTC : Rơle bảo vệ mức dầu bộ đổi nấc có tải MBT, hoạt động ở 02 cấp
: mức cao và mức thấp. Rơle này cũng chỉ báo động bằng tín hiệu chuông và đèn.
3.2/ R.26 O :
Là rơle nhiệt độ dầu được lắp đặt tại MBT. Dùng để kiểm soát và bảo vệ MBT
khi nhiệt độ dầu tăng cao do sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường trong nội bộ MBT.
Hoạt động ở 02 cấp :
- Cấp 1 : Nhiệt độ dầu MBT 85
0
C : Báo động bằng tín hiệu đèn còi.
- Cấp 2 : Nhiệt độ dầu MBT 95
0
C : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động
cắt MC 171(172) , MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.3/ R.26W :
Là rơle nhiệt độ cuộn dây, được lắp đặt tại MBT. Dùng để kiểm soát và bảo vệ
MBT khi nhiệt độ cuộn dây tăng cao do sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường trong nội
bộ MBT. Hoạt động ở 02 cấp :
- Cấp 1 : Nhiệt độ cuộn dây MBT 90
0
C : Báo động bằng tín hiệu đèn còi.
- Cấp 2 : Nhiệt độ cuộn dây MBT 105
0
C : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác
động cắt MC 171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.4/ R.63 :
Là rơle bảo vệ khi áp suất bên trong thân MBT tăng cao , được lắp đặt tại MBT.

Dùng để bảo vệ MBT khi áp suất tăng cao đột ngột do sự cố hoặc các ảnh hưởng bất
thường trong nội bộ MBT.
Khi rơle hoạt động sẽ báo tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC 171(172), MC
100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.5/ R.63 OLTC :
Là rơle bảo vệ khi áp suất bên trong bộ đổi nấc có tải MBT tăng cao, được lắp
đặt tại bộ đổi nấc. Dùng để bảo vệ MBT khi áp suất tăng cao đột ngột do sự cố hoặc
các ảnh hưởng bất thường trong nội bộ bộ đổi nấc MBT.
Khi rơle hoạt động sẽ báo tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC 171(172), MC
100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.6/ R.96 :
Là rơle hơi được lắp đặt tại ống liên thông giữa thân MBT và thùng dầu phụ.
Dùng để kiểm soát và bảo vệ MBT khi có sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường bên
trong MBT. Hoạt động ở 2 cấp :
- Cấp 1 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi.
- Cấp 2 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC 171(172), MC 100, MC
531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.7/ R.96 OLTC :
Là rơle hơi được lắp đặt tại bộ đổi nấc có tải MBT. Dùng để kiểm soát và bảo
vệ MBT khi có sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường bên trong bộ đổi nấc có tải của
MBT.
Hoạt động ở 1 cấp : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC
171(172) , MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.8/ R.50/51P : Kiểu MCGG 52 (GEC)
Đây là rơle bảo vệ quá dòng chạm pha ABC phía 110KV của MBT. Nguồn tín hiệu
điều khiển được lấy từ BCT 110KV (300/1A). Khi dòng điện I
A
,I
B
,I

C
phía 110KV vượt quá
dòng đònh mức cho phép thì sau một thời gian t, rơle tác động cắt MC 171(172) , MC 100, MC
531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
Rơle này dùng bảo vệ dự phòng cho MBT 1T, 2T và các thiết bò 15KV.
3.9/ R.50/51NP : Kiểu MCGG 52 (GEC)
Là rơle bảo vệ quá dòng điện chạm đất phía 110KV của MBT. Nguồn tín hiệu điều
khiển được lấy từ BCT 110KV (300/1A). Khi dòng điện thứ tự không I
N
phía 110KV khác
không và vượt quá dòng I
N
đặt sẵn cho rơle thì sau một thời gian t, rơle tác động cắt MC
171(172) , MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
Rơle này dùng bảo vệ dự phòng cho MBT 1T, 2T và các thiết bò 15KV.
3.10/ R.49 : Kiểu MHCD 04 (GEC)
Bảo vệ quá tải nhiệt độ MBT. Lấy nguồn tín hiệu từ biến dòng BCT 110KV
(300/1A). Khi dòng tải tăng cao sẽ làm nhiệt độ tại MBT vượt quá đònh mức cho phép, rơle
sẽ tác động ở 02 cấp ;
- Cấp 1 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi.
- Cấp 2 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC 171(172), MC 100, MC
531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.
3.11/ R.64P (cuộn HV) : Kiểu MCAG 14 (GEC)
Rơle bảo vệ chạm đất cuộn dây 110KV. Lấy tín hiệu từ biến dòng chân sứ trung
tính BCT 300/1A cuộn dây 110KV của MBT.
Rơle tác động sẽ cắt MC 171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.

3.12/ R.64S (cuộn LV) : Kiểu MCGG 22 (GEC)
Rơle bảo vệ chạm đất cuộn dây 15KV. Lấy tín hiệu từ biến dòng chân sứ trung tính
BCT 2000/1A cuộn dây 15KV của MBT.

Rơle tác động sẽ cắt MC 531 (532) ; cô lập TC 51 (52) ra khỏi lưới.
3.13/ R.87 : Kiểu MBCH 13 (GEC)
Đây là rơle bảo vệ chính của MBT, lấy tín hiệu từ các biến dòng 110KV (800/1A),
biến dòng kết dàn 110KV (800/1A) và biến dòng 15KV (3000/1A).

×