Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề kiểm tra văn 8 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.33 KB, 11 trang )

jTuần 3-Tiết 11,12
NS:10-9-08 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ MỘT
ND:15-9-08 (Văn tự sự)
ĐỀ RA
Hình ảnh một người thân không bao giờ phai mờ trong lòng em./.
YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM VÀ BIỂU ĐIỂM
I/Yêu cầu:
-Bài làm phải có bố cục chặt chẽ,mạch lạc.
-Ngôi kể phải rõ ràng (ngôi kể thứ nhất hoặc ngôi thứ ba)
-Kỉ niệm được kể về người thân phải đặc sắc,đáng nhớ.
-Lời kể tự nhiên,trong sáng,vừa tự sự vừa biểu cảm.
II/Dàn bài và biểu điểm:Bài làm gồm 3 phần.
1-Mở bài: (2đ)
Giới thiệu chung về nhân vật được kể (ông,bà,bố,mẹ,anh,chị,em…)
2-Thân bài: (6đ)
Kể chi tiết về nhân vật theo trình tự nhất định (có sử dụng yếu tố biểu cảm trong quá
trình kể)
3-Kết bài: (2đ)
Nêu cảm nghĩ và tình cảm đối với nhân vật được kể.
GV ra đề:
Nguyễn Thị Kỳ
Tuần 4-Tiết 15
NS:15-9-08 KIỂM TRA 15 PHÚT
ND: 16-9-08 Môn: Tiếng Việt
ĐỀ RA
1/Tìm 6 từ tượng hình tả dáng đi của người: (3đ)
2/Phân biệt nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:(3đ)
a.Ha hả.
b.Hì hì.
c.Hô hố.
d.Hơ hớ.


3/Đặt2câu có từ tượng thanh 2 câu có từ tượng hình: (4đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1: Từ tượng hình tả dáng đi của người:
-Lò dò.
-Lững thững.
-Khập khiễng.
-Chập chững.
-Lạch bạch.
-Thoăn thoắt.
Câu 2: Nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:
a.Ha hả: Tả tiếng cười to,tỏ ra rất khoái chí.
b.Hì hì: Tả tiếng cười phát ra đằng mũi,biểu hiện sự thích thú,toe vẻ hiền lành.
c.Hô hố: Tả tiếng cười to,thô lỗ,gây cảm giác khó chịu cho người khác.
d.Hơ hớ: Tả tiếng cười thoải mái,vui vẻ,không cần che đậy,giữ gìn.
Câu 3: Đặt câu.
a.Hai câu có từ tượng thanh.
VD/ Gió thổi ào ào trong rừng cây.
- Tiếng suối chảy róc rách.
b.Hai câu có từ tượng hình.
VD/ Mùa đông đến, cây bàng trơ trọi những cành khẳng khiu,trụi lá.
“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
GV ra đề:
Nguyễn Thị Kỳ
Tuần 9-Tiết 35,36
NS: 18-10-08 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
ND:23-10-08 (Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm)
ĐỀ RA
Có một lần em mắc lỗi khiến người thân hoặc thầy (cô)giáo phải buồn lòng.
YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM VÀ BIỂU ĐIỂM

I/Yêu cầu:
-Bài làm phải có bố cục chặt chẽ,mạch lạc,thống nhất về chủ đề.
-Có ngôi kể rõ ràng.
-Bài học rút ra từ lần mắc lỗi phải sâu sắc,cảm động,đáng nhớ.
-Lời kể trong sáng,giản dị có sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II/Dàn ý và biểu điểm:
1-Mở bài: (2đ)
Giới thiệu về tình huống mắc lỗi của mình.
2-Thân bài: (6đ)
-Kể diễn biến sự việc theo một trình tự nhất định
-Nguyên nhân mắc lỗi khiến người thân phải buồn lòng.
-Đó là lỗi lầm gì,người thân đã buồn lòng ra sao?
-Thái độ,tâm trạng của em khi đó như thế nào?
3-Kết bài: (2đ)
- Nêu cảm nghĩ của em và bài học được rút ra từ lần mắc lỗi.
GV ra đề:
Nguyễn Thị Kỳ
Tuần 10-Tiết 37
NS: 25-10-08 KIỂM TRA 15 PHÚT
ND: 28-10-08 Môn: Ngữ văn
ĐỀ RA
I/PHẦN TRẮC NGHIỊÊM: (2đ)
Câu 1:.5)nào là trường từ vựng?
A. Là tập hợp tất cả những từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp tất cả những từ cùng từ loại.
C. Là tập hợp tất cả những từ có nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp tất cả những từ có chung nguồn gôic.
Câu 2: Trong các phương án sau,phương án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ
vựng văn học?
A. Tác giả,tác phẩm,nhân vật,cốt truyện,tứ thơ,câu thơ…

B. Tác giả,tác phẩm,biên đạo,hư cấu,câu văn,văn bản.
C. Tác giả,tác phẩm,bút vẽ,cốt truyện,nhân vật trữ tình.
D. Tác giả,tác phẩm,tiết tấu,xung đột kịch,giọng điệu.
Câu 3: (1đ)
A B Đáp án (A+B)
1.Trầm ngâm a.Ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt tạo vẻ
sinh động.
2.Thướt tha b. Âm thanh cao và trong,phát ra với nhịp độ mau
3.Long lanh c.Có dáng vẻ suy nghĩ,nghiền ngẫm.
4.Lanh lảnh d.Có dáng cao,rũ dài xuông và chuyển động một
cách mềm mại,uyển chuyển
II/PHẦN TỰ LUẬN: (8đ)
Câu 1: (2đ) Tìm và gạch chân từ địa phương trong đoạn thơ sau:
Ồ lạ chửa! Đứa xinh tròn mủm mỉm,
Cười trong chăn và nũng nịu nhìn me.
Đứa ngoài sân trong cát bẩn bò lê,
Ghen nhầy nhụa,ruồi bu trên môi tím.
Câu 2: (3đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp nói quá.
a/……………………………………………………………………………………..
b/…………………………………………………………………………………….
Câu 3: (3đ) Đặt 2 câu có sử dụng tình thái từ.
a/……………………………………………………………………………………..
b/…………………………………………………………………………………….
GV ra đề:
Nguyễn Thị Kỳ
Tuần 11-Tiết 41
NS:30-10-08 KIỂM TRA 1 TIẾT
ND:4-11-08 Môn: Ngữ văn
(Thời gian: 45 phút)
ĐỀ RA

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Câu 1: (0.5đ)Nhân vậtu chính trong văn bản “Tôi đi học” (Thanh Tịnh) được thể
hiện chủ yếu ở phương diện nào?
A.Lời nói. B.Cử chỉ.
C.Ngoại hình. D.Tâm trạng.
Câu 2: (0.5) Chủ đề của văn bản “Tôi đi học” chủ yếu nằm ở phần nào?
A.Nhan đề của văn bản
B.Quan hệ giữa các phần của văn bản.
C.Các từ ngữ,các câu then chốt trong đoạn văn.
D.Cả ba yếu tố trên.
Câu 3 (0.5đ) Tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao được viết theo thể loại nào?
A.Truyện dài. B.Truyện ngắn.
C.Truyện vừa. D.Tiểu thuyết.
Câu 4: (0.5đ) Miêu tả cai lệ trong tác phẩm Tắt đèn,Ngô Tất Tố chủ yếu sử dụng từ
loại:
A.Danh từ. B.Tính từ.
C.Đại từ. D.Động từ.
II/PHẦN TỰ LUẬN: (8đ)
Câu 1: (2đ) Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” trích “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố) bằng
một đoạn văn khoảng 4-6 dòng.
Câu 2: (3đ) So sánh sự khác và giống nhau giữa các đoạn tríchTrong lòng mẹ;Tức
nước vỡ bờ;lão Hạc.
Câu 3: (3đ) Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích
trong những văn bản đã học ở chương trình Ngữ văn 8-Tâp 1./.

×