Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA DIA - 6 (vanloc-QuangNgai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.25 KB, 32 trang )

Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 19
Bài 15 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản , mỏ khoáng sản , nguyên nhân
hình thành các khoáng sản .
-Nhận thức khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận phải biết khai thác hợp lí .
2-Kỹ năng :
Biết phân loại khoáng sản dựa vào công dụng của khoáng sản .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Mục 1 các loại khoáng sản
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ khoáng sản ( hoặc các loại bản đồ khác của nước ta , của 1 vùng kinh tế nước ta mà
trong nội dung bản đồcó thể hiện phân bố khoáng sản )
-Các mẫu khoáng sản .
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1- Ổn đònh lớp
2-Sửa bài thi học kì .
3-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I-
GV trình bày cho HS rõ khái niệm khoáng vật là gì?
Khoáng vật là vật chất có trong tự nhiên có thành phần
cấu tạo hoá học tương đối đồng nhất thường gặp dưới dạng
tinh thể và nằm trong thành phần các loại đá . ví dụ Thạch
Anh trong đá Granit dưới dạng tinh thể , Sắt dưới dạng ôxit
trong đá mahêtit . . .
Yêu cầu HS xem mục 1 SGK
Giải quyết các vấn đề sau :


(có thể cho thảo luận nhóm hay cho làm việc cá nhân )
? Khoáng sản là gì ?Quặng là gì ?
? Khoáng sản được phân ra làm mấy nhóm ?Kể tên mổi
nhóm khoáng sản ? Dựa vào đâu người ta chia ra các nhóm
khoáng sản ?
Quan sát bản đồ khoáng sản Việt Nam ( hay bản đồ các
vùng kinh tế trong đó có biểu hiện khoáng sản )
? Kể tên và phân nhóm các loại khoáng sản nước ta ?
Khoáng sản nước ta chủ yếu thuộc nhóm nào ?
II-
Cho học sinh quan sát các mẫu khoáng sản ,sau đó kết hợp
kiến thức ở mục 2 SGK yêu cầu giải quyết vấn đề sau:
(cho thảo luận nhóm )
I- Các loại khoáng sản :
-Những khoáng vật và đá có ích được
con người khai thác và sử dụng gọi là
khoáng sản .
-Dựa theo tính chất và công dụng , các
khoáng sản được chia thành 3 nhóm :
Khoáng sản năng lượng ,khoáng sản
kim loại , và khoáng sản phi kim loại .
II- Các mỏ khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh :
Phạm Thò Thanh Thúy 1
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
? Thế nào là mỏ nội sinh , mỏ ngoại sinh ?
? Phân các mẫu khoáng sản đang quan sát thành 2 nhóm
mỏø nội sinh và mỏ ngoại sinh
? Các mỏ ngoại sinh phần lớn thuộc nhóm khoáng sản
nào ?

? Cả 2 loại mỏ nội sinh và ngoại sinh có đặc điểm gì khác
nhau ?(quá trình hình thành )
Có đặc điểm gì giống nhau ?
( thời gian hình thành ). Do đó khoáng sản có phải là
nguồn tài nguyên vô tận không ?
Theo em phải sử dụng tài nguyên này như thế nào cho hợp
lí ?

- Mỏ nội sinh là những mỏ hình thành
do nội lực (Các quá trình dòch chuyển
mắc ma lên gần bề mặt đất) .
-Mỏ ngoại sinh :được hình thành do các
quá trình ngoại lực ( quá trình phong
hoá , tích tụ. . . .)
Các khoáng sản là những tài nguyên có
hạn nên việc khai thác và sử dụng phải
hợp lí và tiết kiệm .
4-Củng cố :
-Khoáng sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?
-Các khoángsản được phân ra thành những loại nào ? Công dụngmỗi loại ra sao ?
-Nêu sự giống nhau và khác nhau của mỏ nội sinh , ngoại sinh ?
5- Dặn dò :
Xem lại kiến thức bài 5 “cách biểu hiện đòa hình lên bản đồ" chuẩn bò tiết học sau thực hành
về bản đồ đòa hình .
Phạm Thò Thanh Thúy 2
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Tuần 21 Ngày soạn:
Tiết 19
Bài 16 : THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH CÓ TỈ LỆ LỚN
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được khái niệm đường đồng mức
2-Kỹ năng :
Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực đòa dựa vào bản đồ .
Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Xác đònh độ cao đòa hình dựa vào đường đồng mức
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Lược đồ đòa hình trong SGK phóng to ,mô hình núi và đường đồng mức làm từ nón lá.
-Bản đồ hay lược đồ đòa hình có tỉ lệ lớn ( biểu hiện độ cao bằng đường đồng mức hay thang
màu).
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Ổn đònh lớp:
2-Kiểm trabài cũ :
Khoáng sản là gì ? có mấy nhóm khoáng sản ?Nêu công dụng của mỗi nhóm khoáng sản ?
Thế nào là khoáng sản nội sinh , khoáng sản ngoại sinh ? Nêu ví dụ cho mỗi loại ?
3- Thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
GV yêu cầu HS quan sát hình 44 SGK nhận xét :
? Độ cao của đòa hình trong hình 44 được biểu hiện như
thế nào ? Như vậy có mấy cách biểu hiện độ cao đòa hình
?
GV nêu khái niệm cho HS biết thế nào là đường đồng
mức , kí hiệu về độ cao của 1 đường đồng mức .
Cho HS thực hành qua thảo luận nhóm , các nhóm thực
hành theo yêu cầu SGK
1- Xác đònh độ cao 1 điểm dựa vào đường đồng mức :
-Nếu điểm xác đònh nằm trên đường đồng mức , độ cao
của điểm này chính là độ cao được ghi trenâ đường đồng
mức .

- Điểm xác đònh nằm giữa 2 đường đồng mức : được xác
đònh bằng cách tính trung bình của tổng độ cao của 2
đường đồng mức .
-Điểm nằm ở vò trí bất kì giữa 2 đường đồng mức thì
không thể xác đònh chính xác về độ cao mà chỉ dùng
phương pháp ứơc lượng về độ cao .
2- Dựa vào tỉ lệ bản đồ xác đònh khoảng cách theo đường
I-Biểu hiện độ cao của đòa hình
-Đường đồng mức :là đường nối những
điểm có cùng độ cao ở trên bản đồ .
- Thang màu : độ cao đòa hình còn được
biểu hiện bằng thang màu .
II- Xác đònh độ cao 1 điểm , độ dốc của
đòa hình dựa vào đường đồng mức :
-Xác đònh độ cao 1 điểm :
+Nằm trên 1 đường đồng mức là độ cao
của đường đồng mức đó .
+ Nằm giữa 2 đường đồng mức là trung
bình cộng giữa 2 đường đồng mức đó .
Phạm Thò Thanh Thúy 3
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
chim bay giữa 2 điểm trên bản đồ :
-Dùng thước tỉ lệ đo trên bản đồ khoảng cach theo đường
chim bay
-Từ kết qủa đo được căn cứ vào tỉ lệ bản đồ để tính ra
khỏang cách thực tế của 2 nơi này .
3- Xác đònh độ dốc của 2 sườn núi
Giáo viên có thể dùng môhình là nón lá đã cũ rách , xé
bỏ các lá của nón chỉ để lại các vòng nan tre của lá , mỗi
vòng nan tre tượng trưng cho 1 đường đồng mức .Đè ép

các vòng này lên mặt phẳng , yêu cầu học sinh nhận xét
về khoảng cách giữa các vòng .Sau đó kéo các vòng lên
trên vò trí ban đầu của cái nón và yêu cầu hoc sinh
nhận xét về độ dốc của 2 sườn . Tiếp tục kéo đỉnh nón
lệch qua 1 bên sao cho độ dốc 2 sườn có sự khác nhau
rồi ép nón xuống mặt phẳng cho học sinh nhận xét về
khoảng cách giữa các vòng ở 2 bên sườn .
Yêu cầu quan sát lại hình 44 SGKxác đònh độ dốc sườn
đông và tây của núi A 1
+Độ dốc của sườn núi : khoảng cách giữa
2 đường đồng mức càng gần thì độ dốc
càng lớn .
4-Củng cố : Đường đồng mức là gì ? Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết đươc những gì
về hình dạng đòa hình ?
5- Dặn dò : Làm bài tập thực hành về đường đồng mức trong tập thực hành đòa lí (nếu có) .Xem trước
nội dung bài Lớp vỏ khí .
Phạm Thò Thanh Thúy 4
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Tuần 22 Ngày soạn:
Tiết 21
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
-Biết thành phần của lớp vỏ khí .Trình bày được vò trí , đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .
-Giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất cua các hối khí nóng lạnh , lục đòa , đại
dương.
2-Kỹ năng :
Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí , đọc được biểu đồ tỉ lệ cac thành
phần không khí
II-TRỌNG TÂM BÀI :

Mục 2 và 3 : cấu tạo của lớp vỏ khí , các khối khí .
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Tự nhiên thế giới .
- Tranh vẽ các tầng cua lớp khí quyển .
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Ổn đònh lớp:
2-Kiểm tra bài cũ :
-Đường đồng mức là gì ? vì sao dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của đòa
hình ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I- Thành phần. . . . . . .
Yêu cầu HS quan sátbiểu đồ hình 45 SGK và đặt vấn đề
? Không khí được cấu tạo bởi những thành phần nào ?
Nêu tỉ lệ của từng thành phần ?
? Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng lại là
nguồn gốc phát sinh ra các hiện tượng khí tượng gì ?
II- Cấu tạo . . . . . . . .
GV thuyết giảng : bao bọc bên ngoài Trái Đất là lớp vỏ
khí còn được gọi là khí quyển . lớp vỏ khí này có độ dày
như thế nào ? cấu tạo ra sao thì hãy quan sát hình 46
SGK
( GV cho làm việc cá nhân giải quyết vấn đề )
Khí quyển được cấu tạo bời những tầng nào ? Kể tên ,
nêu độ dày , đặc điểm của mỗi tầng khí quyển theo thứ
tự từ bề mặt đất lên cao .
I- Thành phần của không khí :
-Khí Nitơ chiếm 78% .
-Khí ô xy chiếm 21%
-Hơi nước và các khí khác : 1%.

II- Cấu tạo lớp vỏ khí :
-Lớp vỏ khí hay khí quyển là lớp không
khí bao quanh Trái Đất .
-Lớp vỏ khí được chia thành : tầng đối
lưu, tầng bình lưu , và các tầng cao của
khí quyển . Mỗi tầng có những đặc điểm
riêng . Tầng đối lưu là nơi xảy ra hầu hết
các hiện tượng khí tïng .
Phạm Thò Thanh Thúy 5
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
? Chúng ta đang sống trong tầng khí quyển nào? Những
hiện tượng thời tiết nào diễn ra trong tầng này ?
? Lớp ôdôn trong tầng khí quyển nào ? Có vai trò gì đối
với cuộc sống của chúng ta ?
III- Các khối . . . . . .
GV thuyết giảng : Lớp không khí gần bề mặt đất, do tiếp
xúc với mặt đất nên mang tính chất của bề mặt mà khối
khí tiếp xúc .
? Bề mặt đất các nơi trên Trái Dất có giống nhau về độ
chiếu sáng của mặt trời không? Nhiệt độ mỗi nơi như thế
nào? Và sẽ tạo ra những khối khí với nhiệt độ ra sao ?
? Khối khí nóng và khối khí lạnh có gì là khác nhau ?
Tại sao ?
? Khối khí trên lục đòa và khối khí trên đại dương có gì
là khác nhau ? Tại sao ?
Quan sát trên bản đồ khí hậu thế giới ( nếu có )
? Xác đònh trên bản đồ các khối khí lục đòa , đại dương ,
khối khí nóng , lạnh .
GV thuyết giảng : các khối khí được hình thành không
đứng yên , mà di chuyển đến nhiều nơi làm cho thời tiết

các nơi chúng đi qua bò thay đổi
III- Các khối khí :
Tùy theo vò trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc , mà tầng không khí dưới thấp được
chia thành các khối khí có tính chất khác
nhau :
-Khối khí nóng : hình thành trên các vùng
vó độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao
.-Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng
vó độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp .
-Khối khí đại dương :hình thành trên các
biển và đại dương . có độ ẩm lớn .
-Khối khí lục đòa :hình thành trên các
vùng đất liền có tình chất tương đối khô .
4- Củng cố :
-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?
-Lóp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống
của chúng ta?
-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trò tác động gì đến khí hậu ?
5- Dặn dò :
Xem trước bài 18 thời tiết và khí hậu qua nội dung hướng dẫn ở các câu hỏi trang 57 SGK.
Tuần 23 Ngày soạn:
Tiết 22
Phạm Thò Thanh Thúy 6
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Bài 18 : THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được 2 khái niệm : thời tiết và khí hậu .
-Hiểu nhiệt độ không khí là gì ? Nguyên nhân làm cho mổi nơi có nhiệt độ không khí khác

nhau .
-Biết cách đo nhiệt độ không khí , tính nhiệt độ trung bình ngày , tháng , năm.
2-Kỹ năng :
Biết cách đo nhiệt độ và tính nhiệt độ trung bình .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Mục 3 - Sự thay đổi nhiệt độ không khí .
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ khí hậu thế giới (Hay bản đồ nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 thế giới )
- Các hình vẽ 48 .49 phóng to từ SGK
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Ổn đònh lớp:
2-Kiểm tra bài cũ :
-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?
-Lớp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống
của chúng ta?
-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trò tác động gì đến khí hậu ?
3-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I-Thời tiết . . . . . . . . . . . .
? Hàng ngày trong chương trình truyền hình , sau chương
trình thời sự làphần dự báo thời tiết , nội dung phần này
nói gì ?
? Thực tế cuộc sống cho ta thấy thời tiết giữa các ngày
có giống nhau không ?
? Thời tiết là gì ?
? Tại đòa phương của em thời tiết trong năm có mấy
mùa? Đó là mùa nào,trong thời gian nào ? Ở những năm
trước các mùa có xuất hiện vào thời gian này không?
GV giảng giải hiện tượnglập đi lập lại các kiểu thời tiết
trong thời gian dài ở 1 đòa phương thì gọi là khí hậu .

II-Nhiệt độ . . . . . . . . . .
? Em hãy cho biết nhiệt độ không khí vào ban ngày và
đêm ? Giải thích tại sao ?
GV giảng giải : nguồn năng lượng tạo nhiệt cho không
I- Thời tiết và khí hậu :
-Thời tiết : là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở 1 đòa phương , trong
một thời gian ngắn .
-Khí hậu :là tình hình lập lại của các kiểu
thời tiết riêng biệt ở 1 đòa phương trong
một thời gian dài .
II- Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt
độ không khí :
- Nhiệt độ không khí : là nhiệt độ của lớp
khí quyển gần bề mặt đất, do nhiệt độ
Phạm Thò Thanh Thúy 7
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
khí là năng lượng mặt trời : ban ngày ánh sáng mặt trời
chiếu xuống mặt đất làm mặt đất nóng lên, nhiệt độ mặt
đất tỏa vào lớp khí quyển tiếp xúc mặt đất làm cho lớp
khí này nóng theo .Do đó mà trong ngày thời gian chiếu
sáng mặt trời mạnh nhất là 12 giờ nhưng thời gian không
khí nóng nhất trong ngày lại là 13 giờ .
Do phụ thuộc vào độ chiếu sáng của mặt trời lên bề
mặt đất nên trong 1 ngày nhiệt độ không khí luôn thay
đổi theo thời gian . Để tính nhiệt độ không khí thì người
ta nhiệt độ trung bình của không khí trong 1 ngày , 1
tháng , 1năm
( GV trình bày các công thức tính cho HS ghi )
III-Sự thay đổi . . . . . . . .

Nhiệt độ không khí không chỉ thay đổi theo thời gian mà
còn tay đổi theo không gian lãnh thổ
Yêu cầu quan sát bản đồ khí hậu thế giới chọn trên cùng
vó độ 2 đòa điểm gần và xa biển yêu cầu học sinh đọc và
nhận xét về phân bố nhiệt .
Quan sát hình 48 SGK nhận xét nhiệt độ 2 nơi và giải
thích tại sao cùng trên bề mặt lục đòa mà 2 nơi này có
nhiệt độ khác nhau
Quan sát hình 49 SGK nhận xét sự phân bố nhiệt theo vó
độ . Giải thích nguyên nhân sự phân bố này ?
? Tại sao vùng cực lại lạnh , vùng xích đạo nóng ?
của bề mặt đất tỏa nhiệt vào không khí .
-Người ta đo nhiệt độ không khí bằng
nhiệt kế , rồi tính ra nhiệt độ trung bình
ngày, tháng, năm.
* T
0
kkTB ngày :
=
ngày trong đo lần số
ngày trong đo lần cácnhiệt tổng
* T
0
kkTB tháng :
=
tháng trong ngày số
tháng trong ngày cácnhiệt tổng
* T
0
kkTB năm :

=
(tháng) 12
năm trong tháng cácnhiệt tổng
III- Sự thay đổi nhiệt độ không khí :
-Gần hay xa biển : gần biển khí hậu mát
mẻ vào mùa hạ và ấm vào mùa đông.
-Thay đổi theo độ cao : lên cao 1000m
nhiệt độ giảm xuống từ 5
o
C đến 6
o
C
-Thay đổi theo vó độ : càng lên vó độ cao
nhiệt độ càng lạnh dần .
4- Củng cố :
-Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
- Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
5- Dặn dò : làm các bài tập trong SGK và xem trước bài Khí áp và gió trên Trái Đất .
Tuần 24 Ngày soạn:
Tiết 23
Phạm Thò Thanh Thúy 8
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
-Học sinh nắm được khái niệm khí áp , hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất
-Nắm đươc hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Dất , đặc biệt gióTín phong , gió Tây
ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển .
2-Kỹ năng :
Biết xem hay sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích hoàn lưu khí

quyển .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Mục 2 Khí áp , các đai khí áp - gió .
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ khí hậu thế giới ( loại có các đường đẳng áp hay có các khu áp chí tuyến , cận cực ).
-Hình vẽ 50, 51 phóng to từ SGK .
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Ổn đònh lớp:
2-Kiểm tra bài cũ :
-Thời tiết là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
- Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
3-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I- Khí áp . . . . . . . . . . . . .
GV trình bày : Khí áp là sức ép của lớp không khí lên
bề mặt đất .Không khí tuy nhẹ nhưng với bề dày khí
quyển bằng chiều cao của lớp vỏ khí ( GV có thể yêu
cầu HS nhắc lại chiều cao các tầng khí quyển )
Thì sức ép của không khí lên bế mặt đất là lớn .
Khí áp ở mỗi nơi trên bề mặt đất không giống nhau .
Do đó để biết được khí áp 1 nơi người ta dùng dụng cụ
để đo khí áp gọi là áp kế . GV giới thiệu cho HS mô
hình của áp kế .
Yêu cầu HS quan sát hình 50 SGK cho biết :
? Các đai áp thấp nằm ở những vó độ nào ?
? Các đai áp cao nằm ở những vó độ nào ?
GV cho biết thêm tên của các đai khi áp này .
II- Gió . . . . . . .
Gió là gì ? Vào những lúc nóng nực để làm mát thì
người ta dùng quạt , quạt quay làm không khí bò chuyển

động làm phát sinh ra gió , như vậy gió là sự chuyển
I- Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất :
-Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt
Trái Đất .
-Dung cụ để đo khí áp là áp kế
-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất
thành các đai khí áp thấp và cao từ xích
đạo về cực như sau :
+p thấp xích đạo ( Vó độ 0 )
+p cao chí tuyến ( Vó độ 30 )
+p thấp cận cực ( vó độ 60 )
II- Gió và các hòan lưu khí quyển :
Phạm Thò Thanh Thúy 9
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
động của không khí từ nơi này đến nơi khác .
Nguyên nhân nào làm phát sinh ra gió trên bề mặt
đất ?
Nếu dùng ống bơm hơi xe đạp bơm khí vào 1 bong
bóng thì không khí bò dồn nén trong bong bóng làm
bóng nở ra , lúc này khí áp trong bóng cao hơn khí áp
bên ngoài ,nếu mở miệng bóng thì không khí sẽ tràn từ
trong bóng ra ngoài tạo thành gió . Như vậy nếu có sự
chênh lệch khí áp 2 nơi thì không khí sẽ di chuyển từ
nơi áp cao về nơi áp thấp , sự di chuyển này tạo thành
gió .
Cho HS quan sát hình 51 SGK
Nêu vấn đề và yêu cầu thảo luận nhóm
? Trên Trái Dất có những loại gió nào ?
? Mỗi loại gió bắt nguồn từ đai áp nào , thồi đến đai áp
nào ?

GV: Từ đai áp thấp xích đạo đến đai áp thấp 60
o
sự
hoạt động của gió tại sao tạo nên hoàn lưu khí quyển
(giải thích cho học sinh rõ )
GV: Tại xích đạo nhiệt độ nóng tạo ra các dòng thăng
không khí. Lên cao dòng khí tỏa ra di chuyển vế 2 bán
cầu Trái Đất .
Đến vó tuyến 30 tại đây tác động của lực coriolit đủ lớn
làm các dòng khí giáng xuống bề mặt đất tạo ra áp cao
chí tuyến, tại đây không khí
Di chuyển 1 phần về xích đạo , 1 phần về vó tuyến 60
khép kín vòng tuần hoàn không khí .
-Gió là sự chuyển động của không khí từ
các khu vực áp cao về các khu vực áp thấp
-Gió Tín phong : là gió hoạt động liên tục
trong năm thổi từ đai áp cao chí tuyến về
đai áp thấp xích đạo .
- Gió Tây ôn đới là gió thổi từ đai áp cao
chí tuyến về đai áp thấp tại vó độ 60
0
-Gió Đông cực là gió thổi từ đai áp cao cực
đới về đai áp thấp vó độ 60
0
-Sự chuyển động của không khí giữa các
đai khí áp tạo thành hoàn lưu khí quyển
của Trái Đất .
4- Củng cố :
-Trình bày sự phân bố các đại khí áp trên Trái Dất ?
-Cho biết sự phân bố gió Tín phong và gió Tây ?

5-Dặn dò :lam các bài tập trongSGK và chuẩn bò xem trước nội dung bài 20
Tuần 25 Ngày soạn:
Tiết 24
Phạm Thò Thanh Thúy 10
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6
Bài 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
-Nắm được khái niệm độ ẩm không khí , độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng
ngưng tụ hơi nước .
-Biết cách tính lượng mưa trong ngày , tháng , và năm , lượng mưa trung bình năm .
2-Kỹ năng :
Biết đọc biểu đồ lượng mưa , bản đồ phân bố mưa .
II-TRỌNG TÂM BÀI :
Độ ẩm không khí , mưa và sự phân bố lượng mưa
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ khí hậu thế giới .
-Biểu đồ lượng mưa phóng to từ SGK
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1-Ổn đònh lớp:
2-Kiểm tra bài cũ :
-Ve õvà trình bày lên bảng sự phân bố các đai khí áp .
-Gió là gì ? gió Tín phong và gió Tây hình thành như thế nào ?
3-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
I= Hơi nước . . . . . . .
? Tỉ lệ hơi nước trong không khí là bao nhiêu % ,được
cung cấp từ những nguồn nào ?
GV giảng giải : lượng hơi nước được tính băng gram chứa
trong 1m

3
không khí gọi là độ ẩm không khí . Trong mỗi
thời gian nhất đònh không khí chứa 1 lượng hơi nước nhất
đònh . người ta dùng ẩm kế để đo lượng hơi nước thực tế
trong không khí .
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê lượng hơi nước
tối đa trong không khí trang 61 SGK
Cho biết :
? Khả năng chứa hơi nước trong không khí có phải là vô
hạn ?
? Lượng hơi nước tối đa trong không khí phụ thuộc vào
yếu tố nào ? như vậy điều kiện nào có thể cho không khí
chứa được nhiều hơi nước ?
II- Mưa và . . . . . . . . . . . . .
GV giảng giải :
I- Hơi nước và độ ẩm không khí :
-Nguồn cung cấp chính hơi nước trong
không khí là nước trong biển và đại
dương .
-Lượng hơi nước có trong không khí gọi
là độ ẩm không khí .
-Không khí có chứa một lượng hơi nước
nhất đònh . Không khí càng nóng , càng
chứa được nhiều hơi nước . Không khí
bão hoà hơi nước khi nó chứa 1 lượng hơi
nước tối đa .
II- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất :
Phạm Thò Thanh Thúy 11
Trường TH Ba Nam - Giáo án Đòa lí - 6

Không khí đang ở 30
o
C và đạt đến độ bão hoà 30g/m
3
nhưng vẫn tiếp tục nhận hơi nước từ các nguồn làm cho
không khí thừa ẩm . Hoặc đang ở độ bão hoà không khí
lại tiếp xúc với khối khí lạnh vừa mới di chuyển đến làm
nhiệt độ giảm xuống ( ví dụ giảm xuống 20
o
C) trong khi
lượng hơi nước đang có vẫn là 30 g/m
3
, như vậy không
khí bây giờ trở nên thừa ẩm .Lúc này hơi nước trong
không khí sẽ ngưng tụ lại thành hạt nước
Nếu các hạt nước có kích thước nhỏ được ngưng tụ trên
cao sẽ tạo thành mây , trong trường hợp các hạt nước này
do qúa trình chuyển động trên mây làm kích thước lớn
dần lên sẽ rơi xuống đất tạo thành mưa .
? Người ta đo lượng mưa và biểu hiện lượng mưa ở 1 nơi
như thế nào ? Yêu cầu HS quan sát hình 52 và 53 trong
SGK .
GV giới thiệu qua cách sử dụng thùng đo mưa .
Yêu cầu HS xem mục 2-a trong SGK và phát biểu cách
tính lượng mưa tháng, năm, lượng mưa trung bình năm.
Dựa vào bảng thống kê lượng mưa TP Hồ Chí Minh
(trang 63 SGK ) yêu cầu HS tính lượng mưa cả năm .
Gv giới thiệu HS xem và đọc biểu đồ về lượng mưa ở
hình 53 SGK dựa theo các câu hỏi hướng dẫn trong SGK
Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế

giới :
? Những khu vực có lượng mưa dưới 200mm thuộc vó độ
nào ?
? Những khu vực có lượng mưa từ 1000mm-2000mm ,
thuộc vó độ nào ?
? Phần lớn lục đòa Trái đất có lượng mưa khoảng bao
nhiêu ?
? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới ?
-Sự ngưng tụ hơi nước : không khí bão
hoà hơi nước , nếu vẫn được cung cấp
thêm hơi nước hoặc bò hoá lạnh thì
lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ
ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước , sinh
ra các hiện tượng mây, mưa , sường mù .
- Hơi nước ngưng tụ tạo thành các hạt
nước và rơi xuống đất gọi là mưa
- Sự phân bố mưa : trên Trái Dất , lượng
mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2
cực
4- Củng cố :
-Độ bão hoà trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?
-Những khu vực co ùlượng mưa lớn trên thế giới thường cónhững điều kiện gì về nhiệt độ và vò
trí ?
5- Dặn dò :Làm bài tập trong SGK , xem bài đọc thêm và cho biết về hiện tượng sương mù .
Tuần 26 Ngày soạn:
Tiết 25
Phạm Thò Thanh Thúy 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×