Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ ( FIE GỒM CỐ BẢN VẺ THUYÊT MINH )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.61 KB, 87 trang )

ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN..............................................1
1.1.

Giới thiệu chung.....................................................................................1

1.2.

Các điều kiện tự nhiên............................................................................1

1.2.1. Vị trí địa lý........................................................................................1
1.2.2. Điều kiện địa hình.............................................................................1
1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn...............................................................1
1.2.4. Điều kiện thuỷ văn............................................................................2
1.2.5. Vật liệu xây dựng..............................................................................2
1.2.6. Đặc điểm về khí hậu thuỷ văn...........................................................2
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH.........................................3
2.1.

Phạm vi công trình.................................................................................3

2.2.

Các thông số kỹ thuật chủ yếu................................................................3

2.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý......................................................3
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường..............................................3


2.2.3. Công trình trên tuyến........................................................................3
CHƯƠNG 3. BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN..............................................5
3.1.

Điều kiện cung cấp vật liệu....................................................................5

3.2.

Giải pháp đường công vụ.......................................................................5

3.3.

Bố trí mặt bằng thi công.........................................................................5

3.4.

Láng trại và công trình phụ.....................................................................5

CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG.................6
4.1.

Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án.....................6

4.1.1. Phương pháp dây chuyền..................................................................6
4.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn).....................................................6
4.1.3. Phương pháp song song....................................................................7
4.1.4. Phương pháp thi công hỗn hợp..........................................................7
4.2.

Kiến nghị chọn phương pháp thi công....................................................7


CHƯƠNG 5. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ................................................................9
SVTH : MSSV:

Trang 1


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

5.1.

Cắm cọc định tuyến................................................................................9

5.2.

Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường...............................9

5.3.

Chuẩn bị các cơ sở sản xuất..................................................................10

5.4.

Chuẩn bị đường tạm.............................................................................10

5.5.

Chuẩn bị hiện trường thi công..............................................................10


5.5.1. Khôi phục cọc.................................................................................10
5.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi công.............................................................10
5.5.3. Đảm bảo thoát nước thi công..........................................................10
5.5.4. Công tác lên khuôn đường...............................................................11
5.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc định vị..............................................11
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN......................................................12
6.1.

Phương pháp thi công...........................................................................12

6.1.1. Công tác chuẩn bị thi công nền.......................................................12
6.1.2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bị.....................12
6.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể....................12
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu............................................................13
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi công...........................................................13
6.2.

Điều phối đất........................................................................................14

6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp..........................................................14
6.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích...................................................................18
6.2.3. Điều phối ngang..............................................................................21
6.2.4. Điều phối dọc..................................................................................22
6.2.5. Phân chia phân đoạn........................................................................22
6.2.6. Tính toán máy móc, thời gian thi công............................................22
CHƯƠNG 7 CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG....................................................28
7.1.

Thống kê số lượng cống.......................................................................28


7.2.

Cấu tạo thân, móng cống, thượng hạ lưu..............................................28

7.3.

Các bước thi công cống........................................................................29

7.3.1. Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa...............................................29
SVTH : MSSV:

Trang 2


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

7.3.2. Vận chuyển và bốc dở các bộ phận của cống..................................29
7.3.3. Đào hố móng, làm móng cống........................................................29
7.3.4. Thi công móng cống........................................................................30
7.3.5. Lắp đặt cống vào vị trí....................................................................31
7.3.6. Đào móng cửa cống, sân cống.........................................................31
7.37. Đắp đất móng cửa cống, sân cống..............................................................32
7.3.7. Thi công tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150......................32
7.3.8. Thi công sân cống,cửa cống............................................................33
7.3.9. Thi công đắp đất cống.....................................................................33
7.4.


Tổ chức thi công cho 1 cống điển hình.................................................33

CHƯƠNG 8. CÔNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG......................................35
8.1.

Giới thiệu chung...................................................................................35

8.2.

Yêu cầu về vật liệu sử dụng để thi công...............................................35

8.2.1. Yêu cầu đối với đất đắp nền đường.................................................35
8.2.2. Yêu cầu đối với vật liệu cấp phối thiên nhiên loại A.......................36
8.2.3. Yêu cầu đối với vật liệu đá dăm thấm nhập nhựa nóng...................36
8.2.4. Yêu cầu đối với vật liệu đá dăm thấm nhập nhựa rải nóng..............36
8.3.

Chọn phương pháp thi công..................................................................36

8.3.1. Thời gian triển khai của dây chuyền (Ttk)........................................36
8.3.2. Thời gian hoàn tất của dây chuyền (Tht)..........................................36
8.3.3. Thời gian hoạt động của dây chuyền (Thđ).......................................37
8.3.4. Tốc độ dây chuyền (V)....................................................................37
8.3.5. Thời gian ổn định của dây chuyền (Tođ)..........................................37
8.3.6. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (Khq)..............................................37
8.3.7. Hệ số tổ chức sử dụng xe máy.........................................................37
8.4.

Chọn hướng và thời gian thi công........................................................37


8.5.

Quy trình công nghệ thi công mặt đường.............................................38

8.5.1. Công tác chuẩn bị............................................................................39
8.5.2. Thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A dày 28 cm.......................42
SVTH : MSSV:

Trang 3


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ

GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG

8.5.3. Thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa dày 8cm...............................48
8.5.4. Thi công lớp bê tông nhựa hạt thô rải nóng dày 14cm....................61
8.1.2. Thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 6cm.....................69

SVTH : MSSV:

Trang 4


THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình
Hạng mục
Lý trình
Địa điểm


: Tuyến Đường đồng bằng từ A đến B tỉnh Bình Phước
: Nền mặt đường và công trình trên tuyến.
: Km 0 – Km 3+316.97
: Tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
1.1.

Giới thiệu chung

Tuyến đường thiết kế từ A - B thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước. Đây là tuyến
đường làm mới có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế trong việc phát triển kinh tế địa
phương cũng như trong khu vực. Tuyến đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, văn
hoá của toàn tỉnh .Tuyến đường ngoài công việc chính yếu là vận chuyển hàng hoá, mà
còn phục vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao dân trí của người dân.
1.2.

Các điều kiện tự nhiên

1.2.1. Vị trí địa lý
Tuyến đường có tổng chiều dài là 3316.97 m. Điểm đầu tuyến là A và cuối tuyến
là B.
1.2.2. Điều kiện địa hình
Tuyến từ A – B chạy theo hướng Bắc –Nam. Điểm bắt đầu có cao độ là 50.1 m và
điểm kết thúc có cao độ là 50.1 m. Độ chênh cao trên giữa hai đường đồng mức 5m.
Địa hình ở đây nhìn chung tương đối bằng phẳng. Tuyến đi ven theo bờ sông.Lưu
vực xung quanh ít ao hồ hay nơi động nước, nên việc thiết kế các công trình thoát
nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều
đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có độ dốc lớn.

1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất ven sông, có cấu tạo không phức tạp (đất
cấp III) lớp trên là lớp á cát, lớp dưới là á sét lẫn laterrit. Nên tuyến thiết kế không cần
xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường . Ở trên
đoạn tuyến có một vài mỏ sỏi đỏ và mỏ đá có thể khai thác tại chỗ làm kết cấu áo
đường và các công trình trên đường nhằm giảm giá thành xây dựng.
Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang
động castơ nên rất thuận lợi.


Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng
đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.
1.2.4. Điều kiện thuỷ văn
Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông,có nhiều nhánh suối nhỏ thuận tiện cho
việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt. Tại các khu vực suối nhỏ ta
có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ.
Địa chất ở 2 bên bờ sông ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc
làm công trình thoát nước. Ở khu vực này không có khe xói.
1.2.5. Vật liệu xây dựng
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm
giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các
vật liệu địa phương sẳn có như : đá, cấp phối cuội sỏi.
Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến
hành dọn dẹp đất hữu cơ.
1.2.6. Đặc điểm về khí hậu thuỷ văn
Khu vực tuyến A– B nằm ven suối, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây
phân biệt thành 2 mùa rõ rệt:Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 nhiệt độ trung bình
260C.Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 270C.
Vùng này chịu ảnh hưởng của gió mùa khô. Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí
hậu ở đây có những đặc điểm như sau :

Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt
độ giảm và độ ẩm tăng.
Khi thi công cần lưu ý đến thời gian của mùa khô vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến
độ thi công.


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
2.1.

Phạm vi công trình

Khu vực này chưa phát triển về giao thông đường sắt. Tuyến đường nối các vùng
phát triển cây công nghiệp, hoa màu với các khu công nghiệp phía dưới tạo thuận lợi
cho việc phát triển kinh tế của tỉnh và giao thông giữa các tỉnh lân cận được mở rộng
hơn.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được
thành lập. Dân số ngày càng đông.
2.2.

Các thông số kỹ thuật chủ yếu

2.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý
Theo TCVN 4054-2005; ứng với lưu lượng xe thiết kế trong tương lai (9%) là
3489 xcqđ/ngđ; đường nằm trong địa hình đồng bằng; ta chọn:
 Cấp kỹ thuật : III
 Vận tốc thiết kế : V=80 km/h
 Ứng với cấp kỹ thuật III, đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị,văn
hóa lớn của đất nước, của địa phương, các điểm lập hàng, các khu dân cư,
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện với nhau
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường

 Chiều dài tuyến: 3316.97 m
 Mặt cắt ngang đường:
 Phần mặt đường rộng 7.0m, độ dốc ngang 2%
 Phần lề đường :
 Phần lề gia cố rộng 2m, độ dốc ngang 2%
 Phần lề đất rộng 0.5m, độ dốc ngang 4%
 Số lượng đường cong: 9 đường cong đứng, 4 đường cong nằm.
 Kết cấu áo đường: 4 lớp
Lớp 1: Bê tông nhựa hạt mịn rải nóng, H1=6cm
Lớp 2:Bê tông nhựa hạt thô rải nóng, H2=14 cm.
Lớp 3: Đá dăm thấm nhập nhựa, , H3=8 cm
Lớp 3: Cấp phối thiên nhiên loại A, H4=28 cm.
2.2.3. Công trình trên tuyến

 Cống


Được đặt mua tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương có trụ sở chính: 630 – 632
Ba Tháng Hai, phường 14, quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Thân cống
 Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 9113-2012
 Dùng các đốt cống BTCT M300 đúc sẵn bằng phương pháp quay ly tâm, dài
2.5m lắp ghép lại, móng cống lớp trên bằng bêtông M150 đá 1×2 dày 20cm, lớp
dưới bằng bêtông M100 đá 4×6 dày 15cm và đệm cát phía dưới cùng 10cm,
mối nối cống được phủ ngoài bằng bao tải phủ nhựa đường.
Thượng hạ lưu:
Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng BT M150 đá 2×4. Móng tường trước,
tường cánh lớp trên bằng bêtông M150 đá 1×2 dày 20cm, đệm cát phía dưới cùng
10cm.
Bảng khẩu độ cống

Cống

Lý Trình

Khẩu độ
(m)

C1
C2
C3
C4
C5

KM 0+300
KM 1+600
KM 2+200
KM 2+600
KM 3+00

2
1.25
1.25
2
1

Chiều
dày
Số
thành
lượng

cống (m)
0.16
1
0.14
1
0.14
1
0.16
1
0.12
1

Chiều sâu
nước dâng
(m)
1.88
1.13
1.16
1.75
1.03

Vận tốc
nước
chảy
(m/s)
3.11
2.41
2.45
2.95
2.43


 Rãnh dọc
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc trên 6% và có
địa chất là đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20cm. Còn những đoạn
có địa chất là đá thì không cần gia cố.

 Tường chắn, gia cố
Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm đảm bảo ổn định cho
nền đường. Thân, móng tường chắn bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn định mái
dốc, gia cố taluy âm bằng đá hộc xây vữa M100.

 Cọc tiêu, biển báo
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong.
Biển báo phải cắm theo đúng quy định.


CHƯƠNG 3. BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
3.1.

Điều kiện cung cấp vật liệu

Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá, đất đắp nền rất sẵn và
phong phú tại khu vực do đó cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu địa
phương như vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly vận chuyển.
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở các mỏ gần
vị trí tuyến.
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi cho việc làm lán trại,
cốt pha và các công trình phụ.
Các vật liệu như ximăng, sắt, thép, gạch được vận chuyển từ đầu tuyến (tại A).
3.2.


Giải pháp đường công vụ

Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi công; khi đi qua
các đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta
phải làm đường công vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra, tại các mỏ
đất đá mà đường đi không đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua
được.
3.3. Bố trí mặt bằng thi công
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
 Láng trại
 Công trình phụ

: Được bố trí ngay tại đầu tuyến.
: Bố trí gần láng trại công nhân để phục vụ nhu cầu

sinh hoạt và ăn uống của công nhân.
 Nhà kho
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại
công nhân để dễ bảo quản và quản lý.
3.4.

Láng trại và công trình phụ

Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công
nhân tự làm lấy. Láng trại và công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn không bị nước suối dâng cao. Cần phải đề
phòng lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.



CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
4.1.

Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án

4.1.1. Phương pháp dây chuyền
Đây là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương
pháp này trong quá trình thi công được chia ra làm nhiều công đoạn có quan hệ chặt
chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý.
Mỗi đơn vị đảm nhận một công tác có trang bị máy móc thiết bị cơ giới. Mỗi đơn
vị chuyên nghiệp phải hoàn thành công việc của mình trước khi đơn vị chuyên nghiệp
sau tiếp tục khai triển tới.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp
 Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chuyên môn hóa cao, tận dụng hết năng
suất của máy móc.
 Tạo điều kiện sử dụng máy móc có lợi nhất.
 Trình độ công nhân được nâng cao, có khả năng tăng năng suất lao động áp
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong thi công.
 Điều kiện áp dụng được phương pháp
 Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều trên tuyến.
 Phải định hình hóa các kết cấu phân phối và cung cấp vật liệu phải kịp thời,
đúng tiến độ.
 Chỉ đạo thi công phải kịp thời, nhanh chóng, máy móc thiết bị phải đồng bộ.
4.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn)
Là phương pháp chia tuyến đường thành từng đoạn có khối lượng thi công xấp xỉ
nhau, một đơn vị thi công sẽ lần lượt hoàn thành tất cả các hạng mục công tác trong
từng đoạn, hết đoạn này đến đoạn khác theo một thứ tự xác định.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp
 Không yêu cầu tập trung nhiều máy móc, thiết bị.
 Yêu cầu vốn lưu động nhỏ.

 Dễ điều hành, quản lý, kiểm tra.
 Ít chịu ảnh hưởng xấu của điều kiện thời tiết, khí hậu.
 Thời gian thi công kéo dài.
 Máy móc, nhân lực làm việc gián đoạn, làm tăng chi phí sử dụng máy, giá
thành xây dựng tăng.
 Phải di chuyển cơ sở, chỗ ăn ở của công nhân, cán bộ.
 Không có điều kiện chuyên môn hóa.
 Điều kiện áp dụng
 Chỉ áp dụng khi tuyến đường thi công ngắn, có khối lượng nhỏ.
 Không khống chế về thời gian thi công.


 Hạn chế về điều kiện cung cấp máy móc, vật liệu…
 Khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng.
 Địa hình hiểm trở, chật hẹp.
4.1.3. Phương pháp song song
Theo phương pháp này tuyến đường chia ra thành nhiều đoạn có khối lượng xấp
xỉ bằng nhau, mỗi đoạn giao cho một đơn vị thi công hoàn thành tất cả các hạng mục
công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thiện.
 Ưu, nhược điểm của phương pháp
 Rút ngắn được thời gian thi công.
 Cho phép thi công công trình trong thời gian có thời tiết thuận lợi.
 Các đội thi công không phải di chuyển nhiều.
 Tiện cho việc phân cấp quản lý.
 Khả năng sử dụng máy móc không cao.
 Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc khó.
 Chỉ đạo thi công, kiểm tra chất lượng phức tạp.
 Vốn lưu động lớn.
 Không có điều kiện chuyên môn hóa.
 Không tận dụng được các đoạn đường hoàn thành để phục vụ xe thi công.

 Điều kiện áp dụng
 Các tuyến đường dài, có khối lượng lớn.
 Thời gian thi công yêu cầu nhanh, gấp.
 Đủ điều kiện cung cấp máy móc.
 Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng đã hoàn tất.
 Địa hình thuận lợi tập trung nhiều máy móc.
4.1.4. Phương pháp thi công hỗn hợp
4.2.

Kiến nghị chọn phương pháp thi công

Đơn vị thi công của địa phương có đầy đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, kỹ sư có
trình độ chuyên môn cao. Vật tư xây dựng được cung cấp đầy đủ và kịp thời, các cống
đều thiết kế theo định hình từ trong nhà máy được chuyên chở đến công trình để lắp
ghép.
Khối lượng công tác được rải đều trên tuyến, không có khối lượng tập trung lớn.
Từ việc phân tích các điều kiện trên ta thấy tổ chức thi công theo phương pháp
dây chuyền là hợp lý.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện
như sau:
Công tác chuẩn bị : Chuẩn bị mặt bằng thi công. Sau đó tiến hành cắm cọc và dời
cọc ra khỏi phạm vi thi công.


Công tác làm cầu cống : Làm cầu và cống tại các vị trí có bố trí cống và cầu.
Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên chở
vật liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường chắn.
Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vị chuyên nghiệp phụ trách.
Công tác hoàn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hoàn thiện.



CHƯƠNG 5. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Mục đích của công tác chuẩn bị là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công
tác xây dựng, áp dụng những kỹ thuật thi công tiên tiến, triển khai công tác một cách
nhịp nhàng trong thời kì đầu thi công.
Công tác chuẩn bị thường được tiến hành theo hai giai đoạn:
 Giai đoạn đầu: Có nhiệm vụ chuẩn bị về hồ sơ kỹ thuật, tài vụ hợp đồng và các
tài liệu khác, đồng thời tiến hành các biện pháp tổ chức cần thiết để bắt đầu xây
lắp và làm công tác chuẩn bị cho giai đoạn hai.
 Giai đoạn hai: Chuẩn bị về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, gọi là thời kì
chuẩn bị thi công.
 Việc hoàn thành công tác chuẩn bị là nhiệm vụ của đơn vị thi công. Để chuẩn bị
triển khai công tác xây dựng cơ bản đựơc thông suốt nhịp nhàng, trong giai
đoạn thi công cần phải:
 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: Dọn sạch khu đất để xây dựng những công trình






chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt cây, đào bới, dời những công trình
kiến trúc cũ… không thích hợp cho công trình mới.
Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công.
Cung cấp năng lượng, điện nước cho công trường.
Chuẩn bị máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các
loại máy móc xe cộ đó.

5.1. Cắm cọc định tuyến

Trước khi thi công ta phải đưa tuyến trên bình đồ ra thực địa, công việc này do tổ
trắc địa đảm nhận. Việc cắm tuyến có thể thực hiện bằng phương pháp đồ họa hay giải
tích, sau đó dùng số liệu thu được cắm tuyến bằng máy trắc địa. Các bước thực hiện:
 Xác định các mốc cao độ chuẩn của lưới dường chuyền quốc gia.
 Lập lưới đường chuyền dọc theo tuyến xây dựng.
 Xác định tọa độ của cọc trên tuyến.
 Truy các cao độ của lưới đường chuyền quốc gia trên thực địa.
 Cắm các cọc của lưới đường chuyền xây dựng.
 Cắm các điểm khống chế trên tuyến.
 Cắm các điểm chi tiết trên tuyến.
Sau khi đưa tuyến ra thực địa, chúng ta xác định phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật,
di dời, giải tỏa.


5.2.

Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường

Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kì chuẩn bị thi công là chuẩn bị nhà
cửa tạm, gồm các loại công trình:






Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công.
Các nhà ăn, nhà tắm.
Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
Nhà kho các loại.

Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.

Đối với tuyến ngắn ta nên xây dựng ta nên xây dựng văn phòng ở đầu tuyến, còn
lại thì nên ở đầu và cuối tuyến.
5.3.

Chuẩn bị các cơ sở sản xuất

Cơ sở sản xuất ở công trường gồm cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành
phẩm, các xưởng sửa chửa cơ khí và bảo dưỡng xe máy… phục vụ quá trình thi công
và sản xuất. Quy mô của chúng phụ thuộc vào nhu cầu phục vụ của nó.
5.4.

Chuẩn bị đường tạm

Khi xây dựng công trình giao thông có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và bán
thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường đã có sẵn, theo các đường tạm phục vụ
cho nhu cầu thi công.
Đường tạm bao gồm: Đường công vụ và đường tránh.
5.5.

Chuẩn bị hiện trường thi công

5.5.1. Khôi phục cọc







Khôi phục các cọc chủ yếu của tuyến.
Đo đạc kiểm tra và đóng thêm các cọc phụ.
Kiểm tra cao độ mốc.
Chỉnh tuyến nếu cần thiết.
Đặt các mốc cao độ tạm cho các vị trí đặc biệt trên tuyến như vị trí đặt

cống, tường chắn…
 Xác định phạm vi thi công, di dời, giải tỏa.
5.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi công
 Dọn sạch cỏ, bóc bỏ các lớp hữu cơ theo đúng qui trình tổ chức thi công.
 Di dời mồ mả, nổ phá các hòn đá lớn.
 Chặt những cây che khuất tầm nhìn.


5.5.3. Đảm bảo thoát nước thi công
Luôn chú ý đến vấn đề thoát nước trong suốt quá trình thi công, nhất là thi
công nền, tránh để nước đọng… bằng cách tạo các rãnh thoát nước, tạo độ
dốc bề mặt đúng quy định.
5.5.4. Công tác lên khuôn đường
 Cố định những vị trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo
thi công đúng vị trí thiết kế.
 Đối với nền đắp phải định cao độ tại tim đường, mép đường và chân ta
luy.
 Đối với nền đào cũng tiến hành tương tự nền đắp nhưng các cọc định vị
được di dời ra khỏi phạm vi thi công.
5.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc định vị
Đối với ta luy đắp, cọc được dời đến vị trí mép ta luy.
Đối với ta luy đào, cọc được dời đến cách mép ta luy đào 0.5 m.



CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN
6.1.

Phương pháp thi công

6.1.1. Công tác chuẩn bị thi công nền
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có khuôn
đường, vì thế trước hết ta phải:
 Vạch định giới hạn đường: Sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải
đất dành cho đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vị nào, tình
hình canh tác và các công trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn
giao các thủ tục cho đơn vị phụ trách việc xử lý phá dỡ và chiếm dụng đất.
 Lên khuôn nền đường: Trước khi thi công nền đường phải dựa vào các cọc
tim tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực địa, đánh
dấu các vị trí cụ thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh
biên…
 Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều
kiện để máy ủi thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của
nền đường.
6.1.2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bị
 Từ điều AA.11214 định mức 1776: Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có
mật độ cây < 5 cây/100m2. Ta có tổ hợp máy móc và công nhân như sau:
 Nhân công 3/7: 0.418 công/100m2.
 Máy ủi 140 Cv: 0.0249 ca/100m2.
 Máy ủi 108 Cv: 0.0045 ca/100m2.
 Diện tích con đường cần khai phá là: 12m × 3316.97=39803.64 m2
 Số ca máy, nhân công cần thiết là
Nhân công 3/7:

39083.64 �0.418

 163.37
100
công

Máy ủi 140 Cv:

39083.64 �0.0249
 9.73
100
Ca.
39083.64 �0.0045
 1.76
100
Ca.

Máy ủi 108 Cv:
Với máy chính là Máy ủi 140 Cv, ta chọn 1 máy. Thời gian chuẩn bị là 10 ngày.
Từ đó cần 1 máy ủi 108 Cv và 17 công nhân.
6.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể

 Đối với nền đường đào chữ L


Dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau đó ủi xuống ta luy âm. Đối
với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô tự đổ vận chuyển đất đổ đi.

 Đối với nền đắp
San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san rải 20-30 cm,
sau đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt K=0.98.


 Đối với những đoạn địa chất là đá
Dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân lực để đào.
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được
kiểm tra kỹ về thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo
đúng các tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ
ẩm quá cao( chẳng hạn khi chở vật liệu bị mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên
có thể dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rễ cây và xác thực
vật cũng như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để
đắp nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui định để nền đường ổn định và ít
biến dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và
các công trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm
đất đắp nền.
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi công
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui
cách vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ
sơ thiết kế và các qui định hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công. Yêu cầu này có
ý nghĩa là phải làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu
sử dụng một cách hợp lý, phải lập luận và hoàn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi
công và chế độ kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện địa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị phải điều phối
sử dụng nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, công trình
nền dường cũng phải phối hợp tiến độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp



xếp thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng đường
nhằm hoàn thành nhiệm thi công đúng hoặc trước thời hạn.
Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường
giáo dục về an toàn phòng hộ, qui định các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
6.2.

Điều phối đất

6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính toán cộng dồn cho từng cọc
100m.
Cần xác định





Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đó (để vẽ đường cong tích luỹ)
Ngoài ra còn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
Bảng khối lượng đào đắp của tuyến

ST
T

Tên cọc

1


KM0-0+000

2
3
4
5

6

7

8

9

H1-0+100
H2-0+200
H3-0+300
NÐSC10+334.26
H4-0+400

ND1-0+404.26

C1-0+450

TD1-0+474.26

Khoảng
dồn
0

100
200
300
334.2616

400

404.2616

450

474.2616

Diện tích
Đào
nền
11.9
6.6
0
0
0

11.2

13.8

37.9

45.1


Đắp
nền
0.4

Diện tích
trung bình
Đào Đắp
nền
nền

Đào
nền

Đắp nền

9.25

0.8

925

80

3.3

20.2

330

2020


0

47.15

0

4715

0

49.5

0

1695.95

5.6

22.7

368.13
5

1492.26

12.5

1.3


53.269
8

5.5401

25.8
5

0.55

1182.34 25.1561

41.5

0

Khối lượng

1.2
39.2
55.1
43.9

1.5

1.1

0

0


1006.8
6

0


10

11

12

13

14

15

16
17

18

19
20
21
22
23


24

25

H5-0+500

P1-0+522.91

C2-0+550

TC1-0+571.55

H6-0+600

NC1-0+641.55

C3-0+650
H7-0+700
NCSC10+711.55
H8-0+800
H9-0+900
KM1-1+000
H1-1+100
H2-1+200

TD2-1+261.61

P2-1+296.89

500


522.9051

550

571.5486

600

641.5486

650
700

711.5486

800
900
1000
1100
1200

1261.6119
1296.891
3

43.2

32.5


18.4

15

17.7

21.9

21
13

10.3

1.1
0.8
13.9
14.7
15.1

0.21

0

44.1
5

0

1136.35


0

37.8
5

0

866.95
8

0

25.4
5

1

689.56
6

27.0949

16.7

3.4

359.86
2

73.2652


16.3
5

3.7

465.18
1

105.27

19.8

1.9

822.66
2

78.9423

21.4
5

1.2

181.28
3

10.1417


17

1.65

850

82.5

11.65

2.6

134.54
1

30.0263

5.7

9.8

504.17
3

866.824

0.95

17.1


95

1710

7.35

9.65

735

965

14.3

1.8

1430

180

14.9

1.45

1490

145

7.65
5


7.85

471.63
9

483.653

0.10
5

21.7

3.7043

765.564

0

0

2

4.8

2.6

1.2

1.2

2.1

3.1

16.5
17.7
1.6
2
0.9

14.8

28.6


26
27

28

29

30
31

32

33

34


35

36
37
38

39

40

H3-1+300
TC2-1+332.17

H4-1+400

H5-1+500
NÐSC31+534.04
H6-1+600

ND3-1+659.04

H7-1+700

C4-1+750

TD3-1+784.04

H8-1+800
C5-1+850

H9-1+900

P3-1+901.33

C6-1+950

1300
1332.170
8
1400

1500
1534.044
6
1600
1659.044
6
1700

1750
1784.044
6
1800
1850
1900
1901.331
8
1950

0

0

12.2

0.33

0
0

6.6

39.6

74.5

81.2

80.3
44.3
28.1

29.5

59.5

0

28.6

0


88.9078

0

28.05

0

902.391

6.1

15.45

413.75
8

1047.96

6.26
5

13.9

626.5

1390

0.16

5

40.75

5.6174

1387.32

0

57.7

0

3805.63

3.3

34.5

194.84
7

2037.04

23.1

5.44

946.06

9

222.797

57.0
5

0.09

2852.5

4.5

77.8
5

0

2650.3
7

0

80.7
5

0

1288.4


0

62.3

0

3115

0

36.2

0.55

1810

27.5

28.8

1.05

38.354
6

1.3983

44.5

0.5


2165.7
4

24.3341

40.5

0.8

2025

40

28.6
27.5

3.4

24.4

57.1
58.3

10.7

0.18

0


0

0
0
1.1

1

0


41
42
43

44

45
46
47

48

49

50
51

52
53

54
55
56
57

KM2-2+000
TC3-2+018.62
C7-2+050

H1-2+100

NC3-2+143.62
C8-2+150
H2-2+200
NCSC32+268.62
H3-2+300
NÐSC42+399.3
H4-2+400

ND4-2+469.3
H5-2+500
TD4-2+539.3
C9-2+550
H6-2+600
P4-2+607.52

2000
2018.618
9
2050


2100
2143.618
9
2150
2200
2268.618
9
2300
2399.299
3
2400
2469.299
3
2500
2539.299
3
2550
2600
2607.5211

21.5
7.1
0.14

0.35

0
0
0


39.7

64.2

6.8
6.7

0
0
0
0
0
0

1.6
14.3

5.1

266.25

94.9563

3.62

18.1

113.6


567.998

0.24
5

26.8

12.25

1340

0.17
5

34.4

7.6333

1500.49

0

44.65

0

284.917

0


52.8

0

2640

19.8
5

29.55

1362.0
8

2027.69

51.9
5

0

1630.2
5

0

35.5

1.05


3525.1
3

104.264

6.75

2.2

4.7296

1.5415

3.35

15.55

232.15
3

1077.6

0

34.75

0

1066.85


0

46.25

0

1817.59

0

52.85

0

565.531

0

54.85

0

2742.5

0

55.15

0


414.787

8.6
27.6

26

42.8
46.5
59.1

0

0

2.1
2.3

28.8
40.7
51.8
53.9
55.8
54.5


58
59
60
61

62
63

64

65

66
67
68
69

70

C10-2+650

2650

0

2675.742
8

TC4-2+675.74
H7-2+700

0

2700


0

2745.742
8

NC4-2+745.74
C11-2+750

2750

H8-2+800

0.36

2800

NCSC42+815.74

15.7

2815.742
8

H9-2+900

2900

KM3-3+000

0.06


25.4

43.3

3000

H1-3+100

0

3100

H2-3+200

15.1

3200

H3-3+300

0

3300

10.5

3316.974
5


C12-3+316.97

11.4

0

50.1

0

2128.19

0

41.6

0

1070.9

0

33.5

0

812.616

0.03


21.3

1.3723

974.322

0.21

11.85

0.894

50.4478

8.03

5.525

401.5

276.25

20.5
5

0.225

323.51
5


3.5421

34.3
5

0

2894.2
3

0

21.6
5

20.1

2165

2010

7.55

20.75

755

2075

7.55


18.7

755

1870

5.25

19

525

1900

10.9
5

1.75

185.87
1

29.7054

47395.
1

55984.7


45.7
37.5
29.5
13.1
10.6
0.45

0

0

40.2
1.3
36.1
1.9

1.6

6.2.2. Vẽ đường cong luỹ tích
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được đường cong tích luỹ như sau:
i

Ở mỗi cọc Bi ta tính

�V
j 1

j

, từ đó xác định tung độ của đường cong tích luỹ tại cọc Hi.

Bảng khối lượng tích lũy


STT

Tên cọc

1

KM0-0+000

2

Khối lượng đào

Khối lượng
đắp

925.000

80.000

H1-0+100

825.000
330.000

3

-1370.000

-7263.750
-9383.686
-10880.878
-10834.533
-9683.640
-8676.785
-7540.434
-6673.476
-6017.779
-5749.499
-5415.906
-4691.922
-4523.317
-3776.442
-3679.433
-4258.790
1710.000

H9-0+900

-6301.290
735.000

21

866.824

H8-0+800
95.000


20

30.026

NCSC1-0+711.55
504.173

19

82.500

H7-0+700
134.541

18

10.142

C3-0+650
850.000

17

78.942

NC1-0+641.55
181.283

16


105.270

H6-0+600
822.662

15

73.265

TC1-0+571.55
465.181

14

27.095

C2-0+550
359.862

13

0.000

P1-0+522.91
689.566

12

0.000


H5-0+500
866.958

11

0.000

TD1-0+474.26
1136.351

10

25.156

C1-0+450
1006.856

9

5.540

ND1-0+404.26
1182.338

8

1492.262

H4-0+400
53.270


7

1695.949

NÐSC1-0+334.26
368.135

6

4715.000

H3-0+300
0.000

5

2020.000

H2-0+200
0.000

4

KM1-1+000

Khối lượng
đất tích lũy
0.000


965.000
-6772.540


1430.000
22

H1-1+100

-5567.540
1490.000

23

-4258.790
-4391.718
-5344.969
-5456.104
-6584.092
-7480.286
-8591.286
-10319.816
-15076.848
-17428.300
-16760.727
-13913.852
-11263.478
-9975.082
-6860.082
-5084.457

-5047.850
-2912.531
40.000

KM2-2+000

-937.531
266.250

42

24.334

C6-1+950
2025.000

41

1.398

P3-1+901.33
2165.737

40

27.500

H9-1+900
38.355


39

0.000

C5-1+850
1810.000

38

0.000

H8-1+800
3115.000

37

0.000

TD3-1+784.04
1288.397

36

4.500

C4-1+750
2650.374

35


222.797

H7-1+700
2852.500

34

2037.040

ND3-1+659.04
946.069

33

3805.625

H6-1+600
194.847

32

1387.319

NÐSC3-1+534.04
0.000

31

1390.000


H5-1+500
5.617

30

1047.961

H4-1+400
626.500

29

902.391

TC2-1+332.17
413.758

28

88.908

H3-1+300
0.000

27

765.564

P2-1+296.89
0.000


26

483.653

TD2-1+261.61
3.704

25

145.000

H2-1+200
471.639

24

180.000

94.956

TC3-2+018.62

-789.976
113.600

567.998


43


C7-2+050

-1386.374
12.250

44

H1-2+100

-3049.124
7.633

45

-4917.103
-5273.249
-8573.249
-9745.774
-8115.525
-4720.730
-4717.927
-5832.780
-7166.341
-9438.333
-10145.246
-13573.371
-14091.855
-16752.098
-18090.724

-19106.494
-20323.024
-20385.190
276.250

H8-2+800

-20329.002
323.515

64

50.448

C11-2+750
401.500

63

974.322

NC4-2+745.74
0.894

62

812.616

H7-2+700
1.372


61

1070.901

TC4-2+675.74
0.000

60

2128.195

C10-2+650
0.000

59

414.787

P4-2+607.52
0.000

58

2742.500

H6-2+600
0.000

57


565.531

C9-2+550
0.000

56

1817.594

TD4-2+539.3
0.000

55

1066.849

H5-2+500
0.000

54

1077.604

ND4-2+469.3
0.000

53

1.542


H4-2+400
232.153

52

104.264

NÐSC4-2+399.3
4.730

51

0.000

H3-2+300
3525.126

50

2027.688

NCSC3-2+268.62
1630.249

49

2640.000

H2-2+200

1362.085

48

284.917

C8-2+150
0.000

47

1500.490

NC3-2+143.62
0.000

46

1340.000

NCSC4-2+815.74

3.542
-20009.915


×