Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

đồ án xây dựng đường ô tô ( fie gồm có bản vẻ + thuyết minh )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497 KB, 51 trang )

ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

THUYẾT MINH

THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình
: Tuyến Đường miền núi từ A đến B, tỉnh
ĐỒNG NAI.
Hạng mục
: Nền mặt đường và công trình trên tuyến.
Lý trình : Km 0+00 � Km 4 + 875.78

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
I.1 Giới thiệu chung:
Tuyến đường thiết kế từ A  B thuộc đòa bàn tỉnh ĐỒNG
NAI . Đây là tuyến đường làm mới có ý nghóa trong việc
phát triển kinh tế đòa phương cũng như trong khu vực. Tuyến
đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trò của tỉnh
nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hoá của toàn
tỉnh .Tuyến đường ngoài công việc chính yếu là vận chuyển
hàng hoá, phục vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao
dân trí của người dân.
I.2 Các điều kiện tự nhiên:
I.2.1 Vò trí đòa lý:
Tuyến đường có tổng chiều dài là 4875.78 m. Điểm đầu
tuyến là A và cuối tuyến là B.
I.2.2 Điều kiện đòa hình:
Khu vực tuyến đi qua thuộc vùng đồi thấp phân bố tương
đối dày, độ dốc sườn lớn, cao độ điểm đầu tuyến 25 m (A),


điểm cuối tuyến 45 m (B). Tuyến đi men theo sườn núi, tuyến
cắt qua một khe suối có độ dốc không lớn, ít ao hồ, có bố
trí cầu nhỏ qua suối. Còn lại bố trí cống để đảm bảo thoát
nước về mùa mưa.
 Điều kiện đòa chất thuỷ văn:
Đòa chất khu vực tuyến đi qua phức tạp, nhìn chung gồm các
lớp chủ yếu như sau:
 Lớp 1: là lớp sét màu nâu đỏ lẫn rễ cây và xác
thực vật, có pha lẫn dăm sạn, đôi lúc có xuất hiện
đá tảng lăn.
 Lớp 2: là lớp sét pha lẫn nhiều dăm sạn màu nâu
đỏ. Trạng thái cứng, kết cấu chặt vừa xen kẹp nhiều
mạch đá phiến phong hoá.
 Lớp 3: là lớp đá phiến màu xám xanh – nâu đỏ
phong hoá mạnh.
 Điều kiện thuỷ văn :
Tỉnh ĐỒNG NAI thuộc vùng mưa rào XVIII lượng mưa ngày lớn
nhất(ứng với tần suất thiết kế p=1%) là 239 mm.Vùng có khí
hậu ôn đới gió mùa.

TK Tổ Chức Thi Công

1


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH

II.1 Phạm vi công trình:
Khu vực này chưa phát triển về giao thông đường sắt .
Tuyến đường nối các vùng phát triển cây công nghiệp, hoa
màu với các khu công nghiệp phía dưới tạo thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế của tỉnh và giao thông giữa các
tỉnh vùng cao và các tỉnh vùng thấp được mở rộng hơn.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều
vùng kinh tế mới được thành lập. Dân số ngày càng đông.
Đây là vùng đồi, vấn đề an ninh quốc phòng và trật tự
xã hội cần được quan tâm đúng mức.
II.2 Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
II.2.1 Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý:
Theo TCVN4054-05; ứng với lưu lượng xe thiết kế là
2857.6( xcqd/ngd); đường nằm trong đòa hình miền núi, ta chọn:
 Cấp hạng kỹ thuật : III_Núi
 Vận tốc thiết kế :
V= 60 km/h
II.2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường.
Chiều dài tuyến : 4875.78 m
Mặt cắt ngang đường :
 Phần mặt đường rộng 6m, độ dốc ngang 2%
 Phần lề đường :
- Phần lề gia cố rộng 1.5 m, độ dốc ngang 2%
- Số lượng đường cong:9 đường cong đứng, 7 đường
cong nằm.
Kết cấu áo đường: Số lớp : 3 lớp. E yc= 166.96 MPa. ( từ
trên xuống ).
 Lớp 1: Đá dăm thấm nhập nhựa dày 15cm.
 Lớp 2: Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
 Lớp 3: Cấp phối đá dăm loại II dày 16cm.

II.3 Công trình trên tuyến:
II.3.1 Cống:
Thân cống: dùng các đốt cống BTCT M200 đúc sẵn bằng
phương pháp quay ly tâm, dài 1.5 m lắp ghép lại.
Thượng hạ lưu: Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng
BT M150 đá 2x4. Móng tường trước, tường cánh bằng BT M100
đá 2x4 trên lớp đệm cát dày 10 cm.Gia cố hạ lưu bằng bê
tông đá 4x6, và lớp cát đệm 10 cm.
II.3.2 Rãnh dọc:
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn
có độ dốc trên 6% và có đòa chất là đất thì gia cố rãnh
bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20cm. Còn những đoạn có
đòa chất là đá thì không cần gia cố.
II.3.3 Tường chắn, gia cố:
TK Tổ Chức Thi Công

2


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm
đảm bảo ổn đònh cho nền đường. Thân, móng tường chắn
bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn đònh mái dốc, gia cố
taluy âm bằng đá hộc xây vữa M100.
II.3.4 Cọc tiêu, biển báo:
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và
những đoạn đường cong.

Biển báo phải cắm theo đúng quy đònh.

TK Tổ Chức Thi Công

3


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG III : BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
III.1 Điều kiện cung cấp vật liệu:
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá,
đất đắp nền rất sẵn và phong phú tại khu vực do đó cần
khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu đòa phương như
vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly
vận chuyển
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường
đào hoặc lấy ở các mỏ gần vò trí tuyến .
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi
cho việc làm lán trại, cốt pha và các công trình phụ .
Các vật liệu như ximăng ,sắt, thép , gạch được vận
chuyển từ đầu tuyến (tại A).
III.2 Giải pháp đường công vụ:
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn
đang thi công, khi đi qua các đoạn đường đang thi công hay qua
cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta phải làm đường
công vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra,
tại các mỏ đất đá mà đường đi không đảm bảo ta cần gia

cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua được.
III.3 Bố trí mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
Láng trại
: được bố trí ngay tại đầu tuyến.
Công trình phụ : bố trí gần láng trại công nhân để
phục vụ nhu cầu sinh hoạt và ăn uống của công nhân.
Nhà kho
: được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với
láng trại công nhân để dễ bảo quản và quản lý.
III.4 Láng trại và công trình phụ :
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ
để làm. Cho các tổ công nhân tự làm lấy. Láng trại và
công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn không bò nước suối
dâng cao. Cần phải đề phòng lũ quét gây nguy hiểm đến
tính mạng và tài sản chung.

TK Tổ Chức Thi Công

4


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
TUYẾN ĐƯỜNG


IV.1 Biện pháp thi công:
Đây là tuyến đường mới chưa có xe cộ qua lại, vì vậy trong
quá trình thi công không cần phải đảm bảo giao thông. Tuy
nhiên, ta phải làm đường công vụ để đưa xe máy thiết bò thi
công lên công trường.
IV.2 Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến:
Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến là phương pháp
dây chuyền.
Nội dung phương pháp : Toàn bộ quá trình thi công tuyến
đường được chia thành nhiều loại công việc độc lập theo trình
tự công nghệ thi công, mỗi công việc đều do một đơn vò
chuyên nghiệp có trang bò nhân lực và máy móc thích hợp
đảm nhận. Các đơn vò chuyên nghiệp này chỉ làm một loại
công việc hay chỉ phụ trách một dây chuyền chuyên nghiệp
gồm một số khâu công tác nhất đònh trong suất quá trình thi
công từ lúc khởi công đến khi hoàn thành việc xây dựng
tuyến đường.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp
theo thứ tự thực hiện như sau:
 Công tác chuẩn bò : Chuẩn bò mặt bằng thi công. Sau
đó tiến hành cắm cọc và dời cọc ra khỏi phạm vi thi
công.
 Công tác làm cầu cống : Làm cầu và cống tại các vò
trí có bố trí cống và cầu.
 Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào
vét hữu cơ và chuyên chở vật liệu đất đắp, đắp rồi san
ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường chắn.
 Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vò chuyên
nghiệp phụ trách.
 Công tác hoàn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn

hoàn thiện.

TK Tổ Chức Thi Công

5


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG V : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
V.1 Chuẩn bò mặt bằng thi công:
Xác đònh mặt bằng tổng thể và chi tiết các công trình
phục vụ thi công, xây dựng láng trại và công trình phụ, nhà
kho và các phòng thí nghiệm hiện trường.
Chuẩn bò về mặt tổ chức: tổ chức cơ cấu điều hành tại
công trường gồm: Chỉ huy trưởng và 1 kế toán công trình.
V.2 Công tác cắm cọc:
V.2.1 Khôi phục cọc, khôi phục tuyến.
Khôi phục lại hiện trường các điểm đo của vò trí tuyến đã
được quyết đònh theo bản vẽ thiết kế và theo các mốc khi đo
đạc cắm tuyến để lại. Đo đạc khôi phục tim đường và các
mốc cao đạc dọc tuyến, có thể bố trí thêm các mốc cao đạc.
V.2.2 Cắm cọc trên tuyến.
Tiến hành cắm các cọc trên tuyến. Trên đoạn đường
thẳng, đóng cọc 100m và cọc phụ. Từ 500m - 1000m phải
đóng các cọc lớn. Trên các đoạn đường cong, khi R<100m thì
đóng cọc 5m, khi 100m< R <500m thì đóng cọc 10m, khi R>500m
thì đóng cọc 20m.

Ngoài ra phải cắm cọc ở những vò trí thay đổi đòa hình, các
vò trí có công trình cống, cầu, tường chắn.
V.3 Công tác dời cọc:
Sau khi đã có hệ thống cọc, nhưng để thi công không làm
hư hại đến hệ cọc thì phải tiến hành dời cọc ra 2 bên đến
mép ta luy nền đắp hay mép ngoài rãnh đường đào.
Trên đoạn đường thẳng ta dời sang 2 bên 2 cọc. Xác đònh l 1
và l2 để sau này khôi phục cọc.
Trên đoạn đường cong, khi góc chuyển hướng lớn, ta đóng
thêm 1 cọc trên đường phân giác về phía ngoài. Khi góc
chuyển hướng nhỏ, ta đóng 4 cọc trên 2 hướng tiếp tuyến về
phía ngoài, cách nhau 20m.

TK Tổ Chức Thi Công

6


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG VI : CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN
VI.1 Phương pháp thi công:
VI.1.1 Công tác chuẩn bò thi công nền:
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ
chưa hình thành, chưa có khuôn đường, vì thế trước hết ta
phải :
 Vạch đònh giới hạn đường: sau khi khôi phục tuyến, tiến
hành đo đạc dải đất dành cho đường, ghi chú phần đất

chiếm dụng thuộc đơn vò nào, tình hình canh tác và các công
trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn giao các thủ
tục cho đơn vò phụ trách việc xử lý phá dỡ và chiếm dụng
đất.
 Lên khuôn nền đường: trước khi thi công nền đường phải
dựa vào các cọc tim tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh
dấu mép lề đường trên thực đòa, đánh dấu các vò trí cụ
thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh biên..
 Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp
các tảng đá, tạo điều kiện để máy ủi thi công kết hợp
với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của nền đường.
VI.1.2 Tính toán máy móc, công nhân và thời gian
chuẩn bò:
Từ điều AA.1121 : Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới
có mật độ cây < 5 cây/100m 2. ta có tổ hợp máy móc và
công nhân như sau:
Nhân công 3/7 :
0.418 công/100m2.
Máy ủi 140 Cv :
0.0249 ca/100m2.
Máy ủi 108 Cv :
0.0045 ca/100m2.
Diện tích con đường cần khai phá là : 12 m x 5168.85 =
62026.2 m2.
Số ca máy, nhân công cần thiết là :
Nhân công 3/7 :
Máy ủi 140 Cv:
Máy ủi 108 Cv:

62026.2 �0.418

 259.27 công
100
62026.2 �0.0249
 15.44 Ca.
100
62026.2 �0.0045
 2.79 Ca.
100

Vậy việc thi công để chuẩn bò mặt bằng được thực hiện
trong 16 ngày, dùng một máy ủi 140 CV và 1 máy ủi 108 CV
và số nhân công là 17 người.
VI.1.3 Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang
cụ thể:
 Đối với nền đường đào chữ L: dùng máy đào và máy
ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau đó ủi xuống ta luy âm.
Đối với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp
với ôtô tự đổ vận chuyển đất đổ đi.
TK Tổ Chức Thi Công

7


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

 Đối với nền đắp: San ủi bằng máy san kết hợp với nhân
lực, chiều dày mỗi lớp san rải 20-30 cm, sau đó lu lèn
bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt yêu cầu.

 Đối với những đoạn đòa chất là đá: dùng phương pháp
nổ mìn kết hợp với nhân lực để đào.
VI.1.4 Yêu cầu về sử dụng vật liệu:
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ
sơ thiết kế, phải được kiểm tra kỹ về thành phần hạt, độ
nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo đúng
các tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh
trình trạng vật liệu có độ ẩm quá cao( chẳng hạn khi chở
vật liệu bò mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu
nâu đỏ có cường độ tốt nên có thể dùng làm nền hạ.
Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rể cây và xác
thực vật cũng như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có
chất lượng tốt tại chỗ để đắp nền đường và tiến hành
đầm chặt theo yêu cầu qui đònh để nền đường ổn đònh và ít
biến dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường
phải tận dụng nền đào và các công trình phụ thuộc hoặc
tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm
đất đắp nền.
VI.1.5 Yêu cầu về công tác thi công:
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vò trí, cao độ, kích
thước mặt cắt, qui cách vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc
sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ sơ thiết
kế và các qui đònh hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công.
Yêu cầu này có ý nghóa là phải làm tốt công tác lên
khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử dụng
một cách hợp lý, phải lập luận và hoàn chỉnh qui trình thao
tác kỹ thuật thi công và chế độ kiểm tra nghiệm thu chất

lượng.
Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện đòa
hình, tình huống đào đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời
hạn thi công và công cụ thiết bò phải điều phối sử dụng
nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối
hợp chặt chẽ, công trình nền dường cũng phải phối hợp tiến
độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp xếp
thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi công của toàn bộ
công việc xây dựng đường nhằm hoàn thành nhiệm thi công
đúng hoặc trước thời hạn.

TK Tổ Chức Thi Công

8


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn
sản xuất, tăng cường giáo dục về an toàn phòng hộ, qui
đònh các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
VI.2 Điều phối đất:
VI.2.1 Xác đinh khối lượng đào đắp :
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính toán
cọng dồn cho từng cọc H ( 100 m ).
Cần xác đònh :
 Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.

 Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
 Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đo.ù(để
vẽ đường cong tích luỹ)
 Ngoài ra còn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
Khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được khái toán và dự
trù được máy móc.
Sau khi thiết kế trắc dọc, tiến hành tính toán khối lượng
đào đắp theo mặt cắt dọc ta được kết quả như sau:

TT
Tên cọc
1 C1-0+000
2 C2-0+100
3 C3-0+200
4 C4-0+300
5 C5-0+362.71
6 C6-0+400
7 C7-0+500
8 C8-0+600
9 C9-0+700
C1010 0+708.31

Diện tích
Khoảng
Ðào
cộng dồn Ðắp nền nền
0
0
100
200

300
362.71
400
500
600
700

708.31

TK Tổ Chức Thi Công

0
0
0
2.2
3.4
8.5
50.4
541.8

582

DT trung bình
Ðắp
Ðào
nền
nền

Khối lượng
Ðắp

Ðào
nền
nền

0

16.3

0

1625

0

35.8

0

3575

0

28.1

0

2805

1.1


10.9

69

680.3

2.8

4.2

104.4

154.8

6

3

595

300

29.4

1.1

2945

115


296.1

0

29610

0

561.9

0

4663.8

0

312.8

0 28683.8

0

0

32.5
39
17.1
4.6
3.7
2.3

0
0

0
9


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
11 C12-0+800
12 C13-0+900
13 C14-1+000
14 C15-1+100
15 C17-1+200
16 C18-1+300
17 C19-1+400
18 C20-1+500
C2119 1+578.09
20 C22-1+600
21 C23-1+700
22 C24-1+800
23 C25-1+900
24 C27-2+000
25 C28-2+100
26 C29-2+200
27 C30-2+300
C3128 2+316.37
29 C32-2+400
30 C33-2+500

800

900
1000
1100
1200
1300
1400
1500

1578.09
1600
1700
1800
1900
2000
2100
2200
2300

2316.37
2400
2500

TK Tổ Chức Thi Công

43.6
12.1
7.6
0
0
0.2

3.9
16.5

32.7
36.7
15.2
0
0
0
0.06
56.8
910.4

1085.4
57.6
0

GVHD:
0
27.9

0

2785

0

9.8

0


985

0

3.8

14.9

380

1485

0

26.4

0

2640

0.1

14.7

10

1465

2


3.6

205

360

10.2

0.5

1020

50

24.6

0

1921.3

0

34.7

0

759.9

0


25.9

0

2595

0

7.6

8.9

760

890

0

19

0

1900

0

19.2

0


1920

0.03

10

3

1005

28.4

0.9

2843

95

483.6

0

48360

0

997.9

0 16365.6


0

571.5

0 47777.4

0

0
0
29.7
23.1
6.2
1
0

0
0
0
17.8
20.2
18.2
1.9
0
0

0
0
28.8


5.7

2880

570

0

15.8

0

1580

11.4

10


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
31 C34-2+600
32 C35-2+700
33 C36-2+800
C3734 2+830.59
35 C38-2+900
36 C39-3+000
37 C40-3+100
38 C42-3+200
39 C43-3+300

40 C44-3+400
41 C45-3+500
C4642 3+590.93
43 C47-3+600
44 C48-3+700
45 C49-3+800
46 C51-3+900
47 C52-4+000
48 C53-4+100
49 C54-4+200
C5650 4+260.86

2600
2700
2800

2830.59
2900
3000
3100
3200
3300
3400
3500

3590.93
3600
3700
3800
3900

4000
4100
4200

4260.86

TK Tổ Chức Thi Công

0
0
0

0
0
4.1
13.2
21.1
37.6
6.3
53.5

1566.9
1375.9
241.7
53.1
17.3
0
0
0


9.5

GVHD:
20.2
0

39.9

0

3985

0

41.6

0

4165

0

21.6

0

659.4

0


18.1

0 1256.1

2

8.7

205

870

8.6

0.25

865

25

17.1

0

1715

0

29.4


0

2935

0

21.9

0

2195

0

29.9

0

2990

0

810.2

0 73647.2

0

1471.4


0 13389.7

0

808.8

0

80880

0

147.4

0

14740

0

35.2

0

3520

0

8.7


6.7

865

670

0

33.4

0

3335

0

32.5

0

3250

4.8

5.8

289.3

356.3


59.5
23.8

19.3
16.9
0.5
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
13.4
53.3
11.7

0
11


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

51 C57-4+300
52 C58-4+400
53 C59-4+500

54 C60-4+600
C6155 4+679.49

4300
4400

4600

57 C63-4+800
C6458 4+870.78

4700
4800

4870.78

10.8

0

420.3

0

15.1

0

1505


0

31.6

0

3155

0

228.7

0

22870

0

1158.8

0 92128.6

0

1827.4

0 37461.7

0


884.9

0

88485

0

10.1

0.3

717.2

21.2

641300

41808

0

18.1

4500

4679.49

56 C62-4+700


12

GVHD:

0

45

0

412.4

0

1905.3

0

1749.5

0

20.2

0

0.06

0.6


VI.2.2 Vẽ đường cong luỹ tích:
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được
đường cong tích luỹ như sau:
i

Ở mỗi cọc Hi ta tính

�V
j 1

j

, từ đó xác đònh tung độ của

đường cong tích luỹ tại cọc Hi.
TT

Tên cọc

1 C1-0+000

Khối lượng
Ðắp
Ðào
nền
nền

Khoảng
cộng dồn
0


0
2 C2-0+100

1625
5200

C50+362.71

8005

8602.5
154.8

400

8632.02
595

TK Tổ Chức Thi Công

680.3

362.71
104.4

6 C6-0+400

2805


300
69

5

3575

200
0

4 C4-0+300

1625

100
0

3 C3-0+200

Khối lượng
tích lũy

12

300


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
7 C7-0+500


GVHD:

500

8218.02
2945

8 C8-0+600

600

4799.02
29610

9 C9-0+700
C100+708.31

-30732.98

-36329.54
-70750.1
-74092.1
-75274.1
-74245.1
-71605.1
-70152.1
-70038.1

C211+578.09


-71212.1

-73517.66
-74429.54
-77543.54
-77565.54
-75665.54
-73745.54
1005

2100

-72744.14
2843

TK Tổ Chức Thi Công

1920

2000
3

25 C28-2+100

1900

1900
0

24 C27-2+000


890

1800
0

23 C25-1+900

0

1700
760

22 C24-1+800

0

1600
2595

21 C23-1+700

0

1578.09
759.9

20 C22-1+600

50


1500
1921.3

19

360

1400
1020

18 C20-1+500

1465

1300
205

17 C19-1+400

2640

1200
10

16 C18-1+300

1485

1100

0

15 C17-1+200

0

1000
380

14 C15-1+100

0

900
985

13 C14-1+000

0

800
2785

12 C13-0+900

0

708.31
28684


11 C12-0+800

0

700
4663.8

10

115

13

95


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

26 C29-2+200

-76060.74

2200
48360

27 C30-2+300

2300


-134092.74
16366

28

C312+316.37

-153731.46
-211064.34
-213950.34
-212370.34
-208385.34

C372+830.59

-204220.34

-203560.94
-202304.84
-201680.84
-202693.84
-204751.84
-208273.84
-210907.84

C463+590.93

-214495.84


-302872.48
-318940.12
0

3700

-415996.12
14740

TK Tổ Chức Thi Công

0

3600
80880

44 C48-3+700

0

3590.93
13390

43 C47-3+600

0

3500
73647


42

0

3400
2990

41 C45-3+500

0

3300
2195

40 C44-3+400

0

3200
2935

39 C43-3+300

25

3100
1715

38 C42-3+200


870

3000
865

37 C40-3+100

1256.1

2900
205

36 C39-3+000

659.4

2830.59
0

35 C38-2+900

4165

2800
0

34

3985


2700
0

33 C36-2+800

1580

2600
0

32 C35-2+700

570

2500
0

31 C34-2+600

0

2400
2880

30 C33-2+500

0

2316.37
47777


29 C32-2+400

0

14

0


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

45 C49-3+800

-433684.12

3800
3520

46 C51-3+900

3900

-437908.12
865

47 C52-4+000


-438276.12
-434941.12

C564+260.86

-431691.12

-431681.98
-432186.34
-433992.34
-437778.34

C614+679.49

-465222.34

-575776.66
-620730.7

C644+870.78

0

4800

-726912.7
717.2

58


0

4700
88485

57 C63-4+800

0

4679.49
37462

56 C62-4+700

0

4600
92129

55

0

4500
22870

54 C60-4+600

0


4400
3155

53 C59-4+500

0

4300
1505

52 C58-4+400

356.3

4260.86
420.3

51 C57-4+300

3250

4200
289.3

50

3335

4100
0


49 C54-4+200

670

4000
0

48 C53-4+100

0

4870.78

21.2
-727752.14

VI.2.3 Điều phối ngang:
Dùng đối với đoạn có mặt cắt ngang nửa đào nửa đắp
hoặc dùng khi lấy đất từ thùng đấu đắp lên đường. Mục đích
của công tác điều phối ngang là xác đònh cự li vận chuyển
ngang từ nền đào sang nền đắp.
Nguyên tắc điều phối ngang:
 Chiếm ít đất trồng trọt nhất.
 Cự ly vận chuyển nhỏ nhất (đổ đất thừa ra hai bên
nếu có thể).
TK Tổ Chức Thi Công

15



ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

 Khi đào đắp và đổ đất thừa về cả 2 bên ta luy thì ở
lớp đào bên trên thì đổ sang 2 bên còn lớp đào phía
dưới đổ về phía đòa hình thấp, nếu đòa hình cho phép
thì làm đường vận chuyển ngang.
 Lấy đất ở phía thấp đắp nền đường trước và ngược
lại.
Công tác điều phối ngang thường dùng máy ủi hoặc
máy san. Tuy nhiên, trong phạm vi tuyến thi công chủ yếu là
vận chuyển ngang để đổ đất.
BẢNG ĐIỀU PHỐI NGANG
Đoạn
Km:0+300 �
Km:0+400
Km:0+400 �
Km:0+500
Km:0+500 �
Km:0+600
Km:1+00 � Km:1+100
Km:1+200 �
Km:1+300
Km:1+300 �
Km:1+400
Km:1+400 �
Km:1+500
Km:1+700 �

Km:1+800
Km:2+000 �
Km:2+100
Km:2+100 �
Km:2+200
Km:2+400 �
Km:2+500
Km:2+900 �
Km:3+000
Km:3+000 �
Km:3+100
Km:3+900 �
Km:4+000
Km:4+200 �
Km:4+300
Km:4+800 �
Km:4+870.78
TK Tổ Chức Thi Công

Chiều
dài(m)

Ltb (m)

100

12

208.08


100

12

300

100

12

115

100

12

456

100

12

12

100

12

246


100

12

50

100

12

890

100

12

3.6

100

12

95

100

12

570


100

12

246

100

12

25

100

12

670

100

12

356.3

100

12

21.2


16

Khối
lượng(m3)


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

VI.2.4 Điều phối dọc :
Sau khi đã vẽ được đường cong tích lũy khối lượng đất, ta
tiến hành tính toán điều phối dọc.
Nguyên tắc điều phối dọc:
 Khối lượng vận chuyển ít nhất: do phải thuê máy thi
công nên nguyên tắc vạch đường điếu phối đất là
tìm đường điều phối có công vận chuyển đất là nhỏ
nhất.
 Chiếm ít đất trồng trọt nhất (không có đổ đất thừa).
 Đảm bảo chất lượng công trình và phù hợp với điều
kiện thi công.
 Nên kết hợp đào sang đắp khi L đào < 500m, nếu có
cống thì làm cống trước.
Trong quá trình vạch đường điều phối đất cần chú ý 2
điểm sau:
+ Nếu đường điều phối có số nhánh chẵn thì cự ly vận
chuyển có công điều phối nhỏ nhất là:
 lchẵn =  lle.
+ Nếu đường điều phối có số nhánh lẽ thì cự ly vận
chuyển có công điều phối nhỏ nhất là:

 lchẵn -  lle= lkt
BẢNG ĐIỀU PHỐI DỌC
STT
1
2
3
4

Đoạn
Km 0+000  Km
0+608.51
Km 0+854.67  Km
2+95
Km 2+390.16  Km
3+268.51
Km 3+3824.34  Km
4+419.59

Chiều
dài(m)
608.5
1
1240.
33
878.3
5
595.2
5

VI.2.5 Phân chia phân đoạn:

 Phân đoạn thi công:

TK Tổ Chức Thi Công

17

Khối
lượng(m3
)
9522
11829
13110
7612

Cự ly
trung
bình(
m)
350.0
5
650.4
495.6
8
319.3
5


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:


Ta tiến hành phân đoạn thi công tuyến đường, ngoài
những đoạn đường nằm trong đường điều phốiï thì có những
đoạn đường mà ở đó để xây dựng nền thì phải lấy đất ở
mỏ gần đó để đắp hay những đoạn đường đào đất thừa
chở đến nơi khác để đổ đi, trong những đoạn đường này thì
cần xác đònh khối lượng đất sẽ đổ đi hay chở vào để đắp,
đồng thời cần xác đònh vò trí dự đònh đổ đất hay khoảng
cách đến mỏ lấy đất đắp sao cho cự ly là kinh tế và hợp lý
nhất.
Chọn vò trí đổ đất ta chọn những nơi có đòa hình thấp mà
xe may có thi đi lại được, còn khi lấy đất đắp thì ta lấy ở
những nơi đồi gần vò trí cần đắp đất, đất lấy cần phù hợp
với các yêu cầu.

TK Tổ Chức Thi Công

18


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

Đoa
ïn

Lý Trình

GVHD:

Công Tác


Tổng
khối
lượng
( m3 )

Cự Ly
TB
(m)

Đào đất từ
0+608.5

1
0+00
nền đào để
9522
350.05
1
đắp
0+608.5
0+854.6 Lấy đất từ mỏ

2
72744
1
7
về đắp
Đào đất từ
0+854.6


3
2+95
nền đào để
11829
650.4
7
đắp
2+390.1 Lấy đất từ mỏ

4
2+95
134597
6
về đắp
Đào đất từ
2+390.1
3+268.5

5
nền đào để
13110
495.68
6
1
đắp
3+268.5
3+3824. Lấy đất từ mỏ

6

227583
1
34
về đắp
Đào đất từ
3+3824.
4+419.5

7
nền đào để
7612
319.35
34
9
đắp
4+419.5
4+870.7 Lấy đất từ mỏ

8
292829
9
8
về đắp
 Chọn máy thi cơng:
Nguyên tắc chọn máy:
+ Chọn máy chính trước, máy phụ sau.
+ Máy chính thực hiện các công tác chính với khối
lượng lớn, còn máy phụ thực hiện các công tác phụ với
khối lượng nhỏ. Máy phụ phải phát huy tối đa công sức
máy chính.

Phải xét tổng hợp các vấn đề sau:
+ Tính chất thi công.
+ Điều kiện thi công.
+ Điều kiện thiết bò máy móc hiện có.
+ Phải so sánh kinh tế-kỹ thuật tổng hợp.
Từ đó ta đưa ra các nhận xét sau:
 Nếu là đào bỏ đi thì chọn máy đào, vì máy đào là
máy đa năng rất cần cho công trường. Nhưng cần
kết hợp với máy ủi và ôtô.
 Nếu đắp hoàn toàn thì dùng ôtô kết hợp với
máy ủi và máy san.
 Nếu cự ly vận chuyển trung bình nhỏ hơn 70 m thì
dùng máy ủi.
TK Tổ Chức Thi Công

19


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

 Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 100 m thì
dùng máy đào kết hợp với ô tô tự đổ.
Máy phụ:
 Tổ hợp máy phụ phải có máy san, máy lu, xe tưới
nước(nếu cần) và máy ủi (nếu máy chính chưa có
máy ủi ).
 Đối với máy chính là máy ủi: có thể dùng máy phụ
là máy san, máy lu, xe tưới nước.

 Đối với máy chính là máy xúc chuyển: có thể dùng
máy phụ là máy ủi(kéo), máy san(ủi), xe tưới nước.
 Đối với máy chính là máy đào thì máy phụ là ôtô,
máy ủi, máy lu, máy san và xe tưới nước nếu cần.
 Dựa vào năng suất đònh mức, ta xác đònh năng suất
của các máy phụ cần để đắp đất nền đường để đạt
độ chặt K=0.98
Để công tác thi công đạt hiệu quả và đảm bảo các
điều kiện khác thì việc lựa chọn máy phục vụ cho công tác
thi đóng vai trò quan trọng. Việc lựa chọn máy cần phù hợp
với điều kiện đòa hình, đòa chất, loại công tác và phù hợp
với khoảng cách vận chuyển trung bình sao cho công vận
chuyển là nhỏ nhất. Trong các công tác này có công tác
chính có khối lượng lớn như như đào, đắp, vận chuyển đồng
thời có các công tác phụ với các khối lượng nhỏ như xới,
san, đầm lèn, hoàn thiện nên cần phân biệt với máy chính.
Khi chọn với nguyên tắc máy phụ phải phát huy tối đa năng
suất cho máy chính.
Do từng đoạn thi công có đòa hình cũng như chiều dài đoạn
vận chuyển trung bình khác nhau nên ta cần có sự lựa chọn
máy sao cho phù hợp với từng đoạn đó để hiệu quả thi công
cao hơn
BẢNG TỔNG HP NHÂN CÔNG, CA MÁY TRONG CÁC
ĐOẠN THI CÔNG
Đònh Công, ca
Thơ
So Số
Hạng mục
Đơn Khối mức
máy

øi
SHĐM
á ma
công tác
vò lượng
gia
NC XM NC
XM NC ùy
n
Thi công đoạn 1 từ KM0+00 đến KM0+608.51
AB.3312 Đào vận chuyển đất 100
20
92.55

trong phạm vi 300m
0.20
Máy cạp 16m3 ca
18.97
1
5
Máy xới
ca
0.20
18.97
1
5
TK Tổ Chức Thi Công

20



ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
Máy ủi 140CV

ca

Nhân công 3/7

côn
g

GVHD:
0.06
8
6.7
5

Đắp nền đường
bằng
máy đầm 16T
AB.6412
Máy đầm 16T
4
Máy ủi 110CV

6.29
624.7
1

1

32

ca
0.42
38.87
2
ca
0.21
19.44
1
côn
1.7
161.0
Nhân công 3/7
9
g
4
4
Thi công đoạn 2 từ KM0+608.51đến KM0+854.67
Vận chuyển đất
bằng ôtôtự đổ 100
727.44

AB.4144 trong phạm vi 3
km
AB.4224
AB.4214
1025.
Ô tô 12 tấn
ca

1.41
103
69
Đắp nền đường
10
bằng
máy đầm 16T
305.5
ca
0.42
31
AB.6412 Máy đầm 16T
2
152.7
Máy ủi 110CV
ca
0.21
16
6
côn
1.7
1265.
12
Nhân công 3/7
g
4
75
7
Thi công đoạn 3 từ KM0+854.67 đến KM2+95
Đào vận chuyển đất 100

118.29

trong phạm vi 300m
0.20
Máy cạp 16m3 ca
24.25
1
5
25
0.20
AB.3122
Máy xới
ca
24.25
1
5
0.06
Máy ủi 140CV
ca
8.04
1
8
côn
6.7
798.4
Nhân công 3/7
32
g
5
6

AB.6412 Đắp nền đường
bằng
máy đầm 16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
49.68
2
Máy ủi 110CV
ca
0.21
24.84
1
TK Tổ Chức Thi Công

21


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

côn
1.7
205.8
9
g
4
2
Thi công đoạn 4 từ KM2+95 đến KM2+390.16

Vận chuyển đất
bằng ôtôtự đổ 100 1345.9

7
AB.4144 trong phạm vi 3
AB.4224
km
AB.4214
1897.
Ô tô 12 tấn
ca
1.41
103
82
Đắp nền đường
bằng máy đầm
19
16T
565.3
ca
0.42
31
AB.6412 Máy đầm 16T
1
282.6
Máy ủi 110CV
ca
0.21
16
5

côn
1.7
2341.
12
Nhân công 3/7
g
4
99
7
Thi công đoạn 5 từ KM2+390.16 đến KM3+268.51
Đào vận chuyển đất 100
131.1

trong phạm vi 300m
0.20
Máy cạp 16m3 ca
26.88
1
5
0.20
AB.3122
Máy xới
ca
26.88
1
5
0.06
Máy ủi 140CV
ca
8.91

1
8
28
côn
6.7
884.9
Nhân công 3/7
32
g
5
3
Đắp nền đường
bằng
máy đầm 16T
AB.6412
Máy đầm 16T
ca
0.42
55.06
2
Máy ủi 110CV
ca
0.21
27.53
1
côn
1.7
228.1
Nhân công 3/7
9

g
4
1
Thi công đoạn 6 từ KM2+268.51 đến KM3+824.34
Vận chuyển đất
bằng ôtôtự đổ 100 2275.8

3
AB.4144 trong phạm vi 3
32
AB.4224
km
AB.4214
3208.
Ô tô 12 tấn
ca
1.41
103
92
Nhân công 3/7

TK Tổ Chức Thi Công

22


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:


Đắp nền đường
bằng máy đầm
16T
AB.6412

Máy đầm 16T

ca

0.42

Máy ủi 110CV

ca

0.21

955.8
5
477.9
2

31
16

côn
1.7
3959.
12
g

4
94
7
Thi công đoạn 7 từ KM3+824.3 4đến KM4+419.59
Đào vận chuyển đất 100
76.12

trong phạm vi 300m
0.20
3
Máy
cạp
16m
ca
15.60
1
AB.3122
5
0.20
Máy xới
ca
15.60
1
5
0.06
Máy ủi 140CV
ca
5.18
1
8

côn
6.7
513.8
17
Nhân công 3/7
32
g
5
1
Đắp nền đường
bằng
máy đầm 16T
AB.6412
Máy đầm 16T
ca
0.42
31.97
2
Máy ủi 110CV
ca
0.21
15.98
1
côn
1.7
132.4
Nhân công 3/7
9
g
4

5
Thi công đoạn 8 từ KM4+419.59 đến KM4+865.78
Vận chuyển đất
bằng ôtôtự đổ 100 2928.2
AB.3312
trong phạm vi 3

9
2
km
4128.
Ô tô 12 tấn
ca
1.41
103
89
Đắp nền đường
41
bằng máy đầm
16T
1229.
AB.6412 Máy đầm 16T
ca
0.42
31
88
4
614.9
Máy ủi 110CV
ca

0.21
16
4
côn
1.7
5095.
12
Nhân công 3/7
g
4
22
7
Nhân công 3/7

TK Tổ Chức Thi Công

23


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

TK Tổ Chức Thi Công

GVHD:

24


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ


GVHD:

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG
VII.1 Giới thiệu chung:
 Thống kê số lượng cống trên tuyến:
Số
Ghi
STT Lý trình Đ/kính lượng chú
1

Km:0+708.
31

1.75

3

2

Km:1+600

2

1

3

Km:2+316.
37


1.75

3

Km 3+300

1.75

2

2

4

2

4

4
5
6

Km
3+590.93
Km
4+679.49

Đòa
hình
Đòa

hình
Đòa
hình
Đòa
hình
Đòa
hình
Đòa
hình

Chọn cống tại km 1+600, Φ 2.0 m ( cống tròn ).
1
2

MẶ
T CĂ
T III-III
T? L? : 1-25

3
4
5
1
2

VII.2 Cấu tạo thân, móng cống, thượng hạ lưu:
- Thi công cống theo kiểu lắp ghép, các đốt cống được chở
đến bằng xe tải có móc cẩu.
- Thân cống: là các đốt cống BTCT M200 đúc sẵn dài 3 m
lắp ghép lại.

- Móng cống: vì đòa chất nơi đây khá tốt nên không cần
phải đóng cừ tràm. Cấu tạo móng cống từ trên xuống
như sau:
TK Tổ Chức Thi Công

25


×