Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Các bài thuốc đông y cố phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.96 KB, 7 trang )

1/ ĐỘC HOẠT TANG KÍ SINH THANG

Độc hoạt
Tế tân
Tần giao
Tang kí sinh
Ngưu tất
Phòng phong 
Đỗ trọng
Đương qui
Xuyên khung
Sinh địa
Bạch thược 
Đãng sâm
Phục linh
Quế chi
Cam thảo

08
04
12
20
08
08
12
12
08
08
12
08
04


04
06

1, Tác dụng.
- Trừ phong thấp, đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can, 
khí huyết.

12

II, Tác dụng.
- Bổ tỳ, ích khí thăng dương

2, Ứng dụng lâm sàng.
- Chữa đau khớp, đau dây thần kinh có kèm theo can thận 
hư, khí huyết hư( chủ yếu các chứng đầu từ lưng trở 
xuống các chi dưới.

2, BỔ TRUNG ÍCH KHÍ

Đãng sâm

Hoàng kỳ

12

II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Chữa tỳ vị khí hư: ăn uống kém, mệt mỏi , tự ra mồ 
hôi, phát sốt, mạch hư vô lực.
2. Chữa tỳ hư hạ hãm: gây sa nội tạng, sa dạ dày, sa sinh 
dục, thoát vị bẹn.

3. Chữa chứng máu kéo dài rong kinh, rong huyết do tỳ 
không chủ được huyết.
4. Chữa chóng mặt, do hội chứng Meniere.
5. Chữa chứng cơ năng kéo dài.


Đương quy

 8

Bạch truật

 8

Thăng ma

 6

Sài hồ 

 6


Trần bì

 4

Cam thảo

 6


3, LONG ĐỞM THẢO


Long đởm thảo

10

Hoàng cầm

  8

Chi tử

  8

Trạch tả

  8

Mộc thông

  8

Sa tiền tử

  4

Đương qui


  4

Sài hồ

  8 

I, Tác dụng.
6. Tả thấp nhiệt ở can kinh
II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Chữa chứng thực hỏa ở can đởm
+ Đau 2 bên mạn sườn
+ Miệng đắng
+ Mắt đỏ
+ Ù tai.
2. Chữa các chứng bệnh nhiệt ở can kinh
+ viêm màng tiếp hợp cấp
+ viêm tai giữa cấp
+ viêm tai ngoài
+ viêm túi mật
+ tăng huyết áp thể thực nhiệt


Cam thảo 

  2 

Sinh địa

  8


4, THIÊN MA CÂU ĐẰNG

Thiên ma

12

Câu đằng

20

Dạ giao đằng

20

Thạch quyết minh

32

Sơn chi

12

Hoàng cầm 

12

Ngưu tất

16


Ích mẫu thảo

16

Tang kí sinh 

32

Bạch linh

20

Đỗ trọng

12

I, Tác dụng.
- Bình can tức phong, tư âm thanh nhiệt.
II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Tăng huyết áp
2. Nhức đầu
3. Chóng mặt hoa mắt
4. Chữa liệt nửa người do nhồi máu não, xuất huyết não.

5, BÁT TRÂN

Thục địa

12


Đương qui

12

Bạch thược

12

Đảng sâm

12

Bạch truật 

12

I, Tác dụng.
- Bổ khí huyết
II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Chữa chứng khí huyết đều hư: sắc mặt bợt hay vàng 
nhạt, hồi hộp, trống ngực, ăn kém, chậm tiêu, đoản 
khí, ngại nói, tay chân mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, 


Phục linh

12

Xuyên khung


06

Chích cam thảo

06

2.

miệng nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch tế nhược, hư vô lực.
Chữa suy nhược cơ thể sau khi mắc bệnh nặng, kinh 
nguyệt không đều, rong huyết,  mụn nhọt không vỡ 
mủ.

6, QUY TỲ THANG

Bạch truật
Đảng sâm
Mộc hương 
Đương quy
Toan táo nhân
Hoàng kỳ 
Phục thần
Chích cam thảo
Viễn chí

12
06
06
04
12

12
12
04
04

I, Tác dụng.
- Kiện tỳ dưỡng âm, ích khí bổ huyết.
II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Chữa chứng tâm tỳ hư, khí huyết hư xuất hiện các 
chứng: hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, 
sắc mặt vàng, miệng nhạt, mạch nhược.
2. Chữa cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.
3. Chữa suy tim gây hồi hộp.

Sài hồ

12

Đương qui

12

Bạch thược

12

I, Tác dụng.
- Sơ can giải uất, kiện tỳ dưỡng huyết.
II, Ứng dụng lâm sàng.
1. Chữa các bệnh rối loạn chức phận thần kinh trung 

ương, suy nhược thần kinh.
2. Chữa thống kinh cơ năng gia thêm thục địa.
3. Chữa gan mạn tính, bỏ gừng, bạc hà, gia thêm mai 
mực, đảng sâm.
4. Chữa đau thần kinh liên sườn bỏ bạch truật gia hương 
phụ.

Bạch truật

12

Bạch linh

12

Cam thảo

 6

7, TIÊU GIAO


8, HƯƠNG SA LỤC QUÂN

Đảng sâm

6

trích cam thảo


8

Bạch linh

8

Bạch truật

6

Trần bì 

6

Bán hạ chế

8

Bắc mộc hương

8

Sa nhân

6

I, Tác dụng.
- Bổ tỳ khí, trừ thấp.
II, Ứng dụng lâm sàng.
- Chữa các chứng tỳ vị khí hư kiêm hàn thấp ở trung tiêu 

gây đầy bụng, đau bụng thượng vị, ợ hơi, nôn mửa, ỉa 
chả, rêu lưỡi trắng nhớt ở các bệnh nhân  viêm loét dạ 
dày mạn tính, viêm loét dạ dày hành tá tràng, viêm đại 
tràng mạn tính.



×