Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Báo cáo Phương pháp tính liều Y-90 cho bệnh nhân ung thư gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.7 KB, 4 trang )

8/17/2018

BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu

BÁO CÁO

NỘI DUNG

1. Đặt vấn đề
2. Phương pháp tính liều YY-90 cho bệnh nhân

PHƯƠNG PHÁP TÍNH LIỀU Y-90
CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ GAN

3. Tính toán liều cụ thể trên bệnh nhân
4. Kết quả và bàn luận

Báo cáo viên: ThS. Phạm Thị Len

ĐẶT VẤN ĐỀ

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN
Phẫu thuật



Ghép gan

Tiêm cồn


TACE

SIRT

Ung thư gan nguyên phát là bệnh ác tính phổ biến
biến::

Thế giới
giới:: thứ 5 về tỷ lệ mắc
mắc,, thứ 3 về tỷ lệ tử vong
Việt Nam: thứ 2 về tỷ lệ mắc
mắc,, đứng đầu trong các
nguyên nhân gây tử vong


Xạ trị trong chọn lọc bằng hạt vi cầu phóng xạ Y-90
là phương pháp điều trị mới
mới..



Tính toán liều là bước quan trọng trong kỹ thuật
cấy hạt vi cầu phóng xạ

XẠ TRỊ TRONG CHỌN LỌC BẰNG VI CẦU PHÓNG XẠ Y-90
(Selective Internal Radiotherapy: SIRT)
 Là phương pháp điều trị đưa các hạt vi cầu gắn đồng vị
phóng xạ Y-90 vào mạch máu nuôi khối u ác tính trong gan.
Tế bào ung thư sẽ bị tiêu diệt do giảm nuôi dưỡng và bởi bức
xạ ion hóa của Y-90.

 Ngắm đích điều trị rất chọn lọc cho toàn bộ thể tích khối u ,
đồng thời duy trì liều bức xạ thấp vào nhu mô gan lành xung
quanh (< 40 Gy).

Hạt vi cầu PX 90Y:
KT 35µm T1/2: 64,1h;
Năng lượng bức xạ bêta 0,93 Mev
Quãng chạy: 2,5-11mm

Cấy hạt vi cầu Y-90

Áp lạnh

XẠ TRỊ TRONG CHỌN LỌC BẰNG VI CẦU PHÓNG XẠ Y-90
(Selective Internal Radiotherapy: SIRT)
CƠ SỞ VẬT CHẤT:
CHẤT:
Máy chụp cắt lớp vi tính CT
Máy chụp mạch (DSA)
DSA)
Máy SPECT
SPECT,, PET/CT
Máy
áy đo liều
ều phóng
p ó g xạ

Máy rà bức xạ
Dụng cụ gây tê
Thuốc Tc 99m – MAA (macroagregated albumin)

Hạt vi cầu Y-90: 3GBq/
3GBq/5ml
Dụng cụ:
cụ: Hộp chì,
chì, container chì,
chì, dây dẫn thuốc phóng xạ,
xạ,
dây truyền
truyền…

Áo chì bảo vệ,
vệ, kính
kính,, liều kế bức xạ cá nhân

1
hinhanhykhoa.com


8/17/2018

Phương
Phươ
ng pháp tính liề
liều YY-90 cho
bệnh nhân điề
điều trị
trị ung thư
thư gan

XẠ TRỊ TRONG CHỌN LỌC BẰNG VI CẦU PHÓNG XẠ Y-90

(Selective Internal Radiotherapy: SIRT)
QUY TRÌNH KỸ THUẬT XẠ TRỊ TRONG CHỌN LỌC


Bướ
ướcc 1: Tính liề
liều TcTc-99m cho bệ
bệnh nhân ở pha 1



Bướ
ướcc 2: Tính liề
liều Y
Y--90 cho bệ
bệnh nhân ở pha 2 có
ó 2 phươ
ph
hương
ng pháp
há tính
í h : theo
h diệ
diện tích
í h (BSA) da
d
và tính từ
từng phầ
phần (Partition model)


Pha 1

Chụp mạch

Bơm Tc-99m-MAA

Chụp SPECT

Bơm Y-90

PET/CT đánh giá

Tính hoạt độ Y-90

Pha 2
Chụp mạch

Bước 1: Tính liều Tc-99m cho bệnh nhân ở pha 1
Liều 99mTc
Liề
Tc-- MAA cho pha 1 đượ
đượcc tính theo công
thứ
th
ức:
A = 0.15W [mCi]
(1)
Trong
T
đó : A là liề

liều 99Tc99T - MAA cầ
99Tc
cần tiêm
iê [mCi]
Ci
W là cân nặ
nặng bệ
bệnh nhân [Kg]

Bướ
ướcc 2: Tính liề
liều YY-90 theo BSA


A = [(BSA – 0,2) + Vu/Vgan điề
điều trị
trị]x(Vgan điề
điều trị
trị/Vtoàn gan) (2)

Trong đó:

A là liề
liều Y
Y--90(GBq)

Vu là thể
thể tích u gan (cm3)
Vgan điề
thể tích phầ

phần gan chứ
chứa khố
khối u (cm3)
điều trị
trị là thể
3
Vtoàn gan là thể
thể tích toàn bộ
bộ gan (cm )

Bướ
ướcc 2: Tính liề
liều Y
Y--90 theo ph
phươ
ương
ng
pháp tính từ
từng phầ
phần (Partition model)

2


8/17/2018

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU


ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU

Thông tin bệnh nhân
Đặc điểm bệnh nhân
Tuổi trung bình
Giới
Nam
Nữ
Giai đoạn A
Giai đoạn bệnh
Giai đoạn B
Giai đoạn C

n
59,8

%

25/30
5/30
2/30
16/30
12/30

84.6
15.4
77
7.7
53.8

38.5

Phân bố giới tính
15.4%
NAM

84.6%

NỮ

Tuổi lớn nhất: 77 tuổi, ít nhất: 51 tuổi
 Đủ điều kiện để tiến hành kỹ thuật này.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

XÁC ĐỊNH LIỀU ĐIỀU TRỊ
Chỉ số
Shunt gan-phổi
Tỷ số T/N

Giá trị trung
bình
4.1  3.3

Max

Min


14,3

1,4

7.2  4.9

18,9

1,2

Nhận xét :
Shunt gan-phổi trung bình nhỏ (4,1 %).Trong giới hạn có thể chỉ định thủ
thuật mà không cần giảm hoạt độ Y-90 tuy nhiên cá biệt có trường hợp %
shunt gan-phổi lớn nhất là 14,3% nên cần giảm 20 % hoạt độ Y-90.
Tỉ số T/N ở mức trung bình (7.2).
Giá trị trung bình của các tham số này có độ chênh lệch đều rất lớn chứng tỏ
sự biến động lớn trong kết quả giữa các bệnh nhân.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Mối tương quan giữa Thể tích u gan
và hoạt độ Y -90

Hoạt độ tính toán củaYcủaY-90 theo cả 2
phương pháp ( BSA và từng phần)

Ở cả 2 phương pháp tính đều cho thấy: Thể tích u gan càng cao thì
liều Y -90 càng cao. Khi hoạt độ điều trị tăng thì liều hấp thụ vào khối
u cũng tăng. Ở hoạt độ lớn thì liều hấp thụ tăng tuyến tính so với
hoạt độ điều trị.


3
hinhanhykhoa.com


8/17/2018

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biểu đồ mối tương quan giữa hoạt độ điều trị
và liều hấp thụ vào khối u

LIỀU HẤP THỤ VÀO CÁC CƠ QUAN KHÁC
Chỉ số

Giá trị trung bình

Max

Min

166,31  103,55

495,92

99,84

Liều hấp thụ của gan lành (Gy)

21,07  9,06


40,32

8,95

Liều
ề hấp
ấ thụ của nhu mô phổi
ổ (Gy)

4,27  2,79

12,52

1,32

Liều hấp thụ của u (Gy)

Nhận xét:
• Liều điều trị trung bình là 1,27 GBq, liều hấp thụ trung bình tại u là
166,31Gy, vào nhu mô gan lành là 21,07Gy, vào nhu mô phổi là 4,27 Gy.
• Các liều điều trị đạt liều vào khối u nhưng vẫn nằm trong giới hạn liều vào
các cơ quan khác.

Biều đồ mối tương quan giữa hoạt độ Y-90 và
liều hấp thụ vào nhu mô gan lành

Ví dụ thực tế

Biểu đồ mối tương quan giữa hoạt độ Y-90 và

liều hấp thụ vào nhu mô phổi

CHỤP MẠCH DSA

BN nam, 53 tuổi,
Chẩn đoán: K gan giai đoạn tiến triển (BCLC C)/Viêm gan B

U GAN

4



×