Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Lịch sủ 7 - tiết 6-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.36 KB, 11 trang )

Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 5
Ngày dạy:5/9/08
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.
- Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2. Tư tưởng: Lịch sử Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu
tranh tôn giáo.
- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh
hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hố của nhiều dân tộc Đơng Nam Á.
3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan, trắc nghiệm,...
2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến, tư liệu về các triều đại phong kiến
Ấn độ, một số tranh ảnh về các cơng trình văn hố...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh-Thanh được nảy sinh như
thế nào?
? Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung
Quốc thời phong kiến?
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của
nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu


văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1Cá nhân
I/ Những trang sử đầu tiên:
+ Nắm được những nét chính thời cổ đại của Ấn Độ - Từ 2500-2000 năm
- HS làm việc với SGK.
TCN:hình thành các tiểu
? Cho biết sự hình thành các tiểu vương quốc đầu tiên ở vương quốc thành thị ở lưu
Ấn Độ? (lưu vực sông Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng vực sông Ấn(nền văn minh
1500 năm TCN)
sông Ấn.)
- GV: Dùng bản đồ thế giới để giới thiệu vị trí của các con - Từ 2000-1500 năm
sơng lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất sớm của TCN:hình thành nhiều
Ấn Độ.
quốc gia ở lưu vực sông
? Nhà nước Ma ga đa thống nhất ra đời trong hoàn cảnh Hằng( nền văn minh sông
nào? ( những thành thị - tiểu vương quốc... Ma ga đa)
Hằng)
- GV: Đạo Phật có vai trị quan trọng trong quá trình thống  TK VI TCN nhà nước
nhất này. Vương triều Ma-ga-đa phát triển thịnh vượng Ma- ga-đa thống nhất ra
dưới thời vua A-sô-ca. từ sau thế kỉ III TCN....
đời và trở nên hùng mạnh
vào cuối TK III TCN.
- Sau TK III TCN, bị chia


* Hoạt động 2 cá nhân, cả lớp
+ Nắm được những nét chính của Ấn Độ thời PK

- GV: Quá trình hình thành và phát triển của xã hội PK Ấn
Độ với ba triều đại tiêu biểu:...
- GV Dưới vương triều Gup-ta, Ấn Độ ổn định về chính
trị, xã hội có điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa
- HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi
? Sự phát triển đó được biểu hiện như thế nào?( cơng cụ
sắt được sử dụng rộng rãi...)

- GV: Thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài đến TK V - đầu TK
VI đến TK XII người Thổ Nhĩ Kì theo đạo Hồi thơn tính
miền Bắc Ấn...)

? Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính sách gì?
( chiếm ruộng, cấm đạo Hin đu...)
- GV vương triều Đê - li tồn tại từ TK XII đến TK XVI bị
người Mông Cổ tấn công và lập nên vương triều Ấn Độ
Mô-gôn.
? Vương triều Ấn Độ Mơ-gơn tồn tại trong thời gian nào?
Ơng vua kiệt xuất là ai?
- GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba: lên ngơi hồng đế
năm 14 tuổi. A-cơ-ba một mặt thiết lập chính quyền
chuyên chế, chinh phục và đàn áp các vùng phụ cận không
chịu quy thuận, mặtkhác lại thi hành chính sách khoan
dung đối với tơn giáo. Ông ra lệnh bãi bỏ “thuế đầu ngời”
hay “thuế ngoại đạo”, một thư thuế đánh vào bất cứ người
dân nào khơng thưo đạo Hồi. Ơng khuyến khích q tộc
Mơng cổ kết thân với quí tộc Ấn Độ, A-cơ-ba thực hiện
chính sách trọng đãi ngời tài, trí thức và văn nghệ sĩ....
(Trích: “Nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa thế giới”
? Vị vua kiệt xuất đã thi hành những chính sách gì để ổn

định và phát triển đất nước?(xóa bỏ sự kì thị tơn giáo, thủ
tiêu đặc quyền của Hồi giáo...)
* Hoạt đơng 3: cá nhân/nhóm
+ Hiểu được một số nét cơ bản của nền văn hóa Ấn
Đơ
- GV: Ấn Độ là nước có nền văn hóa lâu đời và là một
trong những trung tâm văn minh lớn của nhân loại.
- N thảo luận: ? Vì sao Ấn Độ được coi là một trong

thành nhiều quốc gia nhỏ,
phân tán.
II/ Ấn Độ thời phong kiến:
1. Vương triều Gúp-ta (TK
IV - TK VI):
* Chính trị, xã hội ổn định,
kinh tế, văn hóa phát triển:
- Cơng cụ sắt được sử dụng
rộng rãi. Nhiều cơng trình
thủy lợi được xây dựng
- Kĩ thuật luyện kim, các
nghề thủ cơng đạt trình độ
cao.
- Giao lưu, bn bán được
đẩy mạnh.
- Có nhiều tác phẩm nghệ
thuật tinh xảo
2. Vương triều Hồi giáo Đê
li (TK XII –TK XVI)
- TK XII Người Thổ Nhĩ
Kì theo đạo Hồi thơn tính

miền bắc Ấn → vương triều
Hồi giáo Đê li
*Chính sách: Chiếm ruộng
đất, cấm đạo Hin đu → mâu
thuẫn dân tộc gay gắt.
3. Vương triều Mô-gôn(TK
XVI - TK XIX)
- TK XVI Người Mơng Cổ
→ vương triều Mơ-gơn

* Chính sách: Xố bỏ kì thị
tơn giáo. Khơi phục kinh
tế, phát triển văn hố.
XHPK phát triển thịnh
vượng
III/ Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: Chữ Phạn
- Tôn giáo: Hin-đu, Phật
giáo.


những trung tâm văn minh của nhân loại?
- Văn học: với nhiều thể
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét bổ sung
loại: Giáo lí(trong các bộ
- GV kết luận:
kinh), Sử thi, kịch, thơ
- Nền văn minh Ấn Độ được hình thành sớm; có một nền ca...phát triển.
văn hố phát triển cao, phong phú, tồn diện, cụ thể là:
- Kiến trúc: độc đáo, chịu

+ Chữ viết: chữ Phan có từ sớm, nguồn gốc của chữ Hin- sự ảnh hưởng sâu sắc của
đu hiện nay ở Ấn Độ
tôn giáo. ( kiến trúc kiểu
+ Văn học: với nhiều thể loại: Giáo lí(trong các bộ kinh), Hin-đu và kiến trúc Phật
Sử thi, kịch, thơ ca...phát triển
giáo)
+ Kiến trúc: độc đáo, chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo
+ Tôn giáo: Hin-đu, Phật giáo phát triển
- Trong đó có một số thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày
nay...
- Hầu hết các nước ĐNA đều chịu ảnh hưởng của văn hóa
Ấn Độ được biểu hiện:
+ Các nước đều tiếp thu đạo Phật, đạo Hin-đu của Ấn Độ
+ Chữ viết: Trên cơ sở chữ Phạn một số nước ĐNA đã
sáng tạo ra chữ viết của mình
+ Kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo có ảnh hưởng
đến nhiều nước.
+ Ở VN: đạo Phật phát triển. Kiến trúc của đồng bào Chăm
đều chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ
4.Kiểm tra lại hệ thống lại kiến thức:
GV có thể tổ chức trị chơi(HS sử dụng bảng con. Cách chơi tương tự như trò chơi
“Rung chng vàng” trên truyền hình) với hệ thống câu hỏi nhỏ và bài tập trắc nghiệm
sau:
* Bài tập: Người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hố:
 Chữ viết: Chữ Phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)
 Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật
 Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.
 Nghệ thuật kiến trúc.
? Nhân dân ta tiếp thu tôn giáo nào từ Ấn Độ?
? Xã hội PK Ấn Độ được xác lập dưới vương triều nào?

? Xã hội PK Ấn Độ phát triển thịnh vượng nhất dưới vương triều nào?
5. Yêu cầu làm việc ở nhà:
Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài sau: Soạn bài các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc Đông Nam Á

Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 6
Ngày: 13/9/08
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau:
- Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí địa lí
của các quốc gia đó.


- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
2. Tư tưởng: Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực
Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp
cho nền văn minh nhân loại.
3. Kĩ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, trựcquan, ...
2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan, phiếu
thảo luận,...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu những thành tựu văn hóa của người Ấn Độ?
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Đông Nam Á từ lâu dã được coi là một khu vực có bề dày văn
hố, lịch sử...
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 cá nhân làm việc.
1. Sự hình thành các
+ MT Nắm được thời gian hình thành các vương quốc cổ vương quốc cổ Đông
ĐNA
Nam Á
GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.
* Điều kiện tự nhiên:
? Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay Chịu ảnh hưởng của gió
xác định vị trí trên lược đồ?
mùa:
- GV:Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra - Thuận lợi: Thích hợp
từ In- đô- nê -xi -a từ tháng 5 – 2002.
cho trồng trọt đặc biệt là
? Đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên các quốc gia ĐNA? cây lúa nước→ nông
(ảnh hưởng của gió mùa)
nghiệp phát triển.
? Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì - Khó khăn: Là khu vực
cho sự phát triển nơng nghiệp?
phân tán do nhiều đảo,
_ GV: Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở đây sớm bán đảo nhỏ, kinh tế
biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã phát triển khơng đều. Là
khu vực nhiều thiên tai.
hội phân hoá → nhà nước ra đời.

* Sự hình thành các
vương quốc cổ:
? Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ?
- Trong khoảng 10 TK
- GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi đầu sau CN hàng loạt
vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc các quốc gia cổ ra đời ở
người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới khu vực Đông Nam Á
tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó mà thơi.
2. Sự hình thành và phát
? Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng lược đồ)
triển các quốc gia phong
* Hoạt động 2 Cá nhân làm việc
kiến Đông Nam Á.
- GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á
suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong kiến dân tộc được
hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì mỗi quốc gia được hình
thành dựa trên cơ sở phát triển của một tộc người nhất định
chiếm đa số và phát trển nhất ( như Đại Việt của người Việt;


Cham-pa của người Chăm...)Các quốc gia PK ĐNA cũng trải - Từ nửa sau TK X → 
qua các giai đoạn hình thành, phát triển và suy vong. Ở mỗi đầu TK XVIII là thời kì
nước q trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau. Nhưng phát triển thịnh vượng
nhìn chung giai đoạn từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII của các quốc gia phong
là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc gia PK ĐNA
kiến Đơng Nam Á.
- HS làm việc với SGK
? Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In-đơ-nêxi-a?
? Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm hình
thành các quốc gia đó? (Ăng-co của người Khơ-me, Pan-gan

của người Mi-an-ma...)
- Nửa sau TK XVIII các
? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia quốc gia phong kiến
Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều cơng trình nổi Đơng Nam Á bước vào
tiếng: Ăng co, đền Bơ rơ bu ra...)
thời kì suy thối
? Tình hình các quốc gia phong kiến ĐNA như thế nào từ
nửa sau TK XVIII?
- GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ
giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan
đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây
4.Kiểm tra lại hệ thống lại kiến thức:
? Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào sau đây?
□ Trung Quốc. □ Lào.
□ Thái Lan. □ Ấn Độ.
□ Việt Nam. □ In đô nê xi
a.
□ Mi an ma.
□   Đông ti mo. □ Bra xin. □ Ma lai xi a. □ Xin ga po. □ Phi lip
pin.
□ Bru nây.
□  Lào .
* Hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam
Á đến giữa TK XIX.
Thời gian
Các giai đoạn phát triển
10 thế kỉ đầu sau Cơng ngun
Hình thành các vương quốc cổ.
Từ TK X đến TK XVIII
..................................................................................

Từ TK XVIII đến giữa TK
..............................................................................
XIX
5. Yêu cầu làm việc ở nhà:
Học bài cũ. Hoàn thành bảng niên biểu (câu 2 SGK)
Tuần 4
Tiết 8
Bài 6
Ngày dạy:17/9/08
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( tt)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
- Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi
với Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này.
2. Tư tưởng: Tình cảm u q, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia,
thấy đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.
3. Kĩ năng: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.


II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Giải thích, trực quan, thuyết trình, trắc nghiệm...
2. Đồ dùng dạy học: bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Bài tập: Nối cột A với cột B để hoàn chỉnh các giai đoạn lịch sử lớn của của khu vực
ĐNA
A
10 TK đầu sau CN
Nửa sau TK X - đầu

TK XVIII
Nửa sau TK XVIII
B
Là thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á
Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời
Các quốc gia phong kiến ĐNA bước vào thời kì suy thối.
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Trong các nước khu vực Đông Nam Á. Lào và Cam pu chia là
hai nước gần gũi với Việt Nam...
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 Cá nhân
3. Vương quốc Cam-pu
MT Tìm hiểu sơ lược về vương quốc Cam-pu-chia.
--chia:
GV: Cam-pu-chia là một trong những nước có lịch sử khá lâu * Từ TK I – TK VI
đời và phong phú: Thời tiền sử(đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á nước Phù Nam.
( người môn cổ) xây dựng nên nhà nước Phù Nam.
? Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào tạo nên?
GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, lúc
ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên Cị Rạt sau mới di cư
dần về phía nam.
? Người khơ-me thành thạo những việc gì? Họ tiếp thu văn hoá
Ấn Độ như thế nào?
? Người Khơ-me xây dựng vương quốc riêng của mình vào
thời gian nào? Tên gọi là gì?
* Từ TK VI – TK IX
-GV: Trình bày sự phát triển của Chân Lạp đến khi bị Gia va nước Chân Lạp: tiếp

xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802Giay-a-vac-man xúc với văn hoá Ấn
II(từng bị Gia-va bắt làm tù binh)tập trung lực lượng quân sự, Độ
đấu tranh thoát khỏi sự thống trị của Gia-va, thống nhất các
quốc gia thành lập nhà nước Cam-pu-chia Ăng co.
* TK IX – TK XV
? Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào?( 802 trở đi lịch sử thời kì Ăng-co:
Cam-pu-chia bước sang thời kì mới - Thời Ăng-co và đây là
giai đoạn phát triển)
Đối nội: phát triển sản
? Những chính sách của đối nội, đối ngoại của các vua Cam- xuất.
pu-chia thời Ăng-co?
- Đối ngoại: mở rộng
? Sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện lãnh thổ.
như thế nào?( có nhiều cơng trình kiến trúc độc đáo, sản xuất  Sản xuất phát triển,
phát triển...)
xây dựng được nhiều


- GV giải thích tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Campu-chia cịn gọi là thời kì Ăng-co?( kinh đơ đóng ở Ăng-co một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.)
- HS Tìm hiểu kênh hình H 10 SGK. GV: Giới thiệu thêm đây
là một trong nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng của Cam-puchia.
? Tình hình Cam-pu-chia sau thời kì Ăng-co?
- GV nhấn mạnh đây là tình hình chung của các nước trong
khu vực ĐNA.
* Hoạt động 2 Cá nhân làm việc.
+ MT: Nắm những ý cơ bản về vương Quốc Lào
? Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? Họ đã để lại
những gì?
- GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là chủ
nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng trăm

chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau.....
- GV: TK XIII sự thiên di của người Thái...người Lào Lùm.
? Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống ?
? Đời sống của các bộ tộc Lào như thế nào?(sống trong các
mường cổ, chủ yếu bằng trồng lúa nương...)
? Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ?
? Em biết gì về pha Ngừm?( là cháu Phía khăm phòng) theo
cha là Phi Pha sang Cam pu chia. Ông được vua Cam pu chia
giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho. Khi trưởng thành ông về
nước và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ
lạc → nước Lạn xạng
? Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng
thời gian nào?
? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối
ngoại của vua Lạn xạng?
- GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều cơng trình kiến
trúc nổi tiếng như Thạc luổng → chứng minh cho sự phát triển.
-GV: khai thác kênh hình Thạc luổng. Lạn xạng phát triển
thịnh vượng nhất dưới thời vua Xu li nha vơng xa, thời kì này
quân dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của qn Miến Điện.

cơng trình kiến trúc độc
đáo. Lãnh thổ được
mở rộng.
* Từ TK XV – 1863
thời kì suy yếu.
4. Vương quốc Lào:
- Trước TK III người
Lào thơng.
- Từ TK XIII người

thái di cư → Lào Lùm.

- Năm 1353: nước
Lạn xạng được thành
lập.
- TK XV-TK XVII
thời kì phát triển thịnh
vượng của vương
quốc Lạn xạng:
+ Đối nội: chia đất
nước thành các
mường, đặt quan cai
trị, xây dựng quân đội...
+ Đối ngoại: quan hệ
hoà hiếu với láng giềng
kên quyết chống quân
xâm lược .
- TK XVIII – XIX suy
yếu. Cuối TK XIX
thành thuộc địa của
Pháp.

4.Kiểm tra lại hệ thống lại kiến thức:
Tổ chức trò chơi “ai xuất sắc hơn” Tương tự hình thức “Rung chuông vàng”. GV sử
dụng hệ thống bài tập:
a. Những điều nào dưới đây chứng tỏ thời Ăng-co đất nước Cam-pu-chia rất phát
triển?
A. Nông nghiệp phát triển.
B. Dùng vũ lực để mở rộng lãnh thổ.
C. Kinh đô Ăng-co được xây dựng đồ sộ, độc đáo.

D. Tất cả các ý trên.


b. Thời kì phát triển của vương quốc Cam-pu-chia, cịn gọi là thời kì Ăng-co kéo
dài trong bao lâu?
A. Thế kỉ IX đến TK XII
B. Thế kỉ IX đến TK XIII
C. Thế kỉ IX đến TK XIV
D. Thế kỉ IX đến TK XV
c. Chủ nhân đầu tiên sống trên đất Lào là tộc người:
A. Lào Thơng. B. Lào Lùm. C. Người Thái. D. Người Khơ-me.
d. Chính sách ngoại giao của Lạn Xạng đối với Đại Việt và Cam-pu-chia là:
A. Đưa quân đánh Đại Việt và Cam-pu-chia.
B. Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-phu-chia và Đại Việt.
C. Giữ quan hệ hòa hiếu với đại Việt và lấn chiếm Cam-pu-chia.
D. Lấn chiếm Đại việt và giữ hòa hiéu với Cam-pu-chia.
e. Vào thời gian nào các quốc gia PK ĐNA bước vào giai đoạn suy thoái?
A. Nửa sau TK XVI
B. Nửa sau TK XVII
C. Nửa đầu TK XVIII
D. Nửa sau TK XVIII
5. Yêu cầu làm việc ở nhà:
học bài cũ. Làm bài tập: lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu- chia và
Lào đến giữa TK XIX.
- Chuẩn bị bài sau( soạn bài những nét chung về xã hội phong kiến)

Tuần: V
Bài 7
Tiết: 9
NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN

Ngàydạy:24/9/08
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được một số ý bản sau:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về
kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến.
3. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch
sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thảo luận, phân tích tổng hợp, giảng giải...
2. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận, bảng phụ, bảng tóm tắt những nét chung về xã hội
phong kiến.
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của Cam pu chia thời phong kiến?
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: Qua các bài học trước chúng ta đã được biết sự hình thành,
phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây → tìm những nét
chung.
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò


* Hoạt động 1 Cá nhân, nhóm:
+ Nắm được quá trình hình thành của xã hội PK phương Đơng và Châu Âu có những
nét khác nhau
* GV sử dụng bảng tóm tắt kẽ sẵn ở bảng phụ(mẫu phần như phần 4) nêu các câu hỏi
nhỏ để hoàn thành nội dung:

? Xã hội phong kiến phương Đơng được hình thành từ bao giờ?( TK IIITCN- TK X)
? Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành từ bao giờ (TK V – TK X)
? Thời kì thình vượng của xã hội phong kiến phương Đông?(X – XV) ? XHPK châu
Âu(XI – XIV )
? Thời kì khủng hoảng và suy vong của của XH PK phương Đông? Châu Âu ( phương
Đông: XVI- XIX). Châu Âu ( XV – XVI)
* N thảo luận: ? Em có nhận xét gì về q trình hình thành, phát triển và suy vong của
XHPK châu Âu và phương Đông
- GV: Chốt ý và ghi bảng sau khi HS cho nhận xét.
* Hoạt động 2 Hoạt động theo nhóm
+ Nắm lại những nét chung về cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến
N thảo luận: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đơng có gì giống và khác
nhau?( giống: đều sống nhờ vào nơng nghiệp là chủ yếu. Khác: nơng nghiệp đóng kín
trong cơng xã nông thôn...)
- GV:Chuẩn xác kiến thức ghi bảng.
? Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu và phương Đơng?
? Hình thức bóc lột của CHPK? Em hãy giải thích hình thức bóc lột này?( địa tô – giao
ruộng đất và thu tô thuế)
* Hoạt đơng 3:Nhóm
+ Phân biệt được các thể chế nhà nước.
? Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? ( chế độ quân chủ)
N thảo luận: Chế độ quân chủ ở phương Đơng và châu Âu có điểm gì khác nhau cơ
bản?
- GV: kết luận ghi bảng.
* Nội dung ghi bảng: Bảng tóm tắt đã tiến hành trong bài giảng
4. Yêu cầu làm việc ở nhà:
Hoàn thành bài tập đã làm ở lớp(nếu chưa hoàn thành)
Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đơng và châu Âu theo mẫu
XH PK phương Đông XH PK châu Âu
Nhận xét

TK III TCN- TK X
TK V – TK X
- XH PK
phương
Thời kì hình
Đơng : hình thành
thành
sớm, phát triển chậm,
q trình khủng hoảng
và suy vong kéo dài.
Thời kì phát triển TK X – XV
TK XI – XIV
- XH PK châu Âu:
hình thành muộn và
cũng kết thúc sớm
Thời kì khủng
Phương Đơng: XVIhơn, nhường chỗ cho
hoảng và suy
XIX
TK XV – XVI
CNTB.
vong
Cơ sở kinh tế
Nông nghiệp đóng kín Nơng nghiệp đóng
Đều sống nhờ vào nơng
trong các cơng xã
kín trong các lãnh
nghiệp là chủ yếu
nơng thơn
địa



Xã hội(các giai
cấp cơ bản)

Địa chủ và nông dân.

Phương thức bóc Địa tơ
lột
Chế độ qn chủ.
Thể chế nhà
nước

Lãnh chúa và nông
nô.
Địa tô
Chế độ quân chủ.

Chế độ quân chủ ở
châu Âu và phương
Đơng có sự khác
nhau về mức độ và
thời gian
- Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.
Tuần 5
BÀI TẬP LỊCH SỬ
Tiết 10
(Phần lịch sử thế giới)
Ngày: 27/9/08
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong phần LS thế
giới trung đại.
2. Tư tưởng: Giáo dục HS tình cảm u q, trân trọng truyền thống LS, những thành
tựu văn hóa, KH_KT mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì này.
3. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hành (vẽ lược đồ,luyện tập,trắc nghiệm kiến thức..)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập ,so sánh...
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Những bài tập LSTG đã chuẩn bị trước.
- Các mẫu kê sẵn bài tập trên bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cơ sở kinh tế của XHPK? Phương thức bóc lột của XHPK?
? Trong XHPK g/c nào là g/c thống trị và g/c nào là g/c bị trị?
3/ Làm bài tập LS:
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm- chia nhiệm vụ cho mỗi nhóm thực hiện.
-GV: Giao phiếu học tập cho HS làm.
+ Nhóm 1: SGK viết : “ XH thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh” Hãy chứng minh
nhận định này về các mặt sau đây:
-Tổ chức bộ máy nhà nước................................................................................................
- Kinh tế.........................................................................................................................
- Xã hội..............................................................................................................................
? Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của TQ thời PK?
+ Nhóm 2: Lập bảng thống kê các triều đại PK Ấn Độ: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Môngôn theo các nội dung sau:
Tên triều đại

Thời gian tồn tại



? Tại sao nói vương triều Gúp-ta là thời kì phát triển của miền Bắc Ấn Độ cả về kinh tế,
Xh và văn hóa?
+ Nhóm 3: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển LS lớn của khu vực ĐNÁ đến giữa TK
XIX?
Em hãy cho biết diệ tích và dân số hiện nay của khu vực ĐNÁ? Cho đến nay “ Hiệp hội
các nước ĐNÁ” (gọi tắc là ASEAN) gồm mấy nước? VN gia nhập ASEAN vào thời gian
nào?
- Các nhóm thảo luận- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình trên phiếu học
tập( hoặc điền vào bảng phụ)
- Cả lớp góp ý- bổ sung cho từng nhóm.
- GV: Nhận xét đánh giá chung[ KL đúng.
4. Yêu cầu làm việc ở nhà:
Học bài cũ- trả lời câu hỏi SGK ( phần LS tg)
- Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về di tích có liên quan đến thời Ngô, Đinh..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×