Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu thiết kế, lập trình phần mềm thư viện học liệu số phục vụ huấn luyện và đào tạo tại trường Trung cấp Quân y số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.23 KB, 7 trang )

TP CH Y - DC HC QUN S S 8 - 2013

NGHIấN CU THIT K, LP TRèNH PHN MM TH VIN
HC LIU S PHC V HUN LUYN V O TO
TI TRNG TRUNG CP QUN Y S 2
Mai Th nh Nga*; Hong Thi*; Lờ Trung Thng**
Nguyn Th Hnh*; Nguyn c Phng**
TểM TT
Nghiờn cu lp trỡnh phn mm Th vin hc liu s tớch hp Website nh trng gm cỏc
nhúm chc nng chớnh: h thng, danh mc, c gi, biờn mc, tra cu OPAC, bn tin, bỏo cỏo
thng kờ, tr giỳp. Bc u ỏnh giỏ th nghim ti Trng Trung cp Quõn y 2, kt qu 100%
chuyờn gia cụng ngh thụng tin (CNTT) v cỏn b, hc viờn tham gia th nghim u ng ý phn
mm hon ton cú th trin khai ng dng ti nh trng.
* T khúa: Phm mm th vin; Thit k, Lp trỡnh.

Design and programming digital library of Learning
Resource software for training courses in
milirary medical school no 2
Summary
A study was aimed to program Digital Library of Learning Resource intergrated with Portal
including functions: System, Items, Readers info, Catalog, OPAC, Portal, Report, Help. Result of
evaluation testing at Military Medical School N o 2 was shown as follows: 100% of the volunteers
o
agreed with application of this software at the MMS N 2.
* Key words: Library software; Design; Programming.

đặt vấn đề
Ti liu c hiu l dng vt cht ó
ghi nhn thụng tin dng vn bn, õm
thanh, hỡnh nh nhm mc ớch bo qun
v s dng [8].


Hc liu s c hiu l ti liu c to
lp bng phng phỏp k thut s, t chc
theo tiờu chun nghip v nht nh bao
gm cỏc ngun thụng tin phc v mc ớch
o to v nghiờn cu phc v o to nh:
sỏch giỏo khoa, giỏo trỡnh, bi ging, ti liu

tham kho, lun ỏn, lun vn, khúa lun, tp
chớ khoa hc k thut, k yu hi ngh khoa
hc[3, 8]. Cú th phõn loi hc liu theo
cu to: vn bn, õm thanh, phim, hỡnh nh
v dng d liu chuyờn ngnh (phn mm,
mụ phng) [8]; theo thuc tớnh: hc liu
tnh, hc liu a phng tin, hc liu tng
tỏc; theo mc ớch qun lý v s dng: hc
liu m cho phộp ngi dựng s dng t do
min phớ v hc liu ch s dng khi cp
quyn; theo mc ớch ging dy: hc liu bt
buc c v hc liu tham kho [4].

* Tr-ờng Trung cấp Quân y 2
** Học viện Quân y
Ng-ời phản hồi (Corresponding): Lê Trung Thắng ()
Ngày nhận bài: 5/6/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 29/8/2013
Ngày bài báo đ-ợc đăng: 16/9/2013


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013
Danh từ thư viện (Bibliotheque) xuất phát
từ tiếng Hy Lạp, trong đó “Biblio” là sách

và “Thêka” là bảo quản, theo nghĩa đen
thư viện được hiểu là nơi tàng trữ và bảo
quản sách. Thư viện là nơi cất giữ, lưu trữ,
bảo quản tài liệu theo một cách thức, quy
ước xác định nhằm phục vụ nhu cầu tra
cứu, tìm kiếm và sử dụng thông tin của
độc giả một cách nhanh nhất, dễ dàng và
chính xác [8].
Ngày nay, với sự phát triển “vũ bão” của
CNTT, các thư viện truyền thống dần bị
thay thế bởi thư viện điện tử và thư viện số.
Theo Philip Baker, thư viện điện tử
(Electronic Library) và thư viện số (Digital
Library) là hai khái niệm hoàn toàn khác
nhau, trong đó thư viện điện tử quản lý tài
liệu truyền thống và tài liệu số, còn thư viện
số chỉ quản lý tài liệu số [8]. Ngược lại,
Joan M. Reitz cho rằng thư viện số vừa
quản lý tài liệu truyền thống vừa quản lý
tài liệu số. Khác hoàn toàn với hai quan
điểm trên, nhiều học giả Việt Nam cho rằng
“Thư viện điện tử quản lý tài liệu truyền
thống và các nghiệp vụ liên quan, còn thư
viện số quản lý tài liệu số” [8]. Trong nghiên
cứu này, chúng tôi sử dụng khái niệm thư
viện số theo quan điểm của Philip Baker và
học giả Việt Nam.
Trường Trung cấp Quân y 2 có nhiệm vụ
đào tạo các nhân viên y tế quân sự và dân
sự bậc trung - sơ học. Trong những năm

qua, nhà trường luôn quan tâm chú trọng
ứng dụng CNTT phục vụ huấn luyện - đào
tạo. Tuy nhiên, do một số khó khăn chưa
thể đầu tư mua sắm hệ thống phần mềm
thư viện điện tử - thư viện số nên hiện tại
công tác thông tin thư viện nói chung và
công tác quản lý học liệu số tại nhà trường
nói riêng còn nhiều hạn chế.
Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên,
chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm:

- Xây dựng phần mềm Thư viện học liệu
số phục vụ huấn luyện và đào tạo.
- Đánh giá thử nghiệm tại trường Trung
cấp Quân y 2.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu : hệ thố ng phầ n
mề m thư viện học liệu số tích hợp Website
theo công nghệ Web, mô hình mạng, phục
vụ huấn luyện và đào tạo.
- Đối tượng đánh giá ứng dụng thử
nghiệm phầ n mề m: 50 cán bộ - giáo viên tại
khối cơ quan chức năng và các bộ môn khoa, 67 học viên hệ trung học quân y của
Trường Trung cấp Quân y 2.
- Đối tượng đánh giá công nghệ
, kỹ
thuật phầ n mề m : 15 cán bộ chuyên ngành
CNTT và các cán bộ thư viện điện tử hiện

đang công tác tại Trường Trung cấp Quân y
2 và Học viện Quân y.
2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến tư
vấn của các chuyên gia CNTT và chuyên
gia thư viện có kinh nghiệm trong triển khai
nghiên cứu lập trình và ứng dụng thư viện
điện tử - thư viện số.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu
thập số liệu tổng quan; tham khảo và lựa
chọn các phương pháp, kỹ thuật lập trình.
- Phương pháp điều tra kết hợp phỏng
vấn dựa trên bảng câu hỏi: tiến hành điều
tra thu thập số liệu dựa trên bảng câu hỏi
được chuẩn bị từ trước, kết hợp trực tiếp
phỏng vấn sâu trong đánh giá ứng dụng
thử nghiệm phần mềm.
- Phương pháp, kỹ thuật, công nghệ thiết
kế và lập trình phần mềm: sử dụng mô hình
Webbased Client/Server, bộ công cụ MS Visual


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013
Studio 2010; ngôn ngữ lập trình Visual Basic
kết hợp một số ngôn ngữ nhúng JavaScrip,
Ajax, Jquery; hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MicroSoft SQL Server2008 R2; chuẩn tiếng
Việt Unicode.
- Biên mục học liệu theo chuẩn Dublin
Core. Sử dụng các tập tin tài liệu văn bản

dạng: .doc, .pdf, .ppt kết hợp sử dụng các
chuẩn nén: .zip hoặc .rar; các học liệu dạng
phim, video, âm thanh sử dụng các chuẩn:
.avi, .mpeg, .flv, .swf; ảnh học liệu sử dụng
chuẩn: .jpg, .png, .bmp, gif.
- Kỹ thuật hiển thị học liệu đọctrực tuyến
thông qua lập trình Module chuyên dùng
đọc các tập tin PDF và SWF nhưng không
cho sao chép.
- Kỹ thuật lập trình an ninh bảo mật: bảo
mật dữ liệu tài khoản theo thuật giải mã hóa
1 chiều SHA2-512. Ghi nhật ký hệ thống
bao gồm tham số địa chỉ IP và địa chỉ MAC.
Kiểm tra các truy vấn trên URL và thông tin
nhập vào các mục tìm kiếm để phòng
chống Hacker tấn công SQL Injection.
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu:
theo phương pháp toán học thông thường
trên phần mềm MS. Excel.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
BÀN LUẬN
1. Xây dựng biên mục học liệu số.
Xây dựng biên mục học liệu số sử dụng
chuẩn quốc tế Dublin Core: gồm 15 yếu tố
cơ bản:
- Nhan đề (Title): tên của nguồn thông
tin thường do tác giả hoặc nhà xuất bản đặt
cho học liệu.
- Tác giả (Creator): người hoặc cơ quan
chịu trách nhiệm chính về nội dung trí tuệ

của nguồn thông tin.
- Đề mục (Subject): chủ đề của nguồn
thông tin và được thể hiện bằng từ vựng có

kiểm soát gồm tiêu đề, đề mục, số phân
loại…
- Mô tả (Description): thể hiện nội dung
của nguồn thông tin bao gồm phần tóm tắt
của học liệu dạng văn bản hoặc nội dung
của học liệu dạng MultiMedia.
- Xuất bản (Publisher): cơ quan tổ chức
chịu trách nhiệm tạo lập, xuất bản nguồn
thông tin trong định dạng thực.
- Tác giả phụ (Contributor): cá nhân hay
tổ chức có đóng góp về mặt trí tuệ cho học
liệu nhưng không phải là tác giả chính.
- Ngày tháng (Date): ngày tháng có liên
quan đến việc tạo lập hay xuất bản hay
công bố học liệu.
- Loại hình (Type): hình thức vật chứa
nội dung học liệu.
- Mô tả vật lý (Format): định dạng vật lý
và kích thước, kích cỡ, thời lượng… của
học liệu đồng thời chỉ rõ là phần mềm hay
phần cứng.
- Định danh học liệu (Identifier): dãy ký
tự hoặc số nhằm thể hiện tính đơn nhất của
học liệu như: URLs, URNs, ISBN, ISSN…
- Nguồn gốc (Source): nguồn gốc học
liệu được tạo thành, có thể bao gồm siêu

dữ liệu về nguồn thông tin thứ 2 để khai
thác học liệu hiện hành.
- Ngôn ngữ (Language): ngôn ngữ của
nội dung học liệu được thành lập theo quy
tắc: RFC 1766.
- Liên kết (Relation): định danh dùng cho
nguồn thứ 2 và những mối quan hệ của nó
với học liệu hiện hành. Yếu tố này thể hiện
kết nối giữa các nguồn học liệu có liên quan
với nhau.
- Nơi chứa (Coverage): những đặc tính
về không gian hoặc thời gian của học liệu.
Không gian nơi chứa chỉ một vùng sử dụng
địa danh hoặc tọa độ. Đặc tính thời gian


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013
trong yếu tố này chỉ ra khoảng thời gian mà
học liệu đề cập tới và thường sử dụng tên
thời kỳ.
- Bản quyền (Right): thông tin về tình
trạng bản quyền, kết nối tới thông tin về tình
trạng bản quyền hoặc dịch vụ cung cấp
thông tin bản quyền học liệu.
3. Thiết kế - lập trình phần mềm Thƣ
viện học liệu số.
* Nhóm chức năng Quản trị hệ thống:
Gồm chức năng phục vụ quản trị hệ
thống:
- Cấp tài khoản cho người sử dụng: cấp

tài khoản cho cán bộ thư viện sử dụng
phần mềm.
- Phân quyền sử dụng: phân quyền và
phân các chức năng cho tài khoản, có thể
phân theo cá nhân hoặc theo nhóm quyền.
- Cấp tài khoản cho độc giả: cấp tài khoản
cho độc giả là cán bộ, giáo viên, học viên
sử dụng đăng nhập để được quyền đọc
trực tuyến hoặc Download tập tin học liệu.
- Đổi mật khẩu: cho phép người sử dụng
đổi mật khẩu.
- Nhật ký hệ thống: ghi lại mọi thao tác
hoạt động của người sử dụng kể từ khi
đăng nhập, gồm các thông tin: thời gian, tên
tài khoản, tên người sử dụng, tên đơn vị,
địa chỉ IP và MAC máy tính, các thao tác đã
thực hiện trong phiên làm việc… để người
quản trị theo dõi và xử trí.
- Nhật ký an ninh hệ thống: khi phát hiện
có dấu hiệu bị tấn công, hệ thống sẽ tự
động ghi và chặn IP của máy tính tấn công,
đồng thời tự động gửi email báo cho quản
trị hệ thống biết để xử trí.
- Cấu hình Banner và Footer: cho phép
thay đổi ảnh, thông tin Banner và Footer trên
giao diện Website.

* Nhóm chức năng danh mục hệ thống:
Bao gồm các chức năng cho phép người
quản trị tạo lập và định nghĩa các danh mục

sử dụng trong phần mềm như: loại học liệu,
nhà xuất bản, đơn vị, tên nơi chứa, loại tài
khoản, nhóm quyền...
* Nhóm chức năng Quản lý Biên mục
học liệu:
Cho phép quản lý, cập nhật, sửa chữa
biên mục học liệu. Các thông tin thuộc tính
của học liệu khi upload tập tin sẽ được
phần mềm tự động nhận dạng, như: định
dạng tập tin, dung lượng, kích thước… Học
liệu sau khi cập nhật sẽ được phân cấp bảo
mật và phải được “Duyệt’ mới chính thức
phát hành trên Website.
* Nhóm chức năng Quản lý Website:
- Quản lý Bản tin: biên soạn, cập nhật,
sửa chữa, xem thử, phê duyệt bản tin.
- Quản lý Thông báo: biên soạn, cập
nhật, sửa chữa, xem thử, phê duyệt thông
báo. Phần mềm tự động căn cứ “thời gian
hết hạn thông báo” để hiển thị hoặc ngừng
hiển thị thông báo trên Website.
- Quản lý thông tin giới thiệu nhà trường:
biên soạn, cập nhật, sửa chữa, xem thử,
phê duyệt hiển thị trên Website thông tin
giới thiệu nhà trường như: giới thiệu, Ban
Giám hiệu, tổ chức, nội quy thư viện, liên
hệ, trợ giúp...
- Quản lý Album ảnh: quản lý hình ảnh
tư liệu của nhà trường theo dạng album
trên Website.

- Quản lý Quảng cáo - Liên kết: quản lý
các quảng cáo hoặc liên kết.
* Nhóm chức năng Tra cứu - Thống kê Báo cáo:
- Thống kê học liệu: tra cứu, tìm kiếm,
tổng hợp học liệu thông qua kết hợp các
tiêu chí tìm kiếm theo yếu tố Dublin Core.
Kết quả trả về trình bày ở dạng bảng thông
tin chi tiết.


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013
- Thống kê bản tin: tra cứu, tìm kiếm,
thống kê bản tin với các chức năng tương
tự trên.
- Thống kê thông báo: tra cứu, tìm kiếm,
thống kê thông báo với chức năng tương tự
như trên.
- Theo dõi nhập học liệu: thống kê, tổng
hợp học liệu theo đơn vị nhập liệu và thời
gian nhập liệu phục vụ theo dõi, đôn đốc
các đơn vị nhập học liệu.
- Theo dõi nhập tin: thống kê, tổng hợp
bản tin theo đơn vị nhập liệu và thời gian
nhập liệu, với các chức năng tương tự
như trên.
* Nhóm chức năng Thông tin trợ giúp:
- Hướng dẫn biên mục: hướng dẫn sử
dụng chức năng biên mục học liệu.
- Hướng dẫn nhập tin: hướng dẫn sử
dụng chức năng quản lý bản tin và thông

báo trong đó bao gồm hướng dẫn sử dụng
trình soạn thảo FCK Editor.
- Thông tin giới thiệu phần mềm: thông tin
giới thiệu phiên bản và bản quyền phần mềm.
* Cổng thông tin giao tiếp độc giả:
Cổng thông tin giao tiếp độc giả là giao
diện Website của phần mềm giao tiếp với
người dùng trên mạng gồm các chức năng:
- Chuyên mục tin tức và sự kiện: đăng
tải, trình bày, hiển thị bản tin hoạt động của
nhà trường.
- Chuyên mục học liệu: đăng tải, trình
bày, hiển thị học liệu theo các cách thức
trình bày khác nhau để độc giả có thể dễ
dàng tiếp cận. Các thông tin về học liệu
được phần mềm tự động nhận dạng và
hiển thị trình bày: dạng tập tin văn bản,
dạng video và dạng ảnh.
- Chuyên mục tra cứu - tìm kiếm OPAC:
cho phép độc giả tra cứu tìm kiếm nâng cao.
- Thông tin giới thiệu nhà trường và
thư viện: thông tin giới thiệu nhà trường,

giới thiệu Ban Giám hiệu, trung tâm thư
viện, nội quy thư viện, góp ý liên hệ…
- Thống kê, tổng hợp học liệu: các chuyên
mục thống kê, tổng hợp học liệu theo chuyên
ngành, theo loại học liệu, theo định dạng
học liệu… để độc giả dễ dàng tiếp cận, tra
cứu thông tin.

- Ảnh tư liệu: album hình ảnh tư liệu giới
thiệu quảng bá nhà trường.
- Quảng cáo - liên kết: Banner quảng
cáo liên kết với Website của các cơ quan,
đơn vị.
4. Kết quả đánh giá ứng dụng thử
nghiệm.
* Đánh giá công nghệ, kỹ thuật thiết kế lập trình:
Đánh giá về công nghệ, kỹ thuật thiết kế
lập trình trên các đối tượng cán bộ chuyên
trách CNTT và cán bộ quản lý thư viện, sử
dụng 02 mức đánh giá: “Đạt yêu cầu” và
“Không đạt yêu cầu”. Kết quả thu được cho
thấy 100% các ý kiến đánh giá ở mức “Đạt
yêu cầu” cho cả 04 tiêu chí: công nghệ sử
dụng, kỹ thuật lập trình, chức năng nghiệp
vụ thư viện và thiết kế hình thức giao diện
của phần mềm.
* Đánh giá sử dụng trên đối tượng cán
bộ - giáo viên:
Đánh giá sử dụng sau khi cho cán bộ giáo viên sử dụng phần mềm trong 2 tuần
với 3 mức đánh giá: “Đạt yêu cầu, đồng ý
triển khai ứng dụng” hoặc “Đạt yêu cầu
nhưng cần sửa chữa” và “Không đạt yêu
cầu, cần lập trình lại”; thu được kết quả:
100% cán bộ - giáo viên đều đánh giá “Đạt
yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng” cho cả
3 tiêu chí: chức năng nghiệp vụ thư viện,
giao diện giao tiếp người dùng và hình thức
của phần mềm.

* Đánh giá sử dụng trên đối tượng học viên:
Đánh giá sử dụng sau khi cho các học
viên trung học quân y thử nghiệm sử dụng


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013
phần mềm trong 2 tuần với 3 mức đánh giá:
“Đạt yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng”
hoặc “Đạt yêu cầu nhưng cần sửa chữa” và
“Không đạt yêu cầu, cần lập trình lại”; thu
được kết quả 100% học viên đều đánh giá
“Đạt yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng”
cho cả 3 tiêu chí: chức năng nghiệp vụ thư
viện, giao diện giao tiếp người dùng và hình
thức của phần mềm.

chí: công nghệ, kỹ thuật lập trình, chức
năng nghiệp vụ thư viện và giao diện hình
thức của phần mềm.
- 100% cán bộ, giáo viên, học viên tham
gia thử nghiệm đánh giá mức “Đạt yêu cầu,
đồng ý triển khai ứng dụng” cho cả 03 tiêu
chí: chức năng nghiệp vụ thư viện, giao
diện giao tiếp người dùng và hình thức của
phần mềm.

KẾT LUẬN
1. Xây dựng biên mục học liệu số.
Xây dựng biên mục học liệu số theo
chuẩn Dublin Core gồm 15 yếu tố cơ bản:

nhan đề, tác giả, đề mục, mô tả, xuất bản,
tác giả phụ, ngày tháng, loại hình, mô tả vật
lý, định danh tư liệu, nguồn gốc, ngôn ngữ,
liên kết, nơi chứa, bản quyền.

Tµi liÖu tham kh¶o
1. Công ty CMC. Giới thi ệu sản phẩm phần
mề m Thư viện điện tử iLib. .
2. Công ty Tinh Vân. Giới thiệu sản phẩ m
phầ n mề m Libol .

2. Thiết kế - Lập trình phần mềm Thƣ
viện học liệu số.

3. Nguyễn Huy Chương, Tôn Quốc Bình,
Lâm Quang Tùng. Giáo dục điện tử, học liệu
điện tử và vai trò của Thư viện số. Báo cáo kết
quả đề tài nghiên cứu cấp Bộ. Trung tâm Thông
tin KH & CN. Bộ KH & CN. 2009.

Lập trình phần mềm thư viện học liệu
số tích hợp Website sử dụng công nghệ
Webbase với 02 cổng thông tin, 05 nhóm
chức năng, 10 chuyên mục thông tin, gồm:

4. Nguyễn Văn Hành. Thư viện nhà trường
với công tác phát triển học liệu phục vụ đào tạo
theo tín chỉ. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Quốc
gia Hà Nội. 2008.


- Cổng thông tin quản trị thư viện gồm
05 nhóm chức năng: hệ thống, danh mục,
độc giả, biên mục, quản lý Website, tra cứu thống kê - báo cáo, trợ giúp.

5. Trần Dũng Khánh. Xây dựng phần mềm
quản lý học liệu cho các khoa chuyên ngành.
Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu cấp trường
trọng điểm. Khoa Tin Kinh tế - Đại học Kinh tế
Quốc dân. 2011.

- Cổng thông tin giao tiếp độc giả gồm
10 chuyên mục thông tin: giới thiệu trường
(giới thiệu, lịch sử phát triển, Ban Giám
hiệu, nội quy thư viện, liên hệ...), thông báo,
tin tức & sự kiện, tra cứu OPAC, các
chuyên mục thống kê phục vụ độc giả tra
cứu nhanh (theo chuyên ngành, theo loại
học liệu, theo xem nhiều nhất), quảng cáo liên kết, album hình ảnh.

6. Phạm Minh Quân. Hiểu và sử dụng Dublin
Core. Tạp chí Bản tin Liên hiệp Thư viện, Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đánh giá ứng dụng thử nghiệm tại
Trƣờng Trung cấp Quân y 2.
- 100% cán bộ CNTT và cán bộ thư viện
đánh giá mức “Đạt yêu cầu” cho cả 04 tiêu

7. Lê Trung Thắng. Giải pháp nâng cao năng
lực CNTT tại nhà trường y dược. Luận văn Thạc

sỹ. Đại học Quốc gia Hà Nội. 2008.
8. Lê Trung Thắng. Nghiên cứu thiết kế lập
trình Thư viện học liệu MultiMedia phục vụ huấn
luyện và đào tạo tại Học viện Quân y. Báo cáo
kết quả đề tài cấp Ngành. Học viện Quân y.
2010.
9. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Dự án xây dựng thư viện số - Digital Library.
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2005.


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013



×