Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài giảng Thiếu máu do bệnh mãn tính - Võ Thị Kim Thoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.83 KB, 2 trang )

THIẾU MÁU DO BỆNH MÃN TÍNH
GV : VÕ THỊ KIM HOA
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Biết được các nguyên nhân thường gặp của TMDBMT
2. Nắm được sinh bệnh học của TMDBMT
3. Hiểu được nguyên tắc điều trị TMDBMT
I - KHÁI NIỆM
- Đây là loại thiếu máu nhẹ đến trung bình, kết hợp với tình trạng nhiễm
trùng mãn, viêm mãn tính hay bệnh ác tính.
- Còn gọi thiếu máu do viêm vì bao gồm cả tình trạng thiếu máu trong
một số trường hợp bệnh nặng cấp tính.
II - NGUYÊN NHÂN
- Nhiễm trùng mãn: áp-xe phổi, lao phổi, khí phế thủng, viêm nội tâm
mạc nhiễm trùng bán cấp, viêm xương tủy, nhiễm trùng tiểu mãn, viêm
màng não, nhiễm HIV …
- Viêm không nhiễm mãn: viêm khớp dạng thấp, sốt thấp, lupus đỏ hệ
thống, chấn thương nặng …
- Bệnh ác tính: carcinoma, Hodgkin, bạch cầu mãn, lymphoma, đa u tủy

- Rối loạn điều hòa cytokine: thiếu máu tuổi già
- Bệnh khác: bệnh gan do rượu, suy tim sung huyết, viêm tĩnh mạch
huyết khối …
III - SINH BỆNH HỌC
1. Đời sống HC bị rút ngắn: thực bào HC do quá trình viêm và hủy HC
do TNF
2. Bài tiết erythropoietin không đủ và tình trạng viêm gây ra đề kháng
tương đối erythropoitin.
3. Sự tạo HC bị giới hạn do thiếu sắt: IL-6 làm tế bào gan ↑ sản xuất
Hepcidin (hormone điều hòa sắt) → ngăn chặn phóng thích sắt từ
ĐTB và tế bào gan, ức chế sự hấp thu sắt từ ruột.
IV - LÂM SÀNG


- Biểu hiện triệu chứng của bệnh căn bản: sốt, ớn lạnh, đau khớp, hạch
to …
- Thiếu máu:
* Thường phát triển trong 1-2 tháng đầu của bệnh và sau đó không
tiến triển thêm.
* Mức độ nhẹ đến trung bình, thường bị che lấp bởi triệu chứng của
bệnh căn bản.
1


* Có sự tương quan giữa mức độ thiếu máu và bệnh căn bản.
V - SINH HỌC
1- Huyết đồ:
- Thiếu máu thường là đẳng sắc đẳng bào. Khi bệnh nặng hay kéo dài,
có thể thiếu máu HC nhỏ nhược sắc.
- HC lưới bình thường hay nhẹ.
- BC và TC thay đổi tùy theo bệnh căn bản.
2- Các xét nghiệm khác:
- Sắt huyết thanh  ; TIBC ; Transferrin  chậm hơn so với sắt HT vì
có T½ dài hơn (8 - 12 ngày so với 90 phút)
- Fibrinogen , VS , CRP .
- Tủy xương: nguyên bào sắt  hoặc không có, đại thực bào sắt .
VI - ĐIỀU TRỊ
- Chủ yếu điều trị bệnh căn bản. Tình trạng thiếu máu sẽ khỏi khi bệnh
căn bản ổn định.
- Truyền máu: hiếm khi cần
- Điều trị bằng erythropoietin tái tổ hợp: hiệu quả, an toàn, mắc tiền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Robert TMJ (2009), “Anemias secondary to chronic disease and
systemic disorder” , Wintrobe ‘s clinical Hematology, twelfth edition,

Lippincott Williams & Wilkins.
2. Tomas G (2010), “Anemia of chronic disease” , Williams Hematology,
Eighth edition, McGraw- Hill Medical.

2



×