Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đặc điểm dân số học và phân nhóm rối loạn tình dục nữ của khách hàng đến đơn vị tư vấn tình dục Bệnh viện Từ Dũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.42 KB, 7 trang )

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ HỌC VÀ PHÂN NHÓM RỐI LOẠN TÌNH DỤC NỮ
CỦA KHÁCH HÀNG ĐẾN ĐƠN VỊ TƯ VẤN TÌNH DỤC BỆNH VIỆN
TỪ DŨ
Ngô Thị Yên*
*: Bệnh viện Từ Dũ.
Tác giả liên lạc: Ths. Bs Ngô Thị Yên – 0918196641 –
TÓM LƯỢC
Đặt vấn ñề: Đơn vị Tư vấn Tình dục ñã nhận khách hàng ñầu tiên vào tháng 10/2008. Tính ñến hết
tháng 12/2009, Đơn vị Tư vấn Tình dục ñã tiếp nhận 68 lượt khách hàng (63 nữ, 5 nam). Mục tiêu:
Xác ñịnh ñặc ñiểm dân số học, các nhóm rối loạn tình dục nữ và tỉ lệ các yếu tố liên quan ñến RLTD
nữ trong nhóm nghiên cứu. Thiết kế: Báo cáo hàng loạt ca (N=56). Phương pháp: Dùng bảng câu hỏi
Chỉ số Chức năng Tình dục Nữ năm 2000 (FSFI-2000) gồm 19 câu ñã ñược dịch ra tiếng Việt với văn
phong ñơn giản, dễ hiểu. Tính ñiểm số FSFI chung và ñiểm số chặn của từng nhóm ñể xác ñịnh chẩn
ñoán Rối loạn Tình Dục Nữ và các nhóm rối loạn. Kết quả: Bệnh nhân < 40 tuổi chiếm 85,8%. 62,5%
có trình ñộ học vấn từ cấp 3 trở lên. Một nửa số bệnh nhân ñến từ các tỉnh, thành khác. 53,5% bệnh
nhân chung sống với chồng hay bạn tình dưới 5 năm; trong số này có 9 trường hợp (16%) chung sống
chưa ñược 1 năm. Tiền sử sản phụ khoa: Có 14 bệnh nhân (25%) chưa từng bị cắt may TSM. Có 23
bệnh nhân (41,1%) có con dưới 3 tuổi. 35,7% ñang dùng DCTC; trong khi 33,9% không dùng biện
pháp tránh thai nào. Điểm số trung bình về RLTD của 56 khách hàng là 16,83± 2,92 so với ñiểm số tối
ña là 36. Tỉ lệ các nhóm có tỉ lệ rối loạn từ cao ñến thấp lần lượt là khoái cảm (100%), thỏa mãn
(100%), phấn khích (89,3%), chất nhờn (89,3%), ham muốn (80,4%) và ñau (80,4%). 71,43% bệnh
nhân chịu ñựng tình trạng RLTD từ 3-12 tháng trước khi ñi khám. 85,8% bệnh nhân không biết ñầy ñủ
về một quá trình giao hợp bình thường. Các yếu tố ñã ñược chứng minh có tác ñộng ñến sức khỏe tình
dục tìm thấy tỉ lệ trong nghiên cứu này như sau: Thiếu kiến thức về sức khỏe tình dục: 85,8%. Đang
nuôi con nhỏ < 3 tuổi: 41,1%. Quan hệ gia ñình trục trặc: 19,7%. Thời gian chung sống với chồng/bạn
tình chưa ñến 1 năm: 16%. Kinh tế gặp khó khăn: 12,5%. Bị bạo hành gia ñình: 5,4%. Tiền sử bị quấy
rối tình dục: 3,6%. Kết luận: RLTD nữ là một vấn ñề sức khỏe còn mới mẻ trong nhận thức của cộng
ñồng. Cần có nghiên cứu với thiết kế và cỡ mẫu thích hợp ñể xác ñịnh có hay không mối liên quan có
ý nghĩa thống kê giữa RLTD với một số yếu tố có thể tác ñộng ñến sức khỏe tình dục của người phụ
nữ ñã ñược tìm thấy trong nghiên cứu này. Chú trọng công tác phổ biến kiến thức về sức khỏe tình
dục, ngay từ tuổi tiền hôn nhân và tuổi ñang hoạt ñộng sinh dục. Tuyên truyền, tiếp thị hơn nữa về


Đơn vị Tư vấn Sức khỏe Tình dục của bệnh viện.
Từ khóa: ñặc ñiểm dân số, rối loạn tình dục

DEMOGRAPHIC CHARACTERISTICS AND DOMAINS OF FEMALE
SEXUAL DYSFUNCTION AMONG CLIENTS AT COUNSELLING
UNIT ON SEXUAL HEALTH OF TUDU HOSPITAL.
ABSTRACT
Introduction: Counselling Unit on Sexual Health of Tu Du hospital received the first client in
October, 2008. By December 2009, there have been 68 visits of clients (63 female, 5
male).Objectives: To determine demographic characteristics, domains of female sexual dysfunction
(FSD) and incidence of defined factors associated with female sexual dysfunction among the clients.
Design: Series case reports (N=56). Materials And Methods: We use the Vietnamese version of the
19-item questionaire of Female Sexual Function Index 2000 (FSFI-2000). The FSFI total and domain
cut-off scores are calculated. Results: 85,8% clients are at age below 40 years old. Almost (62.5%) get
education level at grade 3 and over. Half of patients come from provinces outside HoChiMinh city.
53.5% patients living with husbands/partners for less than 5 years; among them 9 cases for less than 1
year. In term of Ob/Gy history: 14 patients (25%) have no episotomy. 23 patients (41.1%) have
children below 3 years old. 35,7% using intra uterine device while 33,9% with no contraceptives. The

64


mean FSFI score was found to be 16.83 ±2.92 out of a maximum total score of 36. The incidence of
invidual domains of female sexual dysfunction are orgasm (100%), satisfaction (100%), arousal
(89.3%), lubrication (89.3%), desire (80.4%) and pain (80.4%). 71.3% patients suffer sexual
dysfunction for 3-12 months before seeking professional help. Almost (85.5%) know little or no about
normal intercourse process. The incidence of suggested factors affecting female sexual dysfunction as
follow: Lack of knowledge about sexual health: 85.5%; Having baby less than 3 years old: (41.1%);
Unsatisfied relationship: 19.7%; Short time (<1year) of living with partners: 16%; Difficulty in daily
living: 12.5%; Domestic violence: 5.4%; Sexual harrassment in history: 3.6%. Conclusion: FSD is a

probem of health, but still new in community conception. To determine the statistic significantly
relationship of FSD with suggested factors which may impair female sexual function, studies with
proper design are needed. Pay more attention to supply community with sexual education, especially
for premarital and active sexual age. It is necessary to advertise more for Counselling Unit on Sexual
Health of Tu Du Hospital.
Key words: demographic characteristics, female sexual dysfunction
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đáp ứng tình dục của người phụ nữ là một tập hợp các kích thích về cảm xúc lẫn thể xác [8].
Rối loạn tình dục (RLTD) nữ là một vấn ñề sức khoẻ, ñược kết hợp nhiều yếu tố như sinh học, y học,
tâm lý, văn hoá xã hội, chính trị, kinh tế và mối quan hệ với bạn tình [1]. Tần suất rối loạn tình dục nữ
theo các nghiên cứu ñã công bố thay ñổi theo nhiều yếu tố như tâm lý, văn hoá, tiêu chuẩn chẩn ñoán.
Tần suất này có thể dao ñộng từ 20% ñến 50% [2].
Tại Việt nam, cũng như ña số các nước vùng châu Á- Thái Bình Dương, tình dục nữ chưa ñược quan
tâm tương xứng như tình dục nam. Vẫn còn rất ít số liệu báo cáo về lĩnh vực này. Một số Hội nghị
Niệu khoa ñã có vài báo cáo về rối loạn tình dục nữ [4].
Đơn vị Tư vấn Tình dục ñược triển khai tại bệnh viện Từ Dũ từ tháng 7/2008 và ñã nhận khách hàng
ñầu tiên vào tháng 10/2008. Tính ñến hết tháng 2/2009, Đơn vị Tư vấn Tình dục ñã tiếp nhận 68 lượt
khách hàng. Có 7 khách hàng ñến tư vấn về sức khỏe tình dục trước hôn nhân, 61 trường hợp còn lại
gặp rắc rối về quan hệ tình dục.
Nghiên cứu này quan tâm ñến ñặc ñiểm dân số học và phân nhóm rối loạn tình dục nữ của số khách
hàng ñược chẩn ñoán Rối loạn Tình dục Nữ tại Đơn vị Tư vấn Tình dục BV Từ Dũ trong hơn một
năm qua.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác ñịnh ñặc ñiểm dân số học và tiền sử sản khoa của nhóm nghiên cứu.
- Xác ñịnh các nhóm rối loạn tình dục nữ
- Xác ñịnh tỉ lệ các yếu tố liên quan ñến RLTD nữ trong nhóm nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế nghiên cứu: Báo cáo hàng loạt ca.
Địa ñiểm và thời gian:
- Đơn vị Tư vấn Tình Dục, khoa KHGĐ, Bệnh viện Từ Dũ

- Từ tháng 10/2008 ñến tháng 12/2009.
Dân số nghiên cứu:
- Dân số mục tiêu: khách hàng có nhu cầu ñến với Đơn vị Tư vấn Tình dục Bệnh viện Từ Dũ, tp
Hồ Chí Minh.
- Dân số chọn mẫu: phụ nữ có nhu cầu, ñến với Đơn vị tư vấn Tình dục Bệnh viện Từ Dũ từ
tháng 10/2009 ñến tháng 2/2010.
Tiêu chuẩn thu nhận:
- Đồng ý tham gia nghiên cứu
- Tự trả lời bảng câu hỏi
Tiêu chuẩn loại trừ:
- - Mắc bệnh tâm thần
- - Không tự trả lời bảng câu hỏi
Phương pháp thu thập số liệu:

65


Công cụ:
- Hỏi bệnh sử, tiền sử
- Bảng câu hỏi FSFI phiên bản năm 2000, ñã ñược dịch ra tiếng Việt với văn phong ñơn giản,
dễ hiểu.
Trình tự tiến hành:
- Phỏng vấn trực tiếp ñối tượng nghiên cứu về các ñặc ñiểm dân số học (phụ lục 1). Từ ñó, chọn
ra các khách hàng có khả năng trục trặc về quan hệ tình dục.
- Đối tượng ñược cung cấp thông tin về khái niệm và các giai ñoạn của một quá trình giao hợp
bình thường qua bài trình bày bằng PowerPoint.
- Tiếp theo, ñối tượng tự ñiền câu trả lời theo Bảng câu hỏi FSFI ñã ñược dịch ra tiếng Việt với
văn phong ñơn giản, dễ hiểu (phụ lục 2). Bảng câu hỏi này không ghi tên bệnh nhân và sau khi
ñiền xong sẽ ñược cho vào kẹp hồ sơ chung. Cuối tháng, nghiên cứu viên sẽ tổng hợp các
bảng câu hỏi và nhập liệu vào máy vi tính.

Xử lý và phân tích số liệu:
- Số liệu ñược nhập bằng phần mềm Epidata.
- Xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 10.0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian từ tháng 10/2008 ñến tháng 12/2009, Đơn vị Tư vấn Tình dục Bệnh viện Từ Dũ ñã
tiếp nhận 68 lượt khách hàng; trong số ñó có 12 (17,6%) khách hàng tự ñến qua thông tin trên báo, 37
(54,5%) lượt khách hàng ñến khám tại khoa Kế hoạch Gia ñình và muốn tư vấn về tình dục, 19
(27,9%) khách hàng do phòng khám phụ khoa giới thiệu ñến. Có 7 khách hàng (5 nam) ñến tư vấn về
sức khỏe tình dục trước hôn nhân, 61 trường hợp còn lại gặp rắc rối về quan hệ tình dục. Có 56 trường
hợp thỏa các tiêu chí thu nhận của nghiên cứu, ñược ñưa vào phân tích và cho kết quả như sau:
Đặc ñiểm dân số học của nhóm nghiên cứu (N=56)
n
Tỉ lệ (%)
Tuổi (năm) 20-30
24
42,9
31-40
24
42,9
41-45
8
14,2
Nghề nghiệp Công
nhân
28
50,0
viên
Buôn bán
18
32,1

Lao ñộng phổ
10
17,9
thông
Học vấn
Cấp 2
21
37,5
Cấp 3
29
51,8
Đại học và sau
6
10,7
ĐH
Địa chỉ cư Tp HCM
28
50,0
trú
28
50,0
Tỉnh khác
Thời
gian <1 năm
9
16,0
chung sống 1- 5 năm
21
37,5
5-10 năm

14
25,0
>10 năm
12
21,5
- Đa số (48 bệnh nhân) < 40 tuổi chiếm 85,8%.
- Công nhân viên chiếm ña số (50,0%)
- Đa số có trình ñộ học vấn từ cấp 3 trở lên (62,5%)
- Một nửa số bệnh nhân ñến từ các tỉnh, thành khác
- Có 30 bệnh nhân (53,5%) chung sống với chồng hay bạn tình dưới 5 năm; trong số này có ñến
9 trường hợp (16%) chung sống chưa ñược 1 năm.
Tiền sử sản phụ khoa (N=56):

66


n
Tỉ lệ (%)
Số lần sanh Chưa sanh
14
25,0
1-2 con
37
66,1
≥ 3 con
5
8,9
Số lần cắt Chưa
14
25,0

may TSM 1 lần
19
33,9
2 lần
22
39,3
≥ 3 lần
1
1,8
Số lần mổ Không
52
92,8
lấy thai
1 lần
3
5,4
1
1,8
2 lần
Số lần mổ Không
55
98,2
phụ khoa 3 lần
1
1,8
Tuổi con ≤ 36 tháng
23
41,1
nhỏ nhất > 36 tháng
20

58,9
Biện pháp Không
19
33,9
tránh thai DCTC
20
35,7
Thuốc
ngừa
2
3,6
thai
9
16,1
Xuất tinh ngoài

Bao cao su
6
10,7
- Đa số (66,1%) ñã có 1-2 con
- Có 14 bệnh nhân (25%) chưa từng bị cắt may TSM
- Hầu hết bệnh nhân không có mổ lấy thai (92,8%) hay mổ phụ khoa (98,2%)
- Có 23 bệnh nhân (41,1%) có con dưới 3 tuổi
- Có 19 bệnh nhân (33,9%) không dùng biện pháp tránh thai nào
- Biện pháp tránh thai ñược dùng nhiều nhất là DCTC (35,7%)
Điểm số RLTD chung của nhóm nghiên cứu:
Trung binh ± SD Điểm số tối
Điểm số tối ña
thiểu
16,83 ± 2,92

9
24
- Điểm số trung bình về RLTD của 56 khách hàng là 16,83± 2,92- thấp so với ngưỡng chẩn
ñoán là 26, với ñiểm số dao ñộng từ 9 ñến 24.
Tỉ lệ các nhóm rối loạn tình dục:
N=56
n
Tỉ lệ (%)
Giảm ham muốn
45
80,4
Giảm phấn khích
50
89,3
Không ñủ chất
50
89,3
nhờn
Khó ñạt khoái
56
100,0
cảm
56
100,0
Không ñủ thỏa
mãn
Đau giao hợp
45
80,4
- Tỉ lệ các nhóm có tỉ lệ rối loạn từ cao ñến thấp lần lượt là khoái cảm, thỏa mãn (100%), phấn

khích (89,3%), chất nhờn (89,3%), ham muốn (80,4%) và ñau (80,4%).
Thời gian từ khi có triệu chứng ñến khi ñi khám:

67


N=56
n
Tỉ lệ (%)
≤ 3 tháng
8
14 ,3
3-≤ 6 tháng
21
37,5
6 tháng - ≤ 12
19
33,9
tháng
12 tháng - ≤ 24
5
8,9
tháng
> 36 tháng
3
5,4
Đa số (40/56) bệnh nhân (71,43%) chịu ñựng tình trạng RLTD từ 3-12 tháng trước khi ñi khám.
- Có 8 bệnh nhân (14,28%) có triệu chứng trên 1 năm trước khi ñến khám.
- Chỉ 8 bệnh nhân mới có triệu chứng trong vòng 3 tháng nay.
Kiến thức về một quá trình giao hợp bình thường

N=56
n
Tỉ lệ (%)
Biết
8
14,2
Không biết
26
46,4
Biết một phần
22
39,4
- Hầu hết bệnh nhân (48=85,8%) không biết ñầy ñủ về một quá trình giao hợp bình thường.
BÀN LUẬN
Trong thời gian 14 tháng từ khi triển khai và nhận khách hàng ñầu tiên, Đơn vị Tư vấn Tình Dụckhoa Kế hoạch Gia ñình BV Từ Dũ ñã tiếp nhận 68 lượt khách hàng. Số khách hàng này biết ñến Đơn
vị Tư vấn Tình dục chủ yếu do ñi khám tại khoa KHGĐ (54,5%); kế ñến là do phòng khám phụ khoa
giới thiệu ñến (27,9%) và chỉ một số ít (17,6%) là qua thông tin trên báo. Điều này cho thấy ñã có sự
quảng bá khá tốt tại khoa KHGĐ và bước ñầu ñã có sự kết hợp giữa phòng khám phụ khoa và ñơn vị
Tư vấn Tình dục BV. Tuy nhiên, cần quan tâm hơn nữa công tác quảng bá, giới thiệu về hoạt ñộng của
Đơn vị Tư vấn Tình dục BV trong các khoa, phòng khác của BV và nhất là trên các phương tiện thông
tin ñại chúng; vì ñây là ñơn vị có chức năng tương ñối mới và khá tế nhị trong việc chăm sóc sức khỏe
sinh sản và tình dục ñối với cộng ñồng Việt nam.
Có ñến 48/56 (85,8%) khách hàng ñược chẩn ñoán RLTD ở ñộ tuổi từ 20-40 trong nghiên cứu này.
Đây là ñộ tuổi hoạt ñộng tình dục mạnh mẽ. Điều này cho thấy RLTD không chỉ phụ thuộc các thay
ñổi về nội tiết, sinh lý thường liên quan tuổi tác, mà các yếu tố kinh tế-xã hội cũng góp phần không
nhỏ. Một nửa số khách hàng bị RLTD trong nghiên cứu là công nhân viên; 62,5% có trình ñộ học vấn
cấp 3 trở lên cho thấy quần thể nghiên cứu có ñiều kiện tiếp cận thông tin về sức khỏe tình dục và có
khả năng tự nhận thấy trục trặc của chính mình trong quan hệ tình dục.
Vấn ñề nơi cư trú không có sự khác biệt trong nghiên cứu này khi một nửa số bệnh nhân là dân thành
phố và một nửa ñến từ các tỉnh thành khác.

Chỉ có 2 bệnh nhân tự nhận có nhiều hơn một bạn tình. Đa số bệnh nhân ñang chung sống với chồng.
Thời gian sống chung với chồng dường như ñóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì một quan
hệ tình dục thỏa mãn. 53,5% bệnh nhân có thời gian chung sống chưa ñến 5 năm, ñặc biệt có ñến 9 BN
(16%) có thời gian chung sống chưa ñến 1 năm. Điều này phù hợp với lý thuyết cho rằng cuộc sống
tình dục thỏa mãn ñòi hỏi sự thông hiểu và “biết ý” lẫn nhau từ hai phía vì ñây là vấn ñề tế nhị và khó
nói, không phải dễ dàng một sớm một chiều mà có thể thổ lộ ngay với người phối ngẫu, ngay cả ñó là
chồng/vợ mình.
Năm mươi sáu trường hợp ñưa vào phân tích trong nghiên cứu này có ñiểm số RLTD trung bình là
16,83± 2,92, thấp hơn so với các nghiên cứu khác về tần suất RLTD trong cộng ñồng; ví dụ nghiên
cứu ở Thổ Nhĩ Kỳ 2004 trên 179 phụ nữ, ñiểm số RLTD trung bình là 24,25 ± 9,2. Nghiên cứu này
báo cáo hàng loạt ca các trường hợp ñến với Đơn vị Tư vấn Tình dục, nên hầu hết khách hàng ñã có
RLTD nhiều và rõ; ñiều này còn thể hiện ở ñiểm số tối thiểu là 9 và ñiểm số tối ña là 24.
Cũng như ña số các nghiên cứu ñánh giá về RLTD trên thế giới, nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi
FSFI ñể xác ñịnh sáu nhóm RLTD gồm: ham muốn, phấn khích, chất nhờn âm ñạo, khoái cảm, sự thỏa

68


mãn và sự ñau. Nghiên cứu này cho thấy tỉ lệ RLTD cao nhất ở nhóm Khoái cảm (100%) và Thỏa mãn
(100%), tiếp ñến là giảm phấn khích (89,3%), không ñủ chất nhờn (89,3%) và sau cùng là giảm ham
muốn (80,4%) và giao hợp ñau (80,4%).
Rối loạn về khoái cảm luôn là RL thường gặp nhất trong RLTD nữ. Theo các nghiên cứu trước ñây thì
tỉ lệ phụ nữ ñạt cảm giác khoái cảm trong ñời sống tình dục dao ñộng từ 28-40%, trong khi tỉ lệ này ở
nam giới là 86-91%. Điều này ñược lý giải là do chức năng sinh lý của một quá trình giao hợp bình
thường. Người nam sẽ ñạt ñược khoái cảm khi xuất tinh- là một giai ñoạn hầu như luôn luôn có trong
một lần giao hợp bình thường, trong khi cảm giác “lên ñỉnh” của người nữ chỉ ngắn ngủi trong vài
giây và có thể xảy ra bất kỳ giai ñoạn nào của cuộc giao hợp.
Cả 56 khách hàng trong nghiên cứu này ñều không thấy thỏa mãn trong ñời sống tình dục, ñó cũng là
lý do tìm ñến với Đơn vị Tư Vấn Tình dục.
Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu này ở ñộ tuổi 20-40 và ñã có 1-2 con.Tuy nhiên, có ñến 14 trường

hợp chưa từng cắt may TSM trong tổng số 56 bệnh nhân RLTD, cho thấy yếu tố tại chỗ (sẹo xấu âm
ñạo, TSM xơ cứng) chỉ ñóng một vai trò nhất ñịnh trong việc gây ra RLTD.
Số lần mổ lấy thai và số lần mổ phụ khoa dường như không liên quan ñến RLTD trong nghiên cứu này
khi có ñến 92,8% chưa từng MLT và 98,2% chưa từng mổ phụ khoa.
Người ta cho rằng BCS hay xuất tinh ngoài âm ñạo có thể là yếu tố gây nên sự lãnh cảm cho người
phụ nữ. Trong nghiên cứu này, số BN dùng biện pháp ngừa thai là BCS hay xuất tinh ngoài âm ñạo
chỉ lần lượt là 10,7% và 10,1%. Ngoài ra, DCTC và không dùng biện pháp tránh thai nào chiếm tỉ lệ
tương ñương trong số bệnh nhân ở nghiên cứu này. Cần có nghiên cứu với thiết kế và cỡ mẫu phù hợp
ñể khẳng ñịnh sự liên quan giữa biện pháp tránh thai và RLTD.
Đáng lưu ý là có ñến 41.1% BN có con nhỏ hơn 3 tuổi. Người phụ nữ khi bận bịu chăm sóc con nhỏ,
việc thức ñêm, lo lắng cho con có thể khiến người phụ nữ mệt mỏi về thể xác hoặc có thể tình thương
yêu dành hết cho ñứa con bé bỏng ñã lấn át hết những ham muốn về tình dục ở người phụ nữ.
Trong nghiên cứu này ñã tìm thấy một số yếu tố tác ñộng ñến quan hệ tình dục của một số khách hàng
như: 11 bệnh nhân (19,7%) phàn nàn về mối quan hệ gia ñình trục trặc (3 bệnh nhân có mối quan hệ
với chồng/bạn tình không suôn sẻ và 08 trường hợp ức chế về mặt tâm lý do ở chung nhà với gia ñình
chồng sau khi cưới chưa ñược 1 năm), làm ăn khó khăn (07 trường hợp). Đặc biệt có ba trường hợp
khai báo bị bạo hành gia ñình và hai trường hợp có bị quấy rối tình dục từ nhỏ. Nghiên cứu này chỉ
báo cáo hàng loạt ca nên chưa ñủ dữ liệu ñể ñưa ra sự liên quan có ý nghĩa thống kê của các yếu tố tìm
thấy ở một số ñối tượng lẻ tẻ trong nghiên cứu. Cần có các nghiên cứu với thiết kế và cỡ mẫu thích
hợp.
Không có BN nào trong nghiên cứu này ñi khám ngay trong khoảng thời gian dưới 2 tháng kể từ khi
cảm nhận các trục trặc trong quan hệ tình dục. Điều này cho thấy khía cạnh tế nhị của vấn ñề RLTD,
không giống như các bệnh lý cấp tính khác. Thời gian chịu ñựng triệu chứng quá lâu sẽ khiến RLTD
nặng nề thêm và có thể phát sinh thêm các nhóm RLTD ở củng một ñối tượng. Nghiên cứu này có ñến
71,4% bệnh nhân chịu ñựng tình trạng RLTD từ 3-12 tháng trước khi ñi khám, và ñiểm số RLTD
trung bình cho cả nhóm nghiên cứu là thấp (16,28 ± 2,92) như ñã bàn luận ở trên.
Ngoài ra, có ñến 48 BN (85,8%) không biết ñầy ñủ về một quá trình giao hợp bình thường. Vì thế, khi
gặp trục trặc trong cuộc sống tình dục, BN chỉ mơ hồ cảm thấy như vậy, mà không biết rõ nguyên
nhân và lúng túng chẳng biết phải giải quyết vấn ñề bắt ñầu từ ñâu.
Do ñó, vấn ñề truyền thông, giáo dục giới tính và sức khỏe tình dục, cũng như khuyến khích người

phụ nữ tự tin ñến với các Đơn vị Tư vấn về Sức khỏe Tình dục là rất cần thiết.
KẾT LUẬN
1. Đặc ñiểm dân số học và tiền sử sản phụ khoa của bệnh nhân ñược chẩn ñoán RLTD tại Đơn vị
Tư vấn Tình dục Bệnh viện Từ dũ:
- Đa số bệnh nhân ở khoảng 20-40 tuổi (85,8%)
- 62,3% có trình ñộ học vấn từ cấp 3 trở lên
- 53,5% có thời gian chung sống với chồng/bạn tình dưới 5 năm.
- Đa số chưa từng mổ lấy thai (92,8%) hay mổ phụ khoa (98,2%)
- Chưa từng cắt may TSM: 25%

69


- Biện pháp tránh thai: ña số dùng DCTC (33,9%) hoặc không dùng BPTT (35,7%)
2. Các nhóm RLTD của 56 khách hàng như sau:
- Giảm ham muốn: 80,4%
- Giảm phấn khích 89,3%
- Không ñủ chất nhờn âm ñạo 89,3%
- Khó ñạt khoái cảm 100,0%
- Không thỏa mãn về quan hệ tình dục
100,0%
- Đau giao hợp 80,4%
3. Tỉ lệ các yếu tố liên quan ñến sức khỏe tình dục trong nghiên cứu này:
- Thiếu kiến thức về sức khỏe tình dục: 85,8%
- Đang nuôi con nhỏ < 3 tuổi: 41,1%
- Quan hệ gia ñình trục trặc: 19,7%
- Kinh tế gặp khó khăn: 12,5%
- Bị bạo hành gia ñình: 5,4%
- Tiền sử bị quấy rối tình dục: 3,6%
KIẾN NGHỊ

- Cần có nghiên cứu với thiết kế và cỡ mẫu thích hợp ñể xác ñịnh có hay không mối liên quan
có ý nghĩa thống kê giữa RLTD với một số yếu tố có thể tác ñộng ñến sức khỏe tình dục của
người phụ nữ ñã ñược tìm thấy trong nghiên cứu này.
- Chú trọng công tác phổ biến kiến thức về sức khỏe tình dục, ngay từ tuổi tiền hôn nhân và tuổi
ñang hoạt ñộng sinh dục.
- Tuyên truyền, tiếp thị hơn nữa về Đơn vị Tư vấn Sức khỏe Tình dục của bệnh viện; ñể khi có
nhu cầu về tư vấn hay khi bắt ñầu có triệu chứng, khách hàng có thể ñược tư vấn và trị liệu
sớm hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1 Aslan E et al. Prevalence and risk factors for low sexual function in women: avstudy of 1009
women in an outpatient clinic of a university hospital in Istanbul. J Sex Med.2008 Sep;
J(9):2044-52.Epub 2008 Jun 18.
2 Caruso et al. Premenopausal women affected by sexual disorder treated with sildenafil, Br J
Obstet Gynaecol 2001.
3 Garcia S, Moreno S, Aponte H. Prevalence of sexual dysfunction in female outpatients and
personnel at a Colombian hospital: correlation with hormonal profile. J Sex Med.2008 May;
5(5):1208-13.Epub 2008 Jun 21.
4 Nguyễn Thành Như, BV Bình dân tp HCM. Rối loạn tình dục nữ. Hội nghị Việt-Pháp châu ÁThái Bình Dương lần VIII, tháng 5/2008
5 Handa VL et al .Departement of GY/OB, Johns Hopkins University, Baltimore, Maryland,
USA. Female sexual function and pelvic floor disorders. Obstet Gynecol.2008
May;111(5):1045-52
6
7 McKinley, Health Center, University of Illinois at Urbana Champaign,2007. Female Sexual
Dysfunction.
8 MedlinePlus. Female Sexual Dysfunction. Update till April, 30th 2008.
9 Rachel N.Pauls et al. Women’s Center for Specialized Care, OH, USA. Effects of Pregnancy
on Female Sexual Function and Body Image: a prospective study. The Journal of Sexual
Medicine, volume 11(2008): 23-25.
10
Richard D. McAnulty; M.Michele Burnette. Sex and Sexuality, volume 2(2006) Sexual

function and dysfunction: 14-32.

70



×