Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Ảnh hưởng gabapentin trước mổ lên kiểm soát đau sau mổ thay khớp háng toàn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.49 KB, 10 trang )

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

ẢNH HƯỞNG CỦA GABAPENTIN TRƯỚC MỔ
LÊN KIỂM SOÁT ðAU SAU MỔ THAY KHỚP HÁNG TOÀN BỘ
Nguyễn Toàn Thắng¹², Nguyễn ðăng Xứng3, Nguyễn Quốc Anh¹²
¹Trường ñại học Y Hà Nội,²Bệnh viện Bạch Mai
3
Bệnh viện tỉnh Thái Bình
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù ñôi có ñối chứng nhằm ñánh giá ảnh hưởng của uống gabapentin trước mổ
lên kiểm soát ñau sau mổ thay khớp háng. Bệnh nhân ñược chia ngẫu nhiên vào hai nhóm theo thuốc dùng
trước mổ: nhóm I (n = 30, placeb o) và nhóm II (n = 30, 600 mg gabapentin). Sau mổ giảm ñau PCA morphin
ñược dùng ở cả hai nhóm. Các ñặc ñiểm b ệnh nhân, gây mê, phẫu thuật, ñiểm ñau sau mổ, tiêu thụ morphin
và các tác dụng không mong muốn ñược ghi nhận trong 48 giờ. Kết quả không có khác b iệt ý nghĩa về các
ñặc ñiểm liên quan ñến b ệnh nhân, gây mê và phẫu thuật. ðiểm VAS trung b ình khi nghỉ ở nhóm II thấp hơn
so với nhóm I (p < 0,05) trong ngày ñầu. ðiểm VAS khi vận ñộng tương ñương nhau giữa hai nhóm
(p > 0,05). Thời gian ñến khi yêu cầu liều giảm ñau ñầu tiên, tiêu thụ morphin trong 24 và 48 giờ ñầu ở nhóm
I và II tương ứng là; 176,3 ± 29,0; 194,6 ± 22,5 phút (p < 0,05), 28,2 ± 10,6; 34,5 ± 12,6 mg (p < 0,05) và
67,7 ± 21,3; 58,6 ± 22,5 mg (p > 0,05). Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn tương ñương nhau giữa hai
nhóm. Kết luận; 600 mg gabapentin trước mổ làm giảm ñiểm ñau khi nghỉ và tiêu thụ morphin trong 24 giờ
ñầu trong khi không làm thay ñổi tỷ lệ các tác dụng không mong muốn của morphin sau mổ.
Từ khóa: gabapentin, giảm ñau sau mổ, tha y khớp háng

I. ðẶT VẤN ðỀ
Tỷ lệ thay khớp háng toàn bộ có xu hướng
tăng dần và là một trong những phẫu thuật

kiểm soát hiệu quả ñau cấp sau mổ có vai t rò
hết sức quan trọng ñối với quá trình hồi phục
sớm cũng như lâu dài của bệnh nhân [3].

chỉnh hình phổ biến nhất ở các nước phát



Nhiều phương pháp ñã ñược áp dụng

triển. Tại Hoa Kỳ, mỗi năm có khoảng 250.000

thành công cho giảm ñau sau thay khớp như;

bệnh nhân ñược thay khớp háng [1; 2]. ðây là

gây tê tủy sống, ngoài màng cứng, tiêm thấm

phẫu thuật có mức ñộ ñau nhiều ở giai ñoạn

vết mổ, sử dụng các opioid, thuốc chống viêm

sớm sau mổ, ñặc biệt trong ngày ñầu tiên.

giảm ñau không steroid...[3]. Cho ñến nay các

ðau ñớn làm cản trở quá trình hồi phục chung

opioid vẫn ñược coi là “tiêu c huẩn vàng” trong

cũng như hoạt ñộng lý liệu pháp nhằm phục

kiểm soát ñau cấp tính. Tuy nhiên, bên cạnh

hồi chức năng khớp. Ngoài ra, ñau gây lo lắng

hiệu quả giảm ñau tốt opioid có thể gây các


sợ hãi ñối với bệnh nhân, làm kéo dài thời

biến chứ ng nguy hiểm như ng hiếm gặp như

gian nằm viện. ðau cấp t ính không ñược kiểm

suy thở hoặc không ñe dọa ngay ñến tính

soát tốt cũng là một trong những yếu tố nguy

mạng nhưng hay gặp hơn và gây lo lắng khó

cơ gây ñau mạn tính sau phẫu thuật. Do ñó

chịu cho bệnh nhân như nôn, buồn nôn, ngứa,
an thần sâu, bí ñái…. Do ñó việc tìm kiếm các

ðịa chỉ liên hệ: Nguyễn Toàn Thắng – Bộ môn Gây mê
Hồi sức, Trường ðại học Y Hà Nội.
Email:
Ngày nhận: 23/12/2014
Ngày ñược chấp thuận: 18/5/2015

46

phương pháp hoặc thuốc thay thế hoặc giảm
bớt nhu cầu opioid mà vẫn ñảm bảo tác dụng
giảm ñau và an toàn cho người bệnh luôn là
mong muốn của các bác sĩ giảm ñau.

TCNCYH 93 (1) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
pre-

khỏe theo ASA (American S ociety of Anesthe-

gabalin), là nhóm thuốc ñược sử dụng phổ

Gabapentinoids

(gabapentin



siologists) từ I-III. Không có chống chỉ ñịnh với

biến trong ñiều trị ñộng kinh và giảm ñau mạn

gây tê t ủy sống và gabapentin. ðã ñược giải

tính liên quan ñến cơ chế thần kinh, cũng

thích và ñồng ý tham gia nghiên cứu.

ñược xác ñịnh có tác dụng trong giảm ñau cấp

Tiêu chu+n lo3i tr6: những bệnh nhân


cũng như giảm ñau mạn tính sau mổ. Gabap-

có bệnh kèm theo nặng (ASA IV), rối loạn về

entin có tác dụng làm giảm hiện tượng tăng

tâm thần kinh, tai biến phẫu thuật hay phải

kích thích do tổn thương ở các neuron sừng

chuyển phương pháp vô cảm, tiền sử ñau

sau tủy, từ ñó giảm nhạy cảm hóa trung tâm.

mạn tính và/hoặc sử dụng opioid kéo dài (ñiều

Ở sau sinap gabapentin gắn với tiểu ñơn vị
alpha 2-delta của kênh canxi phụ thuộc ñiện

trị hoặc nghiện). Thời gian mổ kéo dài trên
120 phút. Có dị ứng với các thuốc sử dụng

thế ở neuron sừng sau tủy, làm giảm canxi ñi

trong nghiên cứu.

vào các tận cùng thần kinh do ñó giảm giải
phóng các chất dẫn truyền thần kinh [4]. Các
tổng kết ña nghiên cứu gần ñây cho t hấy vai
trò của gabapentin trong giảm ñau cấp tính


2. Phương pháp
Thi8t k8 nghiên c;u

sau một số loại phẫu thuật khi phối hợ p với

Tiến cứu lâm sàng, ngẫu nhiên, mù ñôi có
ñối chứ ng với cỡ mẫu tiện lợi n = 60 bệnh

các thuốc khác ở cả trước (với vai trò dự

nhân.

phòng ñau) và sau mổ với liều thay ñổi từ 300
- 1200 mg. Cụ thể là thuốc có tác dụng cải
thiện hiệu quả giảm ñau, giảm tiêu thụ opioid
và ảnh hưởng chưa rõ ràng ñến các tác dụng
không mong muốn [5; 6]. Trong khi ở nước ta
chưa có nhiều nghiên cứu về vai trò dự phòng

ð=a ñi@m và thDi gian nghi ên c;u
Nghiên cứu thực hiện tại khoa Ngoại và
khoa Gây mê hồi sức, Bệnh viện B ạch Mai từ
tháng 2 ñến tháng 8 năm 2012.
Các bGHc ti8n hành

ñau sau mổ của gabapentin, nhất là với phẫu

Tại khoa Ngoại, tất cả các bệnh nhân ñều


thuật thay khớp háng. Do ñó nghiên cứu này

ñược thăm khám gây mê trước mổ và chuẩn

ñược thực hiện nhằm mục tiêu: ñánh giá ảnh

bị phẫu thuật như thường quy, ñược giải thích

hưởng của liều 600 mg gabapentin trước mổ

rõ về nghiên cứu cũng như cách ñánh giá ñau

ñến hiệu quả giảm ñau, tiêu thụ giảm ñau

dùng thang ñiểm VAS (Visual A nalog Scale)

cũng như tác dụng không mong muốn khi ñiều

và phương pháp giảm ñau do bệnh nhân kiểm

trị ñau sau mổ thay khớp háng bằng morphin

soát (P CA). Bác sĩ gây mê thứ nhất tiến hành

qua giảm ñau do bệnh nhân kiểm soát ñườ ng
tĩnh mạch (PCA: intravenous patient controlled
analgesia).

II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP


rút thăm ngẫu nhiên bệnh nhân vào 2 nhóm:
- Nhóm I (nhóm c hứng): bệnh nhân ñược
uống 2 viên vit amine 3B (có hình dạng tương
tự Neurotine - Việt Nam) trước khi lên phòng
mổ 2 giờ.

1. ðối tượng

2015

- Nhóm II (nhóm can thiệp): bệnh nhân

Tiêu chu+n ch-n b/nh nhân: các bệnh

ñược uống 2 viên gabapentin (Neurotine,

nhân ñược chỉ ñịnh mổ thay khớp háng có

Pfizer) hàm lượng 300 mg trước khi lên phòng

chuẩn bị. ðộ tuổi từ 18 - 75. P hân loại sức

mổ 2 giờ [7; 8].

TCNCYH 93 (1) - 2015

47


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

Tại khoa Gây mê Hồi sức, bác sĩ gây mê

ðặc ñiểm liên quan ñến ñau sau mổ và các

thứ hai (không biết bệnh nhân thuộc nhóm

tác dụng không mong muốn; thời gian cho ñến

nào) là người gây tê tủy sống và thu thập các

khi cần dùng liều giảm ñau ñầu tiên, ñiểm

số liệu liên quan ñến giảm ñau sau mổ: gây tê

VAS khi nằm yên và vận ñộng (co chân bên

tủy sống sử dụng kim 25 G, vị trí chọc L2 - 3
hoặc L3 - 4, kết hợp 6 - 8 mg bupivacaine và

mổ) theo thang ñiểm từ 0 - 10, lượng morphin
PCA, thay ñổi hô hấp tuần hoàn, an thần (theo

0,05 mg fentanyl. Sau mổ bệnh nhân ñược

Ramsay), nôn, buồn nôn, ngứa, hoa mắt

chuyển tới phòng hồi tỉnh; tiến hành lắp PCA

chóng mặt…ở các thời ñiểm H0 ñến H48 tương


(nồng ñộ morphin 1mg/1ml, với cài ñặt; bolus

ứng với 0,2, 6, 12, 24 và 48 giờ sau mổ.

1ml, thời gian khóa 8 phút, giới hạn liều t rên 4

3. Xử lí số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS

giờ 20 ml, không sử dụng liều duy trì liên tục).

22.0, so sánh các giá trị trung bình, tỷ lệ phần

Các bệnh nhân ñều ñược thở ôxy 3 lít/phút và

trăm kiểm ñịnh bằng các thuật toán t - test, chi

theo dõi liên tục bằng monitor ña thông số.

- square. Khác biệt ñược coi là có ý nghĩa

Nôn ñược ñiều trị bằng ondansetron 4 mg.

thống kê, p < 0,05.

Thở chậm < 10 lần/phút, ngừng thở hoặc an
thần sâu ñược ñiều trị bằng naloxone tĩnh
mạch và hỗ trợ thông khí với ôxy.

4. ðạo ñức nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm mục ñích giảm nhẹ ñau


Các tiêu chu+n ñánh giá: Các ñặc ñiểm

ñớn sau mổ, bệnh nhân có quyền từ chối

chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu; tuổi,

hoặc ngừng tham gia nghiên cứu ở bất cứ

giới, cân nặng, chiều cao, phân loại sức khỏe

thời ñiểm nào. Tất cả các bệnh nhân ñều

theo ASA, nghề nghiệp, nguyên nhân thay

ñược giảm ñau sau mổ bằng morphin PCA.

khớp háng, tiền sử liên quan. Các ñặc ñiểm

ðề cương nghiên cứu ñã ñược thông qua bởi

liên quan ñến gây mê, phẫu thuật; vị trí gây tê,

Hội ñồng chấm ñề cương cao học Trườ ng ðại

liều thuốc, thời gian phẫu thuật, chiều dài

học Y Hà Nội. Các số liệu nghiên cứu ñược

ñường rạch da, thay ñổi huyết ñộng và hô hấp.


thu thập và xử lí trung thực.

III. KẾT QUẢ
1. ðặc ñiểm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 1. ðặc ñiểm liên quan ñến bệnh nhân ( X ± SD, n, % trong cả hai nhóm)
Các ñặc ñiểm
Tuổi (năm)

Nhóm I (n = 30)

Nhóm II (n = 30)

51,1 ± 14,3

49,8 ± 15,7

Giới (nữ/nam)

14/16

15/15

Cân nặng (kg)

54,4 ± 6,3

55,8 ± 7,9

2,23 ± 0,56


2,07 ± 0,58

14 (23,3%)

9 (15% )

ASA
Nghề nghiệp
Nông dân
Công nhân
Hưu trí, ở nhà
Khác
48

p

> 0,05
6 (10% )

6 (10% )

8 (13, 3%)

14 (23.3%)

2 (3,3%)

1 (1,7%)
TCNCYH 93 (1) - 2015



TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Các ñặc ñiểm

Nhóm I (n = 30)

Nhóm II (n = 30)

3 (5%)
3 (5%)
4 (6,8%)

1 (1,7%)
2 (3,4%)
2 (3,4%)

24 (40%)
6 (10% )

27 (45%)
3 (5%)

Tiền sử liên quan
Say tàu xe
Hút thuốc lá, lào
Có PONV
Nguy ên nhân thay khớp
Viêm, thoái hóa
Chấn thương


p

> 0,05

Không có khác biệt có ý nghĩa thống kê về các ñặc ñiểm liên quan ñến bệnh nhân giữa nhóm I
và II (p > 0,05).
Bảng 2. ðặc ñiểm liên quan ñến gây mê, phẫu thuật ( X ± SD, n, % cả hai nhóm)
Các ñặc ñiểm
Liều bupivacaine trung bình (mg)

Nhóm I (n1 = 30)
6,83 ± 0,79

Vị trí tê tủy sống
L2 - 3
Khác

Nhóm II (n2 = 30)

p

6,67 ± 0,88

28 (46,7%)
2 (3,3%)

26 (43,3%)
4 (6,7%)


Thời gian phẫu thuật (phút )

72,3 ± 12,1

69,9 ± 10,7

ðộ dài vết mổ (cm)

7,0 ± 0,9

7,2 ± 1,0

p > 0,05

Không có khác biệt có ý nghĩa thống kê về các ñặc ñiểm liên quan ñến gây mê và phẫu thuật
giữa nhóm I và II (p > 0,05).
2. Hiệu quả giảm ñau sau mổ
Bảng 3. Tiêu thụ morphin cộng dồn (mg) và ñiểm VAS khi nằm yên
Thời
ñiểm

Tiêu thụ morphin
Nhóm I

Nhóm II

H0

2015


ðiểm VAS khi nằm yên
Nhóm I

Nhóm II

2,77 ± 0,54

2,40 ± 0,56

ðiểm VAS khi ñộng
Nhóm I

Nhóm II

H2

2,03 ± 0,9

1,5 ± 0,93

3,17 ± 0,69

288 ± 066

H4

4,4 ± 1,6

3,6 ± 1,3


2,93 ± 0,91

2,47 ± 0,77

H6

7,0 ± 2,4

6,2 ± 1,6

3,07 ± 0,78

2,63 ± 0,67

5,1 ± 0,8*

5,1 ± 0,8*

H12

18,4 ± 7,1

14,3 ± 5,9

3,23 ± 0,89

2,73 ± 0,69

5,2 ± 0,9*


5,4 ± 0,7*

H18

26,4 ± 9,4

21,1 ± 8,0

3,01 ± 0,87

2,56 ± 0,56

5,4 ± 0,9*

5,6 ± 0,8*

H24

34,5 ± 12,6

28,2 ±10.6

3,13 ± 0,77

2,67 ± 0,71

5,7 ± 0,7*

5,7 ± 0,7*


TCNCYH 93 (1) - 2015

p

p* > 0,05
< 0,05

49


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Tiêu thụ morphin

ðiểm VAS khi nằm yên

ðiểm VAS khi ñộng

Thời
ñiểm

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

H36


52,1 ± 17,6

47,6 ± 17,1

3,27 ± 0,74

3,00 ± 0,69

H42

59,8 18,9

52,8 ± 19,6

3,10 ± 0,71

2,97 ± 0,89

H48

67,7 ± 21,3

58,6 ± 22,5

2,81 ± 0,71

2,93 ± 0,78

Nhóm I


p

Nhóm II

> 0,05
5,1 ± 0,9

5,2 ± 0,8

> 0,05

Tiêu thụ morphin và ñiểm VAS trung bình khi nằm yên t ại các thời ñiểm trong 24 giờ ñầu sau
mổ ở nhóm II thấp hơn so với ở nhóm I (p < 0,05). Không có khác biệt giữa 2 nhóm về các chỉ số

Tiêu thụ morphine cộng dồn (mg)

này ở ngày thứ 2. ðiểm VAS trung bình khi vận ñộng tương ñương nhau giữa 2 nhóm (p > 0,05).

90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

Nhóm II


52,1
47,6

Nhóm I

67,7
59,8 58,6
52,8

34,5
18,4
14,3
1,5 2

3,64,4

6,2 7

H2

H4

H6

H12

26,4
21,1


H18

28,2

H24

H36

H42

H48

Thời ñiểm sau mổ (giờ), * p < 0,05
Biểu ñồ 1. Tiêu thụ morphin cộng dồn trong 48 giờ sau mổ (mg)
Tiêu t hụ morphin cộng dồn tại các thời ñiểm trong 24 giờ ñầu sau mổ ở nhóm II thấp hơn s o
với ở nhóm I (p < 0,05). Thời gian trung bình cho ñến khi yêu cầu bổ xung giảm ñau ở nhóm I và
II tương ứng là; 176,3 ± 29,0 và 194,6 ± 22,5 phút (p < 0,05).
3. Tác dụng không mong muốn
ðiểm an thần trung bình tại các thời ñiểm tương ñương nhau giữa 2 nhóm (p > 0,05). Không
gặp bệnh nhân có ñiểm Ramsay 5 hoặc 6 (bảng 4).

50

TCNCYH 93 (1) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bảng 4. ðiểm an thần trung bình (theo thang ñiểm Ramsay)

Nhóm


Nhóm I ( X ± SD)

Nhóm II ( X ± SD)

H0

2,0 ± 0,69

2,3 ± 0,75

H2

2,63 ± 0,80

2,53 ± 0,81

H6

2,93 ± 0,82

2,80 ± 0,76

H12

3,10 ± 0,75

3,23 ± 0,77

H24


2,43 ± 0,62

2,47 ± 0,68

H36

3,10 ± 0,75

3,23 ± 0,77

H48

2,07 ± 0,69

2,03 ± 0,75

Thời ñiểm

p

> 0,05

Bảng 5. Các tác dụng không mong muốn (n, % trong mỗi nhóm)
Tác dụng không mong muốn

Nhóm I

Nhóm II


0

1 (3,3%)

4 (13, 3%)

6 (20% )

Ngứa

3 (10% )

1 (3,3%)

Hoa mắt chóng mặt

2 (6,7%)

3 (10% )

0

0

Buồn nôn và nôn trước mổ
Nôn và buồn nôn sau mổ

Thở chậm < 10 lần/phút

p


> 0,05

Không có khác biệt giữa hai nhóm về tỷ lệ buồn nôn, nôn, ngứa hoa mắt chóng mặt. Không
gặp tần số thở dưới 10 lần/phút hay ngừng PCA do tác dụng không mong muốn.

IV. BÀN LUẬN

2015

Giảm ñau ña phương t hức (multimodal

(preventive analgesia) dựa trên lý luận là tác

analgesia) là xu hướ ng ñược áp dụng phổ

ñộng vào các thành t ố của cảm t hụ ñau ở thời

biến hiện nay t rong kiểm soát ñau nói chung

ñiểm trước khi có các kích thích gây ñau từ ñó

và ñau s au mổ nói riêng. Các can thiệp giảm
ñau có thể bắt ñầu từ giai ñoạn trước, trong

làm giảm ngưỡng ñau và hiện tượng tăng

và duy t rì liên tục sau mổ với các thuốc và

ñau, do ñó cải t hiện kiểm soát ñau [2; 3]. Có

nhiều thuốc và biện pháp giảm ñau ñã ñược

biện pháp giảm ñau nhắm ñến các vị trí khác

sử dụng cho mục ñích dự phòng như;

nhau của quá t rình dẫn truyền và cảm t hụ

ketamine, magie sulfat, các kỹ thuật gây tê…

ñau.

Trong ñó, các thuốc chống ñộng kinh (như

Khái

niệm

giảm

TCNCYH 93 (1) - 2015

ñau

dự

phòng

51



TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
gabapentin, pregabalin) ñã cho thấy có tác

ðiểm VAS trung bình khi nằm yên và vận

dụng cải thiện hiệu quả giảm ñau của các

ñộng ñược trình bày ở bảng 3 cho thấy hiệu

opioid cũng như biện pháp gây tê s au các

quả giảm ñau tốt ở giai ñoạn sau mổ, nhóm

phẫu thuật chấn thương chỉnh hình, phẫu

sử dụng gabapentin có ñiểm VAS trung bình

thuật bụng, phẫu thuật thần kinh. ðối với phẫu
thuật thay khớp háng ñể tạo thuận lợi cho nhu

khi nằm yên thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm
chứng (p < 0,05). Không có khác biệt về ñiểm

cầu vận ñộng sớm sau mổ, giảm ñau hiệu quả

ñau khi nằm y ên (trong 24 giờ tiếp theo) cũng

là một trong những yêu cầu tiên quyết. `


như khi vận ñộng (trong 48 giờ) giữa hai

ðặc ñiểm chung của hai nhóm bệnh nhân:

nhóm (p > 0,05). Kết quả này phù hợp với

Kết quả trình bày ở bảng 1 và 2 cho thấy

công bố của Bang và cộng sự khi sử dụng

không có khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm

300 mg gabapentin trong mổ nội soi khớp vai

về các ñặc ñiểm liên quan ñến bệnh nhân, gây

[9], Nguyễn Bá Tuân khi sử dụng 900 mg

mê cũng như phẫu thuật. ðây là những yếu tố

gabapentin trong các phẫu thuật ổ bụng [10].

có thể ảnh hưở ng ñến mức ñộ và cảm nhận

Tổng kết của S eib và cộng sự bao gồm 8

ñau sau mổ c ũng như khả năng dung nạp với

nghiên cứu ngẫu nhiên có ñối chứng cũng xác


các tác dụng không mong muốn của giảm

nhận gabapentin với các liều thay ñổi từ 300-

ñau. Sự ñồng nhất giữa hai nhóm về các ñặc
ñiểm t rên giúp c ho việc so sánh về hiệu quả
giảm ñau và các tác dụng không mong muốn
giữa hai nhóm bệnh nhân ñược chính xác và
khách quan hơn.

1200 mg làm giảm ñáng kể (p < 0,05) ñiểm
ñau khi nghỉ ngơi và vận ñộng với mức giảm
tương ứng là 11,9 (95% CI: 8. 4 - 15.5) và 11
(95% CI: 6,7 - 15,3) trên thang ñiểm VAS 100
mm so với nhóm chứng. ðặc biệt VAS khi
nghỉ giảm s âu ở thời ñiểm 12-18 giờ sau mổ

Hiệu quả giảm ñau và tiêu thụ morphin sau

(15,9; 95% CI: 7,1 - 24,7) (với 95% CI là

mổ: Kéo dài thời gian cho ñến khi yêu cầu liều

khoảng tin cậy 95%) [6]. Giá trị này là 13,18

giảm ñau ñầu tiên là một trong những tác

(95% CI; 6,68 - 19,68) ở thời ñiểm 24 giờ khi

dụng ñã ñược xác nhận của gabapentin trong


phân tích kết hợp 4 nghiên cứu ngẫu nhiên có

các nghiên cứu trước ñây. Kết quả của chúng

ñối chứng sử dụng liều gabapentin từ 300 -

tôi cho thấy nhóm sử dụng gabapentin có thời

900 của Ho và Gan [5].

gian cho ñến khi yêu cầu bổ xung giảm ñau

Các tổng kết ña nghiên cứu về hiệu quả

lần ñầu dài hơ n so với nhóm chứng (placebo)

của gabapentin trước mổ ñều xác nhận tác

với các giá trị tương ứng là: 176,3 ± 29, 0 và

dụng làm giảm tiêu thụ các thuốc giảm ñau

194,6 ± 22,5 phút (p < 0,05). ðiều này cũng

sau mổ [2; 5; 6]. Kết quả ở bảng 3 và biểu ñồ

phù hợp với kết quả của Grover [7] khi sử

1 cho thấy lượng morphin tiêu thụ cộng dồn


dụng liều 600 mg gabapentin trong mổ cắt

khi dùng qua máy P CA tại các thời ñiểm ñánh

tuyến vú toàn bộ và nạo vét hạch cũng như ña
số nghiên cứu trong phân t ích của Ho và Gan

giá trong 24 giờ ñầu sau mổ ở nhóm dùng
gabapentin thấp hơn ñáng kể so với nhóm

[5] khi sử dụng liều thuốc từ 300 - 1200 mg.

chứng (p > 0,05), tuy nhiên sự khác biệt này

Tuy nhiên, nghiên cứu của Mahoori khi sử

không t ồn tại ở các thời ñiểm từ 24 - 48 giờ.

dụng 400 mg gabapentin trong mổ thoát vị

Gabapentin làm giảm tiêu thụ morphin trong

không cho thấy khác biệt về t hời gian này

ngày ñầu sau mổ (28,2 ± 10, 6 mg so với

giữa các nhóm [8].

34,5 ± 12,6 mg ở nhóm chứng, p < 0,05, bảng


52

TCNCYH 93 (1) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
3) trong k hi tác dụng này không tồn tại ở ngày

Nghiên cứu của Ho và cộng sự cho thấy

thứ 2. Kết quả này phù hợp với c ông bố từ

gabapentin làm tăng nguy cơ an thần (OR

các tổng kết nhiều nghiên cứu của Ho (giảm

3,86; 95% CI: 2, 50 – 5,94) như ng làm giảm

15,98 mg morphine; 95% CI: 8,5 - 23, 45) [5]

các tác dụng không mong muốn liên quan ñến

và Seib (giảm 13,7 mg morphine; 95% CI: 8,9
– 18,5) [ 6] trong 24 giờ sau mổ. Tuy nhiên,

opioid như nôn (OR 0,58; 95% CI: 0,39 –
0,86) và ngứa (OR 0,27; 95% CI: 0,10 – 0,74)

mức ñộ giảm tiêu thụ trong nghiên cứu c ủa


[5]. (OR: tỷ suất chênh).

chúng tôi thấp hơn so với các kết quả trên

Nghiên cứu của chúng t ôi cho thấy có thể

(liều dùng thấp có thể là yếu tố liên quan).

dùng gabapentin trước mổ như một thành

Giảm tiêu thụ morphine cũng ñược xác ñịnh

phần của giảm ñau ña phương thức trong mổ

trong nghiên cứu của Nguyễn Bá Tuân (60,2 ±

thay khớp háng. Tuy nhiên, cần nghiên cứu

21,8 mg so với 83,3 ± 19,2 mg, trong 48 giờ,

thêm với cỡ mẫu lớn hơn ñể xác nhận kết quả

p < 0, 05) Mahoori và Bang [8; 9; 9]. Trong khi

này ñồng thời tìm kiếm mối liên quan giữa liều

ñó một số nghiên cứu t rong các tổng kết của

thuốc và hiệu quả.


Ho và Seib không cho thấy tác dụng này.
Tác dụng không mong muốn: Mặc dù rất

V. KẾT LUẬN

hiếm gặp nhưng suy hô hấp luôn là biến

Nghiên cứu trên 60 bệnh nhân thay khớp

chứng ñáng sợ nhất khi dùng morphine. Tuy

háng toàn bộ dưới gây tê tủy sống ñược chia

nhiên, chúng tôi không gặp bệnh nhân thở

làm hai nhóm có hoặc không sử dụng 600 mg

chậm < 10 lần/phút, ngừng thở hoặc từ chối
tiếp tục PCA do các tác dụng không mong

gabapentin trước mổ kết hợp với giảm ñau

muốn của phương pháp giảm ñau. ðối với

PCA sau mổ bằng morphin cho thấy: gabapentin có t ác dụng kéo dài thời gian giảm ñau

gabapentin, tác dụng không mong muốn hay

sau mổ của gây tê tủy sống, giảm ñiểm ñau


gặp nhất là ngủ gà (an thần sâu) và hoa mắt

khi nghỉ ngơi và giảm tiêu thụ morphin trong

chóng mặt. ðiểm an thần trung bình (theo

24 giờ ñầu sau mổ. Trong khi thuốc không làm

Ramsay) trong nghiên cứu ñều dưới 4, không

thay ñổi có ý nghĩa về ñiểm ñau khi vận ñộng

có khác biệt về giá trị này giữa hai nhóm tại

cũng như tỉ lệ các tác dụng không mong muốn

các thời ñiểm ñánh giá trong 48 giờ sau mổ,

liên quan ñến morphine.

không có trường hợp an thần quá mức

Lời cám ơn

(Ramsay 5,6) (bảng 4). Kết quả ở bảng 5 c ho
thấy tỉ lệ các Tác dụng không mong muốn (trừ

Chúng t ôi xin gửi lời cám ơ n chân thành


ngứa) như buồn nôn và nôn trước và sau mổ

ñến nhân viên k hoa Ngoại, khoa Gây mê Hồi

và hoa mắt chóng mặt ở nhóm gabapentin

sức bệnh viện Bạch Mai và ñặc biệt là các

cao hơn nhóm chứng, tuy nhiên sự khác biệt

bệnh nhân về sự giúp ñỡ và hợp tác của họ

này không có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết
quả này tương tự kết luận của S eib (gồm 8

trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

nghiên cứu dùng gabapentin trước mổ) [ 6],
Bang [ 9] và Grover [7]. Trong khi Nguyễn Bá

2015

1. Neuman MD, Rosenbaum PR, Ludwig

Tuân xác nhận gabapentin làm giảm có ý

JM


nghĩa tỉ lệ nôn, buồn nôn và bí ñái (18,8 % và

mortality, and lengt h of stay after hip fracture

6,2 % so với 40,6 % và 21,9 %, p < 0,05) [10].

surgery. JAMA, 311(24), 2508 - 2517.

TCNCYH 93 (1) - 2015

et al

(2014).

Anesthesia t echnique,

53


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
2. Sundar, S., M. Martell, and L.B.

preoperative gabapentin for pain reduction

Goldstein (2012). Postoperative Pain Relief

and requirement

After Knee and Hip Replacement: A Review.


mastectomy

Practical Pain Management, 12(11).

randomized placebo-controlled double-blind

3. Asokumar Buvanendran, B.S.W, Craig
J. Della Valle (2012). A Multimodal Approach

trial. J Postgrad Med, 55(4); 257 - 560.

to

Joint

E et al (2014). The effect of pre-operative

Arthroplasty, in Insall & Scott Surgery of t he

administration of gabapentin on post-operative

Pain

Management

in

Total

Knee, e367-e372.

4. Chang, C.Y., Challa, C.K., Shah, Janki
et al (2014).
Gabapentin in
Acute
Postoperative Pain Management. BioMed

8.

pain

of morphine

and

axillary

aft er total
dissection:

Mahoori, A., Noroozinia, H., Hasani,

relief

after

herniorrhaphy.

Saudi

J


Anaesth, 8(2); 220 - 223.
9.

Bang, S.R., Yu, S. K., Kim, T.H.

Research International, Article ID 631756, 7.
5. Ho, K.Y., Gan, T. J., Habib, A.S

(2010).

(2006). Gabapentin and postoperative pain
systematic review of randomized controlled

repair? A prospective, randomized, double-

trials. Pain, 126(1-3); 91 - 101.
6. Seib, R.K. and J.E. Paul (2006).
Preoperative gabapentin for postoperative
analgesia: a met a-analysis. Can J Anaesth, 53
(5); 461 - 469.
7.

Grover,

V.K.,

Mathew,

P.J.,


Yaddanapudi, S et al (2009). A single dose of

Can

gabapentin

help

reduce

postoperative pain in arthroscopic rotator cuff
blind study. Arthroscopy, 26(9); S106 - 11.
10. Nguyễn Bá Tuân (2011). Nghiên cứu
tác

dụng dự

phòng ñau sau mổ c ủa

Gabapentin trên bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng
tại bệnh viện Việt ðức. Luận văn tốt nghiệp
bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường ðại học Y
Hà Nội.

Summary
EFFECT OF PREOPERATIVE GABAPENTIN ON THE PAIN
MANAGEMENT AFTER TOTAL HIP REPLACEMENT
This randomiz ed, double-blinded, placebo-controlled study was conducted to evaluate the
effect of orally preoperative 600 mg of gabapentin on postoperative pain cont rol in patients undergoing total hip replacement. Patients were randomly divided into 2 groups according to the drug

used before surgery: group I (n = 30, placebo) and group II (n = 30, 600 mg of gabapentin).
Patient controlled analgesia by morphine was used to reduce postoperative pain in 2 groups. The
visual analog scale (VAS) score, morphine consumption and adverse effects were recorded during 48 hours postoperatively. There were no significant difference in the patient, anesthesia and
surgery relat ed characteristics between 2 groups (p > 0.05). The mean VAS scores at rest were
significantly lower in group II than in group I (p < 0.05), but mean VAS scores on movement were
comparable. The median time to first analgesic was significantly longer (176.3 ± 29. 0 vs 194.6 ±
22.5 mins, p < 0.05) in the gabapentin group than in the placebo group. The consumption of morphine in the first day was lower in group II (28.2 ± 10.6 vs 34.5 ± 12.6 mg, p < 0.05), but there is
no difference between 2 groups on the second day (67.7 ± 21.3 vs 58.6 ± 22.5 mg, p > 0.05). The

54

TCNCYH 93 (1) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
incidences of side effects were similar in 2 groups. Conclusions: preoperative 600 mg gabapentin
decreased pain scores and morphine consumption in the first 24 hours after total hip replacement
without affecting the morphine related adverse effects.
Keywords: gabapentin, postoperative analgesia, total hip replacement

2015

TCNCYH 93 (1) - 2015

55



×