CẬP NHẬT VỀ
THÔNG KHÍ CƠ HỌC
TS. BS Đỗ Quốc Huy
CÁC TIẾN BỘ CỦA TKCH
TRONG THẬP KỶ VỪA QUA
☯Thông khí bảo vệ phổi
☯VT thấp
☯Định nghĩa mới về ARDS
☯PEEP cao
☯Huy Động Phế Nang
☯Các vấn đề khác có và không liên quan đến ARDS
THÔNG KHÍ BẢO VỆ PHỔI
☯Mục đích:
Tránh
gây tổn thương do thở máy (VILI): barotrauma, volutrauma,
atelectrauma, biotrauma…
☯Chỉ định: khi có
ALI
(Acute Lung Injury – tổn thương phổi cấp)
ARDS
(Acute Respiratory Distress Syndrome- nguy ngập HHC)
☯Nội dung:
Vt
thấp ≈ 6 – 8 ml/kg tránh làm căng phế nang quá mức.
PEEP
cao ≈ 8 - 16 cmH2O nhằm duy trì phổi luôn mở.
THÔNG KHÍ BẢO VỆ PHỔI
ĐỊNH NGHĨA BERLIN VỀ ARDS
☯ 2011: Đề xuất dự thảo định nghĩa mới về ARDS
☯ Dự thảo định nghĩa Berlin:
3 mức độ nặng, trung bình, nhẹ dựa trên P/F
4 tiêu chí phụ: độ nặng trên XQ, Comp ≤ 40, PEEP ≥ 10,
thông khí phút ≥ 10L/ph
☯ Thử nghiệm trên lâm sàng:
4 nguồn dữ liệu đa trung tâm – 4188 BN
3 nguồn dữ liệu đơn trung tâm – 269 BN
☯ Kết quả phân tích meta
☯ 4 tiêu chí phụ không có giá trị
☯ Mức độ nặng, trung bình, nhẹ tương quan với tỷ lệ tử vong
trung bình lần lượt là: 45% - 32% - 27%
VT THẤP
• Cùng cách đặt PEEP
• Vt 6 vs Vt 12 ml/kg
• Giảm tỷ lệ tử vong đi gần 25% (40% -> 31%)
Phân tích meta của 1149 BN trong 4 Thử Nghiệm Lâm Sàng
Cải thiện tỷ lệ tử vong bệnh viện (34.2% vs 41 %)
Phân tích meta của 1297 BN trong 6 Thử Nghiệm Lâm Sàng
Cải thiện tỷ lệ tử vong 28 ngày (27.4% vs 37%)
Cải thiện tỷ lệ tử vong bệnh viện (34.5% vs 43.2%)
• 485 bệnh nhân với 6240 lần cài đặt máy thở
• 41% số lần cài đặt tuân thủ Vt thấp
• Không tuân thủ Vt thấp làm tăng tỷ lệ tử vong:
• So với nhóm không tuân thủ Vt thấp
• Tỷ lệ tuân thủ 50%, tỷ lệ tử vong sau 2 năm ↓ 4% (0.8%-7.2%, p = 0.012)
• Tỷ lệ tuân thủ 100%, tỷ lệ TVsau 2 năm ↓ 7.8% (1.6%-14%, p = 0.011)
• Vt ban đầu cao hơn 1mL/kg => tỷ lệ tử vong tăng thêm 23%
• Điều chỉnh
tăng
thêm
mL/kg
ban
=> chỉnh
tỷ lệ Vt
tử vong ↑↑15%
• 482
bệnh
nhân1với
11.558của
lần Vt
đánh
giáđầu
và điều
Cố định PEEP
↑↑ Driving Pressure (Vt/IP) ↑↑ tử vong
Phân tích Meta từ 9 thử nghiệm lâm sàng với 3562 BN
VT THẤP
☯Áp dụng sớm Vt thấp làm giảm tỷ lệ tử vong
☯Không tuân thủ Vt thấp làm tăng tỷ lệ tử vong
☯Vt = 6mL/kg
☯Pplateau ≤ 30cmH2O
NHƯỢC ĐIỂM CỦA VT THẤP
☯Auto PEEP: Vt thấp, tăng tần số → ↑↑ nguy cơ auto PEEP
Chỉ
là nỗi lo lý thuyết
Hough
CL và cộng sự: có 1 lsố BN ARDS không đáng kể phát triển
auto PEEP khi thở máy, gặp cả ở 2 nhóm1.
☯An thần: ↑↑công thở và không đồng thì →↑↑sử dụng an thần
Chỉ
xảy ra giai đoạn đầu ngay sau khi sử dụng Vt thấp
Kahn
và CS: không có sự khác biệt có ý nghĩa về số ngày và TL%
sử dụng an thần, opioid, giãn cơ giữa 2 nhóm Vt thấp và Vt BT2.
1.
2.
Hough CL et al, “Intrinsic positive end-expiratory pressure in Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS) Network subjects”,
Crit Care Med. 2005;33(3):527
Kahn JM et al, “Low tidal volume ventilation does not increase sedation use in patients with acute lung injury”, Crit Care Med.
2005;33(4):766
NHƯỢC ĐIỂM CỦA VT THẤP
☯Tăng thán khí (tăng CO2 máu):
Hậu
quả tất yếu.
Tăng
CO2 máu: giảm tỷ lệ tử vong của nhóm Vt thường quy,
không thấy giá trị ở nhóm Vt thấp1.
☯Biện pháp khắc phục:
Tăng
Cắt
tần số tối đa có thể
ngắn NKQ
Giảm
truyền dung dịch có glucose
Thay
HME bằng hệ thống làm ấm ẩm qua bình đốt
1.
Kregenow DA et al, “Hypercapnic acidosis and mortality in acute lung injury”, Crit Care Med. 2006;34(1):1
PEEP CAO
PEEP CAO
PEEP CAO
Phân tích meta: 2299BN, PEEP cao và PEEP thấp
- Không khác biệt về tử vong bệnh viện (32.9% vs 35.2%)
- Nhóm ARDS với P/F ≤ 200, PEEP cao cải thiện tử vong (34.1% vs 39.1%)
2565BN, PEEP cao vs PEEP thấp cùng Vt
- Không cải thiện tử vong bệnh viện (RR 0.90, 95% CI 0.81-1.01)
- Cải thiện oxy máu (PaO2/FiO2 khác biệt trung bình 41 mmHg, 95% CI 24-58)
- ARDS với P/F ≤ 200 giảm tỷ lệ tử vong (RR 0.67, 95% CI 0.48-0.95)
Cố định Pplateau
Tăng PEEP cải thiện tỷ lệ tử vong
Phân tích Meta từ 9 thử nghiệm lâm sàng với 3562 BN
ƯU ĐIỂM CỦA PEEP CAO
☯Cải thiện ôxy hóa máu
☯Có thể cải thiện tỷ lệ tử vong ở nhóm ARDS nặng
hoặc trung bình
NHƯỢC ĐIỂM CỦA PEEP CAO
☯Lý thuyết:
Tăng
nguy cơ chấn thương phổi do áp lực
Tăng
tổn thương phổi liên quan tới thở máy (VILI)
Giảm
cung lượng tim do cản trở tuần hoàn trở về
☯Thực tế:
Chưa
có báo cáo nào về tác dụng có hại của PEEP cao
Santa Cruz R và cộng sự: PEEP cao không làm tăng nguy cơ
chấn thương áp lực khi so với nhóm PEEP thấp1
1.
Santa Cruz R et al, “High versus low positive end-expiratory pressure (PEEP) levels for mechanically ventilated adult patients
with acute lung injury and acute respiratory distress syndrome”, Cochrane Database Syst Rev. 2013
HUY ĐỘNG PHẾ NANG
Huy động phế nang làm giảm tỷ lệ tử vong
ở nhóm ARDS nặng và trung bình (P/F ≤ 200)
36% vs 42% (RR 0.84; 95% CI 0.74-0.95, I2 = 0%)
Huy động phế nang không làm tăng tỷ lệ chấn thương áp lực
NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC NGHIÊN CỨU HĐPN
☯Sử dụng định nghĩa AECC 1994
☯PEEP sau huy động phế nang:
6/10
thử nghiệm giữ nguyên PEEP giữa 2 nhóm HĐ và không HĐ
Hầu
hết đặt PEEP sau HĐ dựa trên tình trạng oxy hóa máu
☯Chất lượng bằng chứng thấp
HĐ
phế nang chỉ là 1 biện pháp trong 1 gói tổng thể gồm các BP
can thiệp khác nhau của các NC khác nhau (bằng chứng gián tiếp)
Sai
số hệ thống (bias) của các nghiên cứu nhỏ không mù và không
ngẫu nhiên