Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Dị dạng hậu môn trực tràng - BS. Đào Trung Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 28 trang )








Dị dạng hậu môn trực tràng biểu hiện với
nhiều dạng bất thường: gián đoạn bẩm sinh
hoàn toàn hay một phần sự thông thương
của đoạn cuối ống tiêu hoá hoặc sự thay đổi
hình thái của nó.
Tần suất: 1/5000 trẻ sinh ra.
Siêu âm trước sinh khó chẩn đoán
Tiên lượng sống trước mắt không liên hệ đến
bản thân dị tật này mà liên quan đến những
dị tật phối hợp (VACTERL)


Mốc phân loại: Với tư thế chụp chúc đầu theo Wansgensteen-Rice
 P (Pubis): điểm giữa của hóa cốt
xương mu.
 C (Coccyx): dưới điểm hóa cốt
thấp nhất của cột sống 5mm.
 I (Ischium): điểm hóa cốt thấp
nhất của xương chậu.
Nếu bóng hơi trực tràng:
 Trên tam giác PCI: dò dạng cao.
 Trong tam giác PCI: dò dạng trung gian.
 Dưới điểm I: dò dạng thấp.



Bảng phân loạiï của WINGSPREED –
1984.
NAM

NỮ

Cao
1. Bất sản hậu môn trực
tràng:
 Có dò trực tràng-niệu
đạo tiền liệt tuyến
 Không dò
1. Teo trực tràng
Trung gian
1. Dò trực tràng-niệu đạo
hành
2. Bất sản hậu môn
không dò
Thấp
Dò hậu môn-da
1.
2.
Hẹp hậu môn (hậu

Cao
1. Bất sản hậu môn trực
tràng:
 Có dò trực tràng-âm
đạo

 Không dò
1. Teo trực tràng
Trung gian
1. Dò trực tràng-tiền đình
2. Dò trực tràng-âm đạo
3. Bất sản hậu môn
không dò
Thấp
Dò hậu môn-tiền đình
1.
Dò hậu môn-da
2.


Nam
Không mở hậu môn tạm:
 Rò hậu môn da

Mở hậu môn tạm:
 Rò trực tràng niệu đạo (hành,
tiền liệt tuyến)
 Rò trực tràng cổ bàng quang
 Không hậu môn không rò
 Teo trực tràng

Nữ
Không mở hậu môn tạm:
 Rò hậu môn da
 Hậu môn lạc chỗ
Mở hậu môn tạm:

 Rò trực tràng tiền đình
 Rò trực tràng âm đạo
 Tồn tại ổ nhớp
 Không hậu môn không rò
 Teo trực tràng






BỆNH NHÂN CÓ HẬU MÔN BÌNH THƯỜNG:



Biểu hiện của hội chứng tắc ruột thấp như:
nôn dịch xanh, bụng chướng, không tiêu
phân su. Thăm trực tràng hay thông trực
tràng có cảm giác dừng lại của một túi cùng:
Teo trực tràng ( dị dạng cao).


NAM:
Không có lỗ dò:
Có phân su trong nước tiểu:
 Bất sản hậu môn trực tràng có dò niệu đạo
tiền liệt tuyến (cao).
 Dò trực tràng niệu đạo hành (trung gian)..
Không có phân su trong nước tiểu:
 Bất sản hậu môn trực tràng không dò (cao).

 Bất sản hậu môn (trung gian).
 Hậu môn nắp ( thấp).





Có lỗ dò ra tầng sinh môn:
 Lỗ dò lớn có kích thước gần bằng lỗ hậu môn
bình thường nhưng đổ ra phía trước vị trí
bình thường của hậu môn: Hậu môn tầng
sinh môn trước.
 Lỗ dò bé: Dò hậu môn da (thấp). Cần quan
sát kỹ đường phên từ vết tích hậu môn đến
gốc dương vật. có thể nhìn thấy màu đen của
phân su.




NỮ
 Không có phân su thoát ra:
 Bất sản hậu môn trực tràng không dò (cao).
 Bất sản hậu môn (trung gian).
 Hậu môn nắp ( thấp).
 Bất sản hậu môn trực tràng có dò trực tràng
âm đạo (cao).
 Dò trực tràng âm đạo (trung gian).
 Chẩn đoán phân biệt không cần đặt ra ở lứa
tuổi sơ sinh vì đều có cùng một hướng xử trí

phẫu thuật. Chẩn đoán thể loại sẽ được đặt
ra trước khi làm hậu môn thật: X quang cản
quang đầu dưới hậu môn tạm.







Nếu tầng sinh môn chỉ có một lỗ duy nhất
qua đó cả nước tiểu và phân su cùng thoát
ra, không có lỗ âm đạo: tồn tại ổ nhớp.
Bệnh nhân có lỗ âm đạo và niệu đạo riêng,
phân su đi ra từ âm đạo (phía trong màng
trinh)



Lỗ dò phân từ vị trí tiền đình:
 Dò trực tràng tiền đình (trung gian).
 Dò hậu môn tiền đình (thấp).
Lỗ dò ở tầng sinh môn dưới âm hộ:
 Lỗ dò lớn có kích thước gần bằng lỗ hậu môn
bình thường: Hậu môn tầng sinh môn trước.
 Lỗ dò bé: Dò hậu môn da (thấp).



X-quang: Ở trẻ sơ sinh không có đường rò,

túi cùng trực tràng được xác định dựa vào X
quang không sữa soạn ở tư thế dốc đầu
ngược ( Wangensteen Rice, 1939).
Tìm dị dạng phối hợp:
 SA tim: phát hiện dị tật tim bẩm sinh.
 Tiết niệu: SA bụng, UIV, Cystographie.
 Dị tật xương cùng: X quang.





X quang bụng không sữa
soạn: bất sản hậu môn
trực tràng không rò với
hình ảnh chướng hơi
ruột và dãn to quai đại
tràng Sigma.




Bất sản một phần xương
cùng, bóng hơi trên
dường PC: dị dạng cao.




Dị dạng thấp: túi

cùng tiếp xúc với
miếng kim loại ở
vết tích hậu môn











1. Xử trí ban đầu
Thông dạ dày làm giảm bớt chướng bụng.
Bù nùc điện giải, nuôi ăn tạm thời bằng đường tónh mạch.
Kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng.
Vitamin K.
Bilan thương tổn phối hợp: khám lâm sàng, siêu âm: tim, thận,
não.
X quang thế chúc đầu được thực hiện 12-24 giờ sau sanh (nếu cần).


×