Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GIAO AN HINH HOC 12 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 79 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC NÂNG CAO LỚP 12
Ngày soạn: .....................
Tiết: 1 §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN

I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh
nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách
ghép bao nhiêu đa giác?
2. mỗi hình chia không gian thành
2 phần, mô tả mỗi phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi
hình trong suốt để phân biệt phần trong
và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm điểm trong
của mỗi hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1
-Các hình trong bảng phụ 1 cùng với các


điểm trong của nó được gọi là khối đa
diện, vậy khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo sgk để nêu
khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt, điểm trong
và tên gọi của các khối đa diện.
-Học sinh quan sát và nhận xét.
Ví dụ 1:Các điểm A, B, C, D, E có phải là điểm
trong của hình dưới đây không?
-A,
B, C, D, E không phải là điểm trong của hình đó.
1/ Khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ.
a/ Khái niệm khối đa diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên các khối da diện sau?

1
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2
-Giáo viên giới thiệu các khối đa diện
phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e).
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu
hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm
hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1
sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả
lời hình nào là hình đa diện, khối đa
diện.


c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK)
2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên.
- hai khối chóp không có điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp là khối bát diện.
Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp
S.ABCD và E.ABCD, cho hs nhận xét
tính chất của 2 khối chóp.
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia khối đa
diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là
các đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện đó thành 8
khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2.
+ Hđtp 3: Vd2.
2
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ 2: ( SGK)
Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng
có thể phân chia được thành các khối tứ
diện
4. Củng cố( 3’): - Nhắc lại các khái niệm.
-Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 s V/ Phụ lục


2
Ngày soạn: ...............................
Tiết: 2 BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa
chúng.
_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu…..
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,…
III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp…
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Đặt câu hỏi:
1. khái niệm về khối đa diện, hình đa
diện?
2. cho khối đa diện có các mặt là tam
giác, tìm số cạnh của khối đa diện
đó?
3. cho khối đa diện có các đỉnh là đỉnh
chung của 3 cạnh, tìm số cạnh của
khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
2. nếu gọi M là số mặt của khối đa

diện, vì 1 mặt có 3 cạnh và mỗi cạnh là
cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của
khối đa diện dó là 3M/2
3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối đa
diện, vì 1 đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh và
mỗi cạh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số
cạnh của khối đa diện là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 sgk.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối đa
Trả lời khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
-Gọi M là số mặt của khối đa diện thì số cạnh
của nó là: C= 3M/2.
Gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện thí số cạnh của
khối đa diện đó là C= 3Đ/2.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt là số mặt, số cạnh của khối đa
diện
Khi đó:
3
2
M
= C Hay 3M =2C do đó M phải là
số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt là số đỉnh, số cạnh của khối đa
diện, khi đó
3D
2
=C hay 3D= 2C nên D là số
chẵn.


3
diện thỏa ycbt 1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình có
tính chât như thế bằng bảng phụ 1( áp
dụng cho bài tập 1)
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
_ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4,
5 sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ
chó 1 cách đó thôi?
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
3/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn.......................

Tiêt:3-4 §2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN


I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng
với tính chất cơ bản của nó.

4
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này
thành hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:3
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung
trực AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong

không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra
sự đọc hiểu của học sinh.
I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:

Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho
học sinh tự chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn trong cuộc
sống mô tả hình ảnh đối xứng qua mặt
phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho
thêm một số VD khác.

Tiết:__4_

5
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho
trước và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng
mặt phẳng (P) là hình nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho
qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện
ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng
đối xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng
đối xứng của tứ diện đều ABCD.
 Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập
phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có
bao nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt
phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hình bát diện đều và
Hỏi:

Hình bát diện đều có mặt phẳng đỗixứng
không? Nếu có thì có bao nhiêu mặt
phẳng đối xứng ?
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình
IV. Phép dời hình trong không gian và sự
bằng nhau của các hình.
+Định nghĩa:(SGK)

6
cơ bản trong mặt phẳng mà em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép dời hình
trong không gian
-Hỏi:
Phép dời hình trong không gian biến
mặt phẳng thành ________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là một phép
dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép dời hình trong
không gian thường gặp là : phép tịnh tiến,
phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.

c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
......................................................................................................................................

Ngày soạn ................................................
Tiết: 5 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo
toàn khoảng cách của nó
2-Kĩ năng :
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa
diện hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau.
2-Nội dung bài tập:
HĐGV HĐHS
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm bài tập
6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu

-Nhận xét và đánh giá
Bài 6/15:
a) a trùng với a
'
khi a nằm trên mp (P) hoặc a
vuông góc mp (P)
b) a // a
'
khi a // mp (P)
c) a cắt a
'
khi a cắt mp (P) nhưng không vuông
góc với mp (P)

7
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm bài tập 7/15
(SGK)
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b, c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:
+Hình chóp tứ giác đều:
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều : ABC
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD, A
'
B
'
C
'
D
'

-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập 8/17
(SGK)?
(Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ lần
lượt a, b).
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập 9/17
( SGK)?
( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình bày kết
quả).
GY: MN + M
'
N
'
= 2HK
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét
d) a và a
'
không bao giờ chéo nhau.
Bài 7/17:
a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp trung trực
của AB (đồng thời của CD) và mp trung trực
của AD (đồng thời của BC)
b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3
cạnh: AB, BC, CA
c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3
cạnh : AB, AD, AA

'
Bài 8/17:
a) Gọi O là tâm của hình lập phương phép đối
xứng tâm O biến các đỉnh của hình chóp A .
A
'
B
'
C
'
D
'
thành các đỉnh của hình chóp C
'
.
ABCD. Vậy 2 hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp (ADC
'
B
'
) biến các
đỉnh của hình lăng trụ ABC. A
'
B
'
C
'
thành các
đỉnh của hình lăng trụ AA
'

D
'
, BB
'
C
'
nen 2 hình
lăng trụ đó bằng nhau.
Bài 19/17:
*Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2 điểm M, N
lầm lượt thành M
'
, N
'
thì :
MM
'
= NN
'
= v MN = M
'
N
'
.
Do đó : MN = M
'
N
'
.
Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời hình.

*Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến 2 điểm
M, N lần lượt thành M
'
, N
'
Gọi H và K lần lượt là trung điểm MM
'
và NN
'

Ta có : MN + M
'
N
'
– 2HK
MN – M
'
N
'
= HN- HM – HN
'
+ HM
'
= N
'
N + MM
'
Vì 2 vectơ MM
'
và NN

'
đều vuông góc HK nên :
(MN + M
'
N
'
) (MN - M
'
N
'
) = 2HK (N
'
N + MM
'
)
= 0
MN
2
= M
'
N
'2
hay MN = M
'
N
'
Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép dời hình.
d
M
M

'
H
K
N
N
'

8
3-Củng số và dặn dò (2
'
) :
-Nắm vứng được các KN cơ bản : Phép đối xứng qua mp, phép dời hình, mp đối xứng của
hình đa diện, sự bằng nhau của hình đa diện.
-Làm các bài tập còn lại

Ngày soạn: 25/08/2009

Tiết:6-7 PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG
CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN.CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU(2 Tiết)
I/Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và
sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và
sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
II/Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ
HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng.
III/Phương pháp:

Gợi mở,vấn đáp,thuyết trình
IV/Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Hs báo cáo
2.Bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng.
-Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Tiết 6
HĐ1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV hình thành định nghĩa: phép vị tự
tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng vẫn đúng
trong không gian.
1/Phép vị tự trong không gian:
Đn: (SGK)
Tính chất:(SGK)

9
-Trong trường hợp nào thì phép vị tự là 1
phép dời hình.
k=1,k=-1
HĐ2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Treo bảng phụ (VD1 SGK)
GV hướng dẫn:Tìm phép vị tự biến điểm
A thành A’,B thành B’,C thành C’,D
thành D’?Xác định biểu thức véctơ ?


'GA
=k

AG



'GB
=k
BG



'GC
=k
CG



-VD1 SGK)
-HS:CM có phép vị tự biến tứ diện ABCD
thành tứ diện A’B’C’D’
Có hép vị tự tâm G tỉ số -1/3 Biến tứ diện
ABCD thànhTứ diện A’B’C’D’
0





=+++
DGCGBGAG
(G trọng tâm tứ diện)


0''




=++
DACABA
.(A trọng tâm tam giác
BCD)
Từ đó suy ra

'GA
=-1/3
AG

Tương tự

'GB
=-1/3
BG



GC
=-1/3
CG

Hình vẽ
HĐ3: Khái niệm 2 hình đồng dạng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gọi học sinh nêu Đn
Gọi học sinh trình bày ví dụ 2 SGK
Tưong tụ cho 2 hình lập phương
2/Hai hình đồng dạng:
Đn: (SGK)
-Hình H được gọi là đồng dạng với hình H’nếu
có 1 phép vị tự biến hình Hthành hình H
1

hình H
1
bằng hình H’.
Ví dụ 2 (SGK)
Tâm 0 tùy ý,tỉ số k=
a
a'
a,a’ lần lượt là độ dài
của các cạnh tứ diện tương ứng

10
Tiết 7 HĐ4: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gviên nêu định nghĩa
-Dựa vào Đn trên.Hs trả lời Câu hỏi
2 SGK
-Gv hình thành Đn khối đa diện đều
+Các mặt đa giác đều có cùng số
cạnh
+Đỉnh là đỉnh chung của cùng

một số cạnh
3/Khối đa diện đều và sự đồng dạng của khối
đa diện đều :
-Khối đa diện được gọi là lồi nếu bất kỳ 2 điểm
Avà B nào đó của nó thì mọi điểm của đoạn
thẳng AB cũng thuộc khối đó
Đn: (SGK)
-Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì đồng dạng
HĐ5:Một số khối đa diện đều
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Dựa vào định nghĩa ,GV cho họch
sinh HĐ nhóm và trả lời Câu hỏi 3
SGK
Hướng dẫn đọc bài đọc thêm trang
20
loại
}{
3;3
loại
}{
3;4
loại
}{
4;3

11
HĐ5: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo
hướng dẫn được 5 khối đa diện đều
4/ Cũng cố: Bài tập về nhà SGK/20


Ngày soạn : ..........................................
Tiết:8 Bài tập:
PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
- CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I/ Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều, tính chất cơ bản của
phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng hình đa diện đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy trực quan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Điểm danh (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa diện đều, các loại
khối đa diện đều
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK): Chứng minh phép vị tự biến mỗi đường
thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến mỗi mặt phẳng thành một
mặt phẳng song song hoặc trùng với mặt phẳng đó.
Hđộng của GV Hđộng của HS
-Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Đường thẳng a biến thành đường thẳng
a’qua phép vị tự tỉ số k
Bài t ập 1.1/20 SGK:
-Lời giải sau khi đã chỉnh sửa


12
M, N thuộc a; M, N biến thành M’, N’ qua
phép vị tự tỉ số k, M’N’ thuộc a’, quan hệ
giữa
M N
′ ′
uuuuu

MN
uuuu
,suy ra vị trí tương đối
giữa a, a’?
+) Mặt phẳng (
α
) chứa a, b cắt nhau
ảnh là a’, b’

(
α
), suy ra vị trí tương đối
giữa (
α
) và (
'
α
/
) ?
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK
Hđộng của GV Hđộng của HS

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi đại diện nhóm nhận xét, chỉnh sửa.
- Nhận xét, cho điểm, chính xác hoá lời
giải
P o i n ts a r e c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của
các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ
diện đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ số
1
3
k = −
tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C

AB BC
′ ′ ′ ′
= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều.
b/
MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của 4
cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của
các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ
diện đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ số
1
3
k = −
tứ diện ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
′ ′ ′ ′
= = −
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều
.b/ MPR, MRQ,… là những tam giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của 4
cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều.


13
Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện đều, các loại khối đa
diện đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó.
B. Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó.
C. Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành A và B.
D. Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.
{ }
3,5
B.
{ }
3,6
C.
{ }
5,3
D.
{ }
4,4
- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện

Ngày soạn: 06/09/2009
TIÊT:9 -10 Bài 4 : THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN


I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:

Hđộng của GV Hđộng của HS
-Treo hình vẽ bảng phụ.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 1.3
+ Chứng minh 2 đường chéo AC, BD cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường
,AC BD AC BD⊥ =
, ta cần chứng minh điều
gì?
+ Tương tự cho các cặp còn lại
Bài tập 1.3 trang 20 SGK:
P o i n ts a r e c o lli n e a r
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
S
A
B
C
D
S'

ABCD là hình vuông, suy ra AC, BD cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường,
,AC BD AC BD⊥ =
- Tương tự BD và SS’, AC và SS’
14
Làm cho hs hiểu được khái niệm thể tích của khối đa diện,các công thức tính thể tích của một
số khối đa diện đơn giản.
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để tính thể tích của các khối đa diện và giải một số bài toán hình
học.
3.Về tư duy-thái độ:
Rèn luyện tư duy logic,biết quy lạ về quen.
Thái độ cần cù,cẩn thận,chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+Giáo viên:giáo án,bảng phụ,phán màu,phiếu học tập
+Học sinh:sgk,thước kẻ
Kiến thức đã học:khái niệm khối đa diện,khối chóp,khối hộp chữ nhật,khối lập phương
III. Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp xen kẽ hoạt động nhóm,liên tục
IV. Tiến trình bài học:
1.Ốn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi 1:Nêu các định nghĩa :Hai khối đa diện bằng nhau,hai hình lập phương bằng nhau,bát
diện đều.
Câu hỏi 2:Cho 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước 2cm,5cm,7cm.Bằng những mặt phẳng
song song với các mặt của khối hộp có thể chia được bao nhiêu khối lập phương có
cạnh bằng 1cm?
3.Bài mới:
Tiết 9: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thể tích của khối đa diện
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

Dẫn dắt khái niệm thể tích từ khái niệm
diện tích của đa giác
Liên hệ với kt bài cũ nêu tính chất
1.Thế nào là thể tích của một khối đa diện?
Khái niệm:Thể tích của khối đa diện là số đo của
phần không gian mà nó chiếm chỗ
Tính chất: SGK
Chú ý : SGK

Hoạt động 2: Thể tích của khối hộp chữ nhật
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Từ câu hỏi 2 của kt bài cũ,hỏi tt cho
khối hộp chữ nhật với ba kích thước
a,b,c
H: Từ đó ta có thể tích của khối hộp
bằng bao nhiêu?
H:Khi a = b = c ,khối hộp chữ nhật trở
thành khối gì?Thể tích bằng bao nhiêu?
Nêu chú ý
H:Muốn tính thể tích khối lập
phương,ta càn xác định những yếu tố
2.Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK

V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh a bằng
a
3
V = a
3

Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương có các
đỉnh là trọng tâm các mặt của một khối tám mặt
đều cạnh a.

15
nào?
Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà cm khối đa diện có
các đỉnh là trọng tâm trong ví dụ là
khối lập phương
(xem như bt về nhà)
Gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý tưởng
của bài giải trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính thể tích khối
hộp chữ nhật)
Giải:
27
22
3
2
23
2
''
3
2
3
3
a
MNV
aAC

NMMN
==
===
D
B
N
N'
M'
S'
S
C
A
H


Hoạt động 3 : Thể tích của khối chóp
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Gọi hs lên bảng trình bày
Khuyến khích học sinh giải bằng nhiều
cách khác nhau
3.Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK
V =
3
1
S .h
Nhận xét,hoàn thien
D
B
0

S'
S
C
A
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều SABCD cạnh
đáy bằng a,cạnh bên bằng b.O là giao điểm của
AC và BD
a)Tính thể tích V
1
của khối đa diện SABCD
b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng với S qua
O.Tính thể tích V của khối đa diện S’SABCD
S
ABCD
= a
2
2
2 2 2
2
a
SO SA AO b= − = −
2 2 2
1
1 1
. 4 2
3 6
ABCD
V S SO a b a= = −
Khi a = b
6

2
3
1
a
V
=

3
2
3
1
a
VV
==
Tiết 10 Hoạt động 4 : Thể tích của khối lăng trụ
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Triển khai bài toán,yêu cầu hs làm bài
toán theo gợi ý 3 bước trong SGK
Gv sử dụng mô hình 3 khối tứ diện
ghép thành khối lăng trụ tam giác trong
bài toán
4.Thể tích của khối lăng trụ:

16
Dẫn dắt từ ví dụ hình 30 nêu định lý 3
Yêu cầu hs thiết lập công thức của khối
lăng trụ đứng
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét,chỉnh sửa
Cách 2: Gọi P là trung điểm của CC’

,yêu cầu hs về nhà cm bài toán này
bằng cách2
N
B'
A'
C'
A
B
C
M
Bài toán:SGK
B'
C'
A'
C
B
A
Giải:
a)BA’B’C’,A’BCC’,A’ABC
b)Ba khối tứ diện có các chiều cao và diện tích đáy
tương ứng bằng nhau nên co thể tich bằng nhau
c)
hShSVV
ABCABCABCA
..
3
1
.33
'
===

Định lý 3: SGK

V = S .h
Ví dụ 3:Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’.Gọi M’,N’
lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA’ và
BB’.Mặt phẳng (MNC) chia khối lăng trụ đã cho
thành hai phần.Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Giải.
Gọi V là thể tích khối lăng trụ
VV
VV
BCABA
CBCA
3
2
3
1
''
'''
=⇒
=
''BCMNACMNAB
VV
=
VV
CABMN
3
1
=⇒
.=>

2
1
'''
=
CBCMNA
CABNM
V
V

Hoạt động 5 : Bài tập củng cố
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Bài toán: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là
hình thoi cạnh a,A’C’ = a,độ dài cạnh bên bằng
b.Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’
a)Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’,tính thể tích V
của khối hộp
b)Gọi V
1
là thể tích của khối đa diện
ABCDA’C’.Tính
V
V
1

17
Yêu cầu hs xác định đường cao của
hình chóp DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể tích giữa V
DA’C’D’


và V ?
Gọi hs lên bảng làm câu b
Nhận xét,chỉnh sửa
Giải.
a
b
a
a
M
I
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
a)
4
3
2
'''
a
S
CDA
=
.
3

''
2
222
a
bIDDDDI
−=−=
12
3
34
3
.
3
1
.
3
1
222
2
2
2
''''''
aba
a
b
a
SDIV
CDACDDA

=
−==

2
3
6
222
'''
aba
VV
CDDA

==
.
b)
.
6
1
'''
VV
CBBA
=
VVVVVVVV
DCDACBBA
3
2
6
1
6
1
''''''1
=−−=−−=
3

2
1
=⇒
V
V
V) Củng cố,dặn dò:(5’)
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập

Ngày soạn....................................
Tiết:11 BÀI TẬP- THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về thể tích của khối đa diện
2.Về kỹ năng :
Rèn luyện cho hs kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện phức tạp và những bài toán có
liên quan
3.Về tư duy – thái độ :
Rèn luyện tư duy logic,khả năng hình dung về các khối đa diện trong không gian
Thái độ cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : giáo án,hình vẽ trên bảng phụ

18
Hoc sinh : Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp :
Dùng phương pháp luyện tập kết hợp với gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp,điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ

Nội dung kiểm tra: -Các công thức tính thể tích khối đa diện
- Bài tập số 15 sách giáo khoa
3.Bài tập :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố lý thuyết
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
H:Hãy so sánh diện tích 2 tam giác BCM
và BDM (giải thích).Từ đó suy ra thể
tích hai khối chóp ABCM, ABMD?
H:Nếu tỉ số thẻ tích 2 phần đó bằng
k,hãy xác định vị trí của điểm M lúc đó?
Yêu cầu hs trả lời đáp án bài tập số 16
SGK
Bài 1 :Cho tứ diện ABCD.M là điểm trên cạnh
CD sao cho MC = 2 MD.
Mặt phẳng (ABM) chia khối tứ diện thành hai
phần .
Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Giải:
M
D
C
B
A
MC = 2 MD =>
MBDMBC
SS 2
=
=>
22
=⇒=

ABMD
ABCM
ABMDABCM
V
V
VV
*
BDMBCM
ABMDABCM
kSS
kVV
=⇒
=
=> MC = k.MD
Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định góc giữa đường thẳng
BC’ và mặt phẳng (AA’C’C)
Gọi hs lên bảng trình bày các bước giải
Bài 2:Bài 19 SGK
Giải.

19
Nhận xét,hoàn thiện bài giải
Yêu cầu hs tính tổng diện tích các mặt bên
của hình lăng trụ ABCA’B’C’
Giới thiệu diện tích xung quanh và Yêu cầu
hs về nhà làm bài 20c tương tự

A'

B'
B
A
C
C'
a)
3.60tan. bACAB
==

622.3..22.
2
1
3
''''''
bbbbb
SSSS
AACCCCBBBBAAxq
==
++=

30cot.60tan.30cot' ACABAC
==
=
bb 33.3.
=
b)
222222
89'' bbbACACCC
=−=−=
Do đó

22' bCC
=
622..3
2
1
'..
2
1
.
3
bbbb
CCACABhSV
==
==
Hoạt động 3: Tính tỉ số thể tích của 2 khối đa diện
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định thiết diện
Xác định thiết diện,từ đó suy ra G là trọng
tâm tam giác SBD
H: Cách tính V
2
?
Hướng hs đưa về tỉ số
V
V
1

Bài 3 : Bài 24 SGK
Giải.
D'

B'
G
M
O
D
B
A
S
Ta có Error! Objects cannot be
created from editing field codes. .Vì
B’D’// BD nên
3
2''
===
SO
SG
SD
SD
SB
SB
Gọi V
1
,V
2
,V
3
,V
4
lần lượt là thể tích của các
khối đa diện

SAB’D’,SABD,SMB’D’,SCBD.

20
Hướng hs xét các tỉ số
4
3
2
1
;
V
V
V
V
H: Tỉ số đồng dạng của hai tam giác SBD
và SB’D’ bằng bao nhiêu?Tỉ số diện tích
của hai tam giác đó bằng bao nhiêu?
H:Tỉ số chiều cao của 2 khối chóp SMB’D’
và SCBD bằng bao nhiêu?Suy ra
?
4
3
=
V
V
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét ,hoàn thiện bài giải
Vì hai tam giác SB’D’ và SBD đồng dạng
với tỉ số
3
2

nên
9
4
3
2
2
''
=






=
SBD
DSB
S
S
9
2
9
4
1
2
1
=⇒=⇒
SABC
V
V

V
V
Tương tự ta có
9
2
4
3
=
V
V
(Vì tỉ số chiều dài
hai chiều cao là
2
1
).Suy ra
9
1
3
=
SABCD
V
V
3
1
9
1
9
2
31''
=+=

+
=
SABCDSABCD
MDSAB
V
VV
V
V
2
1
''
''
=⇒
BCDMDAB
MDSAB
V
V

V.Củng cố ,dặn dò:(10’)
Hướng dẫn các bài tập còn lại trong sgk
Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức chương I
Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk,bài tập ôn tập chương I
......................................................................................................................................
Ngày soạn .............................
Tiết:12-13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu :
+ Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương I
( khái niệm hình đa diện, khối đa diện, khối đa diện bằng nhau, phép biến hình trong không

gian,….)
- Ôn lại các công thức và các phương pháp đã học.
+ Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
- Phân chia khối đa diện
- Tính thể tích các khối đa diện
- Vận dụng công thức tính thể tích vào tính khoảng cách.
+ Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy vận dụng.
- Học sinh hứng thú lắng nghe và thực hiện.

21
II.Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
+ Học sinh: học thuộc các công thức tính thể tích, làm bài tập ở nhà
III.Phương pháp: gợi mở vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các kiến thức trong chương I.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Nhắc lại khái niệm khối đa diện
CH2: Khối đa diện có thể chia thành nhiều
khối tứ diện không?
CH3: Hãy kể tên các phép dời hình trong
không gian đã học và tính chất của nó?
CH4: Nhắc lại khái niệm phép vị tự và tính

chất của nó
CH5: Khái niệm hai khối đa diện đồng
dạng và sự đồng dạng của các khối đa diện
đều?
HS trả lời câu hỏi 1, 2
Phép đối xứng qua mp, phép tịnh tiến, phép
đối xứng trục, phép đối xứng tâm. Phép dời
hình bảo toàn khoảng cách
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P) b. d nằm trên (P)
c. d vuông góc (P) d. d nằm trên (P) hoặc vuông góc (P)
CH2: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
a. một b. bốn c. ba d. hai
CH3: Cho phép vị tự tâm O biến điểm A thành B, biết rằng OA = 2OB, khi đó tỉ số vị tự bằng
bao nhiêu?
a. 2 b. -2 c.
±
1
2
d.
1
2
CH4: Cho hai hình lập phương cạnh a, thể tích khôi tám diện đều mà các đỉnh là các tâm của
các mặt của hình lập phương bằng
a.
3
9
a
b.

3
2
9
a
c.
3
3
a
d.
2
3
2
a
CH5: Nếu tăng chiều cao và cạnh đáy của hình chóp đếu lên n lần thì thể tích của nó tăng lên:
a.
2
n lần b. 2
2
n
c.
3
n d. 2
3
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV treo bảng phụ nội dung từng câu hỏi 1d

22
trắc nghiệm
GV yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả

lời
+Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
- Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của
AB, BC, CD, DA
- y/c hs chỉ ra các mp đối xứng của hình
chóp
+Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Nc lại đn phép vị tự tâm O tỷ số k biến A
thành B
+Gợi ý trả lời câu hỏi 4:..
+Gợi ý trả lời câu hỏi 5:..
GV nhận xét và khắc sâu cho học sinh
2b
3c
4a
5c
Các mp đối xứng: (SAC), (SBD), (SMP),
(SNQ).
4: Cũng cố -Dặn dò:
Ôn tập tiếp phần còn lại
Làm bài tâp6;7 sgk
TIẾT:13
HOẠT ĐỘNG 3: (Giải bài tập 6 trang 31)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Tóm tắt đề lên bảng và y/c HS vẽ hình
a)Y/c học sinh nhắc lại công thức tính thể
tích khối chóp
V
S.ABC
= ?

b) GV gọi hs nhắc lại p
2
cmđường thẳng vg
với mp?
- SC vuông góc với những đt nào trong mp
(SB

C

)
c) H
1
: SC



(AB

C

) ?
Bài 6- SGK trang 31:
Cho kh/c S.ABC, SA

(ABC), AB = BC =
SA = a; AB

BC, B’ là trung điểm SB,
AC’


SC (C’ thuộc SC).
Giải

S
C'
B'
C
B
A
a.Tính V
S.ABC
?
V
S.ABC
=
3
6
a

23

V
SAB
,
C’
= ?
H
2
: SC


= ?

S

AB’C’
= ?
GV: Phát vấn cho học sinh cách 2
' '
.
.
S AB C
S ABC
V
V
=
?
GV: Phát vấn thêm câu hỏi.
d) Tính khoảng cách từ điểm C

đến
mp(SAB

)
Gợi mở:
Khoảng cách từ C

đến mặt phẳng(SAB

) có
phải là đường cao trong khối chóp không?


V
SAB’C’
= ?

K\c từ C

đến mp(SAB

)
C
2
: Có thể tính khoảng cách trên bằng cách
nào khác?
Gợi mở: kẻ C

H // BC
(H

SB)

Tính C

H = ?
b.Cm SC

(AB’C’)
SC

AC’ (gt) (1)

BC

(SAB)

BC

AB’
Mặt khác: AB’

SB

AB’

(SBC) (2)
Từ (1)& (2)

SC

(AB’C’)
c.Tính V
SAB’C’
?
V
SAB’C’
=
3
36
a
V. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại các phương pháp và nắm vững các công thức tính thể tích đã học.

- Làm các bài tập trắc nghiệm để cũng cố thêm kiến thức.
- Chuẩn bị làm bài tập kiểm tra vào tiết sau.

Tiết: 14-15
I/MỤC TIÊU:
*Về kiến thức:
-Học sinh hiểu được các khái niệm mặt cầu,mp kính, đường tròn lớn,mp tiếp xúc với
mặt cầu,tiếp tuyến của mặt cầu.
-Biết công thức tính diện tích mặt cầu
*Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm tâm , bán kính và tính diện tích mặt cầu

24
CHƯƠNG II: MẶT CẦU,MẶT TRỤ,MẶT NÓN
§1: MẶT CẦU,KHỐI CẦU
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
-giáo án,bảng phụ hình 33,các phiếu học tập
*Học sinh:
-Đọc trước bài ,dụng cụ vẽ hình
III/PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp :(2’)
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa mặt cầu,khối cầu
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’
10’
15’

HĐTP 1 : Đ/nghĩa mặt cầu
Gv : +Nêu định nghĩa đường
tròn trong mặt phẳng?

gv hình thành và nêu đ/n
mặt cầu trong không gian
HĐTP 2 : Các thuật ngữ liên
quan đến mặt cầu
GV : Cho mặt cầu S(O:R) và
1 điểm A
+ Nêu vị trí tương đối của
điểm A với mặt cầu (S) ?
+ Vị trí tương đối này tuỳ
thuộc vào yếu tố nào ?

gv giới thiệu các thuật ngữ
và đ/nghĩa khối cầu
HĐTP 3: Ví dụ củng cố
Gv: Phát phiếu học tập 1
GV hướng dẫn thêm giúp HS
tìm hướng giải bài toán
+ Hãy nêu các đẳng thức
vectơ liên quan đến trọng tâm
tam giác?
+ Tính GA,GB,GC theo a?
+ HS trả lời
+HS trả lời:
.điểm A nằm
trong,nằm trên hoặc nằm
ngoài mặt cầu

. OA và R
+HS đọc và phân tích
đề
+HS nêu:

0
=++
GCGBGA
…….
GA =GB =GC =
3
3a
I/ Định nghĩa mặt cầu
1. Định nghĩa:
Sgk/38

S(O;R)=
{ }
ROMM
=
/
2. Các thuật ngữ:
Sgk/38-39

MA
2
+ MB
2
+ MC
2

=
222
MCMBMA
++
=
2
22
)(
)()(
GCMG
GBMGGAMG
++
+++
= ….
= 3 MG
2
+ a
2
Do đó,
MA
2
+ MB
2
+ MC
2
=

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×