CNĐD. Dương Thị Thảo Như
Email:
Mục tiêu
•
Trình bày được mục đích và nguyên tắc chung khi chăm
sóc vết thương. (CNL 1.1, 2.1)
•
Phân biệt đúng từng loại vết thương. (CNL 5.1, 20.1.3.4)
•
Lựa chọn đúng loại dung dịch để rửa vết thương. (CNL
5.1, 21.2)
•
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương
(CNL 1.1)
Dàn bài
1.
Ôn lại chức năng của da
2.
Mục đích chăm sóc vết thương
3.
Nguyên tắc chung khi CSVT
4.
Phân loại vết thương (theo vi sinh vật)
5.
Dung dịch
6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành VT
7.
Các yếu tố thuận lợi giúp VT mau lành
Chức năng của da
•
Bảo vệ
•
Điều hòa nhiệt
•
Cảm giác
•
Chuyển hóa
•
Liên lạc
Mục đích CSVT
•
Che chở, ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn
•
Giữ vết thương sạch mau lành
•
Thấm hút các dịch tiết
•
Đắp thuốc vào vết thương
•
Cầm máu nơi vết thương
Nguyên tắc chung
•
Giữ đúng phương pháp vô khuẩn tuyệt đối khi CSVT
•
Thực hiện đúng chỉ thị về thời gian và dung dịch dùng.
•
Quan sát trước khi chăm sóc
•
Dịch tiết phải được thấm hút hết
•
•
Khi thay băng không được gây thêm đau đớn cho bệnh
nhân.
Vết thương phải làm sạch cẩn thận (mỗi lần thay băng).
Nguyên tắc chung
•
•
Làm nhanh không để trống vết thương lâu.
Rửa trong vết thương trước, xung quanh sau (làm ngược lại
khi vết thương quá dơ, nhưng phải thay kềm khi rửa bên
trong).
•
Che vết thương đủ kín.
•
Chăm sóc vết thương luôn để ý đến thân nhiệt của bệnh nhân.
Phân loại vết thương
(theo vi sinh vật)
•
Vết thương vô khuẩn
•
Vết thương nhiễm khuẩn
Vết thương sạch
Ở mỗi loại vết thương người ta dùng một loại băng thích
hợp với tính chất của mỗi loại, có các loại băng như sau:
•
Băng khô
•
Băng thấm hút
•
Băng nén
•
Băng ướt
•
1
2
5
3
4
Dung dịch
•
•
•
Nước hấp: vô khuẩn nhưng không sát khuẩn, dùng rửa trôi
bụi đất, chất dơ.
Nước muối đẳng trương (NaCl 9 0/00): rửa vết thương sạch
và dùng đắp ướt.
Betadin 10% (Povidine 10%) : sát khuẩn vết chỉ may và vùng
da lành.
Dung dịch
•
•
Oxy già 8 – 12V: dùng cho vết thương sâu, ngõ ngách, vết
thương đóng máu khô, dính đất cát. Lưu ý không sử dụng cho
VT đang lên mô hạt.
Gạc bôi chất trơn (compress vaseline): dùng đắp lên vùng da
bị phỏng lúc vết thương chưa vỡ bọc nước, chưa bị nhiễm
trùng. Không đắp lên vết thương nhiễm khuẩn, nhiều dịch
tiết.
Dung dịch
•
Thuốc tím 1/4000: dùng cho vết thương sạch, vết thương
nhiễm.
•
Cồn Iode 10/00 : sát khuẩn vết chỉ may và vùng da lành.
•
Eau Dakin: dùng cho vết thương nhiễm (nhiều mủ, thịt
thối, bầm dập), có thể dùng nhỏ giọt liên tục lên vết
thương hoặc đắp ướt.
Lựa chọn dung dịch phù hợp với từng loại vết thương
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
lành vết thương
•
•
•
•
•
•
Tuổi tác: trẻ em, người lớn, người già
Lưu lượng máu đến da đầy đủ là cần thiết cho sự sống và
sức khỏe của mô
Dinh dưỡng đầy đủ rất cần thiết cho quá trình lành VT.
Stress kích thích sự phóng thích catecholamin, gây ra sự co
mạch và cuối cùng làm giảm lưu lượng máu chảy đến vết
thương.
Có thêm ổ nhiễm trùng: viêm họng, nhiễm trùng đường tiết
niệu…
Có kèm thêm bệnh lý: giảm tuần hoàn ngoại biên, tiểu
đường…
Các yếu tố thuận lợi giúp VT mau
lành
•
Vết thương sạch, khô.
•
Mép vết thương sát hoặc gần nhau.
•
Vết thương được che đủ kín.
•
Kỹ thuật thay băng nhẹ nhàng, hạn chế thay băng, chỉ
thay khi thấm ướt dịch.
•
Dung dịch sát khuẩn phải phù hợp với vết thương.
•
Bệnh nhân được cung cấp dinh dưỡng đẩy đủ protein,
Một số lưu ý
•
Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn trong thay băng
•
Trên cùng một người bệnh, nên thay băng các VT vô khuẩn
trước, rồi đến sạch và nhiễm sau cùng.
•
Rửa VT theo trình tự: từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới, từ
bên xa đến bên gần.
•
Tránh để cồn dính vào bên trong VT
•
Giữ cho vùng da xung quanh VT khô, sạch sẽ cũng là 1 trong
các yếu tố giúp VT mau lành.
Lượng giá
1.
Người bệnh có vết thương sâu dính nhiều đất, cát, đang
chảy máu, chọn dung dịch phù hợp để chăm sóc:
A.
NaCl 0.9%
B.
Povidine 10%
C.
Oxy già 8 – 12V
D.
Thuốc tím 1/4000
E.
Cồn iod 1 0/00
Lượng giá
2.
Dung dịch nào sau đây dùng để sát khuẩn vết thương có
chỉ khâu:
A.
Thuốc tím 1/4000
B.
Povidine 10%
C.
Cồn Iod 1 0/00
D.
Oxy già 8 – 12V
E.
B, C đúng
Lượng giá
3.
Vết thương nào chăm sóc trước trên một người bệnh:
A.
Vết thương có nhiều dịch tiết thấm ướt băng
B.
Vết thương khô sạch
C.
Vết thương nhiễm khuẩn
D.
Vết thương vô khuẩn
E.
Vết thương hoại tử