Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Hình ảnh MRI ung thư cổ tử cung - BS. Bùi Khắc Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 29 trang )

HÌNH ẢNH MRI
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

BS BÙI KHẮC VŨ
KHOA CĐHA - BV


MỞ ĐẦU

Một trong các K thường gặp nhất / CĐHA phụ khoa
Tần suất: 10-90 / 100.000 phụ nữ
Đứng hàng thứ 2 / K phụ nữ

Liên quan đến nhiễm trùng (HPV)


GIẢI PHẪU – GIẢI PHẪU BỆNH
CTC có 2 phần:
Cổ ngoài:
Phần nằm trong âm đạo
Biểu mô vảy (squamous epithelium)
Tế bào vảy (squamous cells) phủ bề mặt

Cổ trong:
Phần trên âm đạo
Biểu mô tuyến (glandular epithelium)
Tế bào trụ (columnar cells) phủ biểu mô tuyến

SCJ



GIẢI PHẪU – GIẢI PHẪU BỆNH
Phụ nữ trẻ: SCJ định vị ở bên ngoài
 u phát triển hướng ra ngoài
Phụ nữ lớn tuổi: SCJ định vị bên trong
kênh CTC  u phát triển vào trong kênh
Carcinoma cổ tử cung:
90% squamous cell carcinoma
5-10% adenocarcinoma

Ung thư khác: adenoma malignum,
carcinoid tumor, melanoma, lymphoma…


GIẢI PHẪU – GIẢI PHẪU BỆNH
Các dây chằng tử cung: nối tử cung với các thành chậu
hông
Dây chằng rộng:
Bám từ bờ bên TC và vòi TC tới thành bên chậu hông
Bờ dưới gọi là đáy dây chằng rộng

Dây chằng ngang cổ tử cung (dây chằng Mackenrodt):
Bám từ bờ bên CTC ngay trên phần bên vòm âm đạo  thành
bên chậu hông
Dưới đáy dây chằng rộng

Dây chằng tử cung – cùng:
Mặt sau bên CTC  ra sau ở 2 bên trực tràng  bám mặt




GIẢI PHẪU - GIẢI PHẪU BỆNH
Từ SCJ:
lan về phía cổ ngoài, cổ trong
Lan xuống âm đạo:
kế cận và/hoặc đường bạch huyết
Lan lên nội mạc:
hiếm hơn
Lan qua đáy dây chằng rộng (parametre):
trực tiếp và đường bạch huyết
Lan sang bàng quang, trực tràng:


GIẢI PHẪU - GIẢI PHẪU BỆNH
DI CĂN HẠCH
Dọc bó mạch tử cung

hạch đáy dây chằng rộng,
chậu trong, chậu ngoài và bịt
Dọc dây chằng tử cung cùng

trước xương cùng
Dẫn lưu về

chuỗi hạch chậu chung,
ĐMCB
Hạch bẹn:


MRI
VAI TRÒ

Tránh những khám nghiệm xâm lấn: soi bàng quang,
trực tràng
Đánh giá dạng và hướng của u (định hướng cho xạ trị)
Tiên lượng: thể tích u, hạch di căn
MRI tốt hơn khám lâm sàng và CT Scan


MRI
KỸ THUẬT
Bơm gel siêu âm vào âm đạo
Bề dày lát cắt: 4-5 mm
FOV: 30 cm
Matrix > 300
T2W non FS
Sagittal
Axial oblique: vuông góc trục lớn CTC
Coronal oblique: song song trục lớn CTC

T1W / sagittal (+/-)


MRI
KỸ THUẬT

Bơm gel siêu âm vào âm đạo


MRI
TÍN HIỆU
T1W: đồng tín hiệu / niêm mạc

T2W: tín hiệu cao / cơ, không đồng nhất (+/-)
Gadolinium (+):
Sau tiêm, tín hiệu thấp / cơ
Sau 2 phút, tín hiệu cao / cơ


MRI
TÍN HIỆU
T2W

GADO (+)


MRI
DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Dạng:
Mass lồi ra ngoài (phụ nữ trẻ)
Dạng thâm nhiễm hoặc ở cổ trong (phụ nữ có tuổi)

Kích thước:
Đo đường kính lớn nhất / axial, sagittal
Theo chiều cao lan lên đến eo tử cung: đánh giá được trên MRI,
không đánh giá được trên lâm sàng
Kích thước giới hạn = 4cm


T1

T2


T4

T3

Classification TNM :
T – U nguyên phát:

Kh

o

             Stades FIGO

óp
h
c
é t   T0: không có bằng chứng u nguyên phát
Tis: ung thư tại chỗ

                             0

ng

r
g   ại CTC
T1: khu trú t
                                                                                      I
n
u
c

 
  t ử T1a: ung thư xâm lấn tiền lâm sàng (vi xâm lấn / GPB)
                                 IA
t

C
T1a1: xâm nhập dưới lớp màng đáy ≤ 3 mm, rộng ≤ 7 mm

                                 IA1

T1a2: xâm nhập dưới lớp màng đáy  3­5 mm, rộng ≤ 7 mm                                                         IA2
T1b: tổn thương khu trú ở CTC chưa lan đến các túi cùng

r ị, T1b1 ≤ 4 cm
t
 
xạ
­
tT1b2 > 4 cm
a

u

 th
u

Ph

                                                      IB


                                 IB1
                                 IB2

T2: ung thư vượt quá CTC nhưng chưa xâm lấn vách chậu và chưa tới 1/3 dưới âm đạo   II
T2a: chưa xâm lấn đáy dây chằng rộng

            IIA



FIGO IA
I: khu trú tại CTC
IA: ung thư vi xâm lấn

                                                                      

IA1: xâm nhập dưới lớp màng đáy ≤ 3 mm, rộng ≤ 7 mm
IA2: xâm nhập dưới lớp màng đáy 3­5 mm, rộng ≤ 7 mm

MRI:
Vai trò giới hạn
Nguy cơ âm tính giả


FIGO IB
I: khu trú tại CTC
IB: chưa lan đến các túi cùng
IB1 <= 4cm
IB2 > 4cm
Dấu hiệu khẳng định / MRI: u được bao quanh hoàn toàn bỡi viền tín hiệu

thấp của mô đệm
Dấu hiệu gợi ý / MRI: bờ u rõ nét, tiếp xúc với viền tín hiệu thấp của mô đệm


FIGO IIA
II: ung thư vượt quá CTC nhưng chưa xâm lấn 
       vách chậu và chưa tới 1/3 dưới âm đạo   
IIA: chưa xâm lấn đáy dây chằng rộng
MRI: 
Gián đoạn từng phần của thành âm đạo tín hiệu thấp
Chưa lan xuống 1/3 dưới âm đạo


FIGO IIB
II: ung thư vượt quá CTC nhưng chưa 
       xâm lấn vách chậu và chưa tới 1/3 dưới âm đạo   
IIB: xâm lấn đáy dây chằng rộng

MRI: lồi hình tam giác của u qua chỗ gián đoạn mô đệm 
CTC có tín hiệu thấp


FIGO IIIA
III: ung thư lan tới 1/3 dưới âm đạo /
        vách chậu / thận ứ nước                                       
    
IIIA: lan tới 1/3 dưới âm đạo

MRI: tương tự IIA, nhưng ở 1/3 dưới âm đạo



FIGO IIIB
III: ung thư lan tới 
1/3 dưới âm đạo  
Vách chậu 
Thận ứ nước
IIIB: lan tới
Vách chậu 
Thận ứ nước

MRI: tương tự IIB, 
            kèm tổn thương toàn bộ
                dây chằng ngang cổ tử cung 


FIGO IVA
IVA: ung thư xâm lấn bàng quang /
           trực tràng / lan ra ngoài khung chậu
MRI: gián đoạn hoặc dày khu trú thành bàng 
quang, trực tràng tín hiệu thấp


FIGO IVB
IVB: 
Di căn xa
Hạch cạnh ĐMCB

       Hạch bẹn
Vai trò CT Scan!



MRI SAU PHẪU THUẬT
Khoét chóp:
Điều trị triệt để / carcinoma tại chỗ, vi xâm lấn
Phương pháp chẩn đoán / nghi ngờ carcinoma xâm
lấn

Sau khoét chóp  CTC nhỏ hơn bình thường
Cắt tử cung triệt để ngã bụng: điều trị chuẩn / IB,
IIA


×