Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Cắt mộng thịt nguyên phát cải tiến ghép kết mạc tự thân mảnh rộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.63 KB, 10 trang )

tế bào mầm) [11];

Khâu mảnh ghép có đính 2 góc
trên trong và dưới trong vào củng mạc,

Theo dõi 1 tuần sau mổ (thời điểm
cắt chỉ): có 7 trường hợp phù nhẹ mảnh
ghép nhưng giảm đi sau cắt chỉ vài ngày.

khâu đính vào bao cơ trực trong đã làm
cho mảnh ghép không di động;

7 trường hợp này không liên quan đến độ
mộng, mộng viêm hay không, chân
mộng rộng hay hẹp.

-

2. Về tỷ lệ tái phát:
Qua thời gian theo dõi 10-24 tháng
(trung bình 17 tháng), chúng tôi chưa
thấy 1 trường hợp nào tái phát (0%). Vì
vậy không có tương quan giữa độ mộng

giả khác (chúng tôi không so sánh với
phương pháp mổ mộng thịt để lộ củng

So sánh với tỷ lệ tái phát thấp nhất

trong các nghiên cứu mới nhất về phẫu
thuật mộng thịt nguyên phát của các tác



mạc vì phương pháp này để lại tỷ lệ tái
phát khá cao khoảng 40%):

42


Phương pháp
Cắt mộng + Chiếu tia
Cắt mộng + MMC
Cắt mộng + MMC

Tác giả
Paryani-SB [8]
[9]

Phạm Thị Khánh Vân
Rachmiel-R

Cắt mộng + Ghép màng ối
Cắt mộng + Vạt trượt

Tekin

[6]

Lei-G [5]

cuống


Cắt mộng + Ghép KM tự thân

[13]

McCoombes-JA

Cắt mộng + Vạt kết mạc có

Cắt mộng + Ghép KM rời của
chính thân mộng

[12]

Số ca

Tái
phát

Tỷ lệ

690

14

1,7%

58

0


0%

38

1

2,6%

28

3

10,7%

222

7

3,2%

913

15

1,6%

Trịnh Bạch Tuyết[14]
(Trung tâm mắt
TPHCM)
Phạm Thị Khánh Vân[10]


4,5%

50

0

0%

Akura,-J [2]

71

11

15,5%

Cắt mộng + Ghép KM tự thân
+ MMC

Phạm Thị Khánh Vân [9]
(Viện Mắt)

58

0

0%

Cắt mộng + Ghép KM tự thân

mảnh nhỏ + MMC

Akura,-J [2]

73

0

0%

Cắt mộng + Ghép KM tự thân
mảnh rộng + MMC

Akura,-J [2]

72

3

4,2%

Anduze,-A-L [3]

870

3

0,35%

Mypet,-C [7]


51

0

0%

Nghiên cứu của chúng
tôi

80

0

0%

Cắt mộng +
Ghép KM tự thân mảnh rộng

Cắt mộng + Phủ vạt kết mạc +
MMC
Cắt mộng + MMC + tiêm
Steroid DKM
Cắt mộng cải tiến + Ghép KM
tự thân mảnh rộng


(Viện Mắt)

Như vậy phương pháp của chúng


thời gian theo dõi 4 đến 11 tháng, cần

tôi tỏ ra ưu việt hơn nhiều phương pháp
khác về mặt chống tái phát. Tỷ lệ tái phát

thời gian theo dõi thêm.

0% ngang với các nghiên cứu của Phạm
Thị Khánh Vân[9][10], Akura,-J [2]. và

3.
-

Mypet,-C [7] .Tuy nhiên 29 trường hợp có

chúng tôi luôn tôn trọng bao cơ và cơ

43

Về chức năng:
Vận nhãn: Trong phẫu thuật,


trực. Không có trường hợp nào ảnh
hưởng đến chức năng vận nhãn của cơ
trực trong. Điều này chứng tỏ kết mạc

-


ghép không gây xơ dính với bao cơ trực.
Thẩm mỹ:

Tại vùng ghép: Trong 80 trường

Vì vậy có khả năng ứng dụng ở
tuyến huyện.

hợp, 79 đạt hiệu quả về thẩm mỹ (loại
A), nhìn thoáng không biết đã mổ cắt
mộng ghép kết mạc; 3 mũi khâu đính cào
củng mạc và bao cơ trực đã tạo cho mảnh

5.
Hiệu quả kinh tế:
Chi phí 1 ca mổ: khoảng 100.000đ.
tiết kiệm so với sử dụng MMC, tia xạ,
màng ối.

ghép bám chặt vào củng mạc và bao cơ
trực bên dưới. 1 trường hợp còn lại chưa
đạt hiệu quả về thẩm mỹ (loại B), biểu
hiện dày ở bờ dưới mảnh ghép và tăng

Tiết kiệm thời gian: Chỉ 1 lần mổ,
sau 7 ngày làm việc bình thường.

sinh mạch máu dưới mảnh ghép nhiều
hơn bình thường. Trường hợp này rơi
vào đối tượng nhỏ tuổi nhất trong nghiên

cứu (27 tuổi), mộng viêm, chân mộng

KẾT LUẬN
Cắt mộng thịt nguyên phát cải tiến
ghép kết mạc tự thân mảnh rộng theo
phương pháp của chúng tôi an toàn và
hiệu quả trội hẳn các phương pháp khác.

rộng. Các nghiên cứu khác tuy tỷ lệ tái
phát thấp nhưng tại vùng ghép hay có sẹo
xấu, mô ghép dày (trong trường hợp
ghép mảnh nhỏ, vạt xoay, vạt có cuống)

Chúng tôi đã vận dụng kết quả của nhiều
ghiên cứu vào trong nghiên cứu của
mình và đã đạt kết quả hết sức khích lệ.
Cuộc mổ hơi tỷ mỹ, chi phí cho cuộc mổ

hoặc mô xơ hoá, vô mạch (nhãn cầu
trắng bệch)

Tại vùng giác mạc có mộng thịt
xâm lấn: 80 trường hợp, 74 trường hợp

thấp, bệnh nhân không phải nằm viện,
thời gian băng mắt bảo vệ 1 tuần, hậu
phẫu nhẹ nhàng. Phương pháp này tỏ ra
chống tái phát với tỷ lệ 100%, đảm bảo

đạt hiệu quả về thẩm mỹ (loại A), không

có sẹo; 4 trường hợp có sẹo mờ (loại B);
2 trường hợp có sẹo trắng rõ do mộng
thịt xâm lấn sâu vào nhu mô giác mạc.
4.
-

Khả năng ứng dụng rộng rãi:
Phẫu thuật có đặc điểm:
Phòng mổ trung – tiểu phẫu.

-

Tiêm tê dưới KM.

Dụng cụ, thuốc men đơn giản.
Kỷ thuật không khó.
Hậu phẫu, theo dõi đơn giản.

về mặt thẩm mỹ, khả năng có thể ứng
dụng rộng rãi ở mọi tuyến có bác sỹ
chuyên khoa mắt và hiệu quả về kinh
tế. Có thể áp dụng phương pháp này để
điều trị mộng thịt tái phát.

44


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.


ITALO M. ASTUDILLO, KENNETH R. KENYON, PETER A.
RAPOZA. Chapter 14: Pterygium. Master techniques in opthalmic
surgery. F.Hamstonroy 1995: 110- 120

2.

AKURA J.; KANEDA S.; MATSUURA K.; SETOGAWA A.; TAKEDA
K.; HONDA: “Measures for preventing recurrence after pterygium
surgery”. Record 35 of 41 (key-word: pterygium) - MEDLINE(R) on CD
2002/01-07/2002.

3.

ANDUZE,-A-L.” Pterygium surgery with mitomycin-C: ten-year results”.
Record 38 of 41(key-word: pterygium) - MEDLINE(R) on CD 2002/012002/05.
KIRK R. WILHELMUS, MD.: “Pterygium Excision” in Section 8:

4.

External Disease and Cornea. In Basic and clinical Science Course.
American Academy of Ophthalmolory 1998 – 1999: 394-397.
5.

6.

7.

8.


9.

LEI-G: ”Surgery for pterygium using a conjunctival pedunculated flap
slide”. Record 14 of 26 (key-word: pterygium) - MEDLINE (R) 1/961/97.
MCCOOMBES-JA; HIRST-LW; ISBELL-GP.: ”Sliding conjunctival flap
for the treatment of primary pterygium”. Record 41 of 42 (key-word:
pterygium) - MEDLINE (R) 1994.
MYPET,-C; OKO,-H.: ”Results of intra-operative 0.5mg/ml mitomycin C
with 20mg depo steroid in the treatment of primary pterygium”. Record 9
of 24 (key-word: pterygium) - MEDLINE(R) on CD 2001/07-2001/11.
PARYANI-SB; SCOTT-WP; WELLS-JW JR.: “Management of
pterygium with surgery and radiation therapy”. Record 42 of 42 (keyword: pterygium) - Medline (R) 1994.
PHẠM THỊ KHÁNH VÂN: “Điều trị mộng thịt nguyên phát bằng phẫu

2M: Trước mổ

2M: Sau mổ 3 tháng

thuật cắt mộng đơn thuần phối hợp áp Mitomycin C”. Hội thảo quốc gia
về phòng chống mù loà và khoa học kỹ thuật 2000.
10. PHẠM THỊ KHÁNH VÂN:” Điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật ghép kết
mạc tự thân phối hợp áp Mitomycin C”. Hội thảo quốc gia về phòng
chống mù loà và khoa học kỹ thuật 2000.
11. Pterygium in Section 8: External Disease and Cornea. In Basic and
clinical Science Course. American Academy of Ophthalmolory 1998 –
1999: 339-341.

45



12. RACHMIEL-R; LEIBA-H; LEVARTOVSKY-S.: “Results of treatment
with topical mitomycin C 0.02% following excision of primary
pterygium”. Record 26 of 28 (key-word: pterygium) - MEDLINE (R)
1995.
13. TEKIN,-N-F; KAYNAK,-S; SAATCI,-A-O; CINGIL,-G.: ”Preserved
human amniotic membrane transplantation in the treatment of primary
pterygium”. Record 15 of 41 (key-word: pterygium) - MEDLINE(R) on
CD 2002/01-2002/05.
14. TRỊNH THỊ BẠCH TUYẾT: “Đánh giá phương pháp mổ mộng bằng kỹ
thuật ghép kết mạc rời của chính thân mộng”. Hội thảo quốc gia nghành
mắt 2000-2002.
15. WLODARCZYK,-J; WHYTE,-P; COCKRUM,-P; TAYLOR,-H.:
Pterygium in Australia: a cost of illness study. Record 5 of 41 (key-word:
pterygium) - MEDLINE(R) on CD 2002/01-2002/05.

46


HÌNH ẢNH MINH HOẠ

2M: Mộng độ III

MP: Mộng độ III
(Mảnh ghép được lật xuống)

MP: Cắt mộng

MP: Lấy KM ghép

MP: Sau mổ 1 tuần


MP: Ghép KM, khâu

MP: Sau mổ 1 tháng

MP: Sau mổ 3 tháng

47



×