Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nhiễm ký sinh trùng dạng amíp trong viêm mũi xoang mạn có polyp mũi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.03 KB, 4 trang )

p của các ca viêm mũi xoang mạn
tính nhiễm đơn bào dạng amíp.
Số ca bị pôlýp
Số ca
Tỉ lệ%
36
92,3
3
7,7
39
100

Vị trí pôlýp
2 bên
1 bên
Tổng số

Số bên bị pôlýp
Số bên
Tỉ lệ%
75
96
3
4
78
100

Bảng 7: Phân độ pôlýp của 62 ca viêm mũi xoang
mạn tính có pôlýp mũi.
Polýp
Số bên


Tỉ lệ %

Độ I
48
40,3

Độ II
20
16,8

Độ III
16
13,5

Độ IV
35
29,4

Tổng số
119
100

Bảng 8: Phân độ pôlýp của 39 ca viêm mũi xoang
mạn tính nhiễm đơn bào dạng amíp.
Polýp
Số bên
Tỉ lệ %

66


Độ I
29
38,6

Độ II
10
13,3

Độ III
14
18,7

Độ IV
22
29,4

Tổng số
75/78
100

Hốc mũi bên trái
Hình 1: hình nội soi pôlýp mũi 2 bên
Bảng 9: Tỉ lệ viêm mũi xoang mạn tính pôlýp mũi có
nhiễm đơn bào dạng amíp tùy theo độ pôlýp.
Pôlýp
Số bên
Tỉ lệ %

Độ I
29/48

60,4

Độ II
10/20
50

Độ III
14 /16
87,5

Độ IV
22/35
62,8

Bảng 10: Triệu chứng LS của viêm mũi xoang mạn
tính pôlýp mũi có nhiễm đơn bào dạng amíp.
Triệu chứng
Nhức đầu
Nhức mũi
Chảy mũi
Nghẹt mũi
Ngứa mũi, nhảy mũi
Chảy máu mũi
Sốt
Ho
Pôlýp mũi
Giãn tháp mũi

Số ca
39

20
39
39
39
5
0
13
39
2

Tỉ lệ %
100
51,28
100
100
100
12,82
0
33,33
100
5,13

Bảng 11: Triệu chứng của viêm mũi xoang mạn
tính pôlýp mũi có nhiễm đơn bào dạng amíp trên
phim CT scan.
Xoang Xoang Xoang Xoang
hàm
sàng
trán bướm
Số bên

75
75
15
36
Mờ hoặc dày
Tỉ lệ %
100
100
20
48
Số bên
13
0
0
0
Mức nước hơi
Tỉ lệ %
17,3
0
0
0

Chuyên Đề Tai Mũi Họng


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014

Lắng đọng
calci
Hủy xương

Dày xương

Nghiên cứu Y học

Xoang Xoang Xoang Xoang
hàm
sàng
trán bướm
Số bên
0
0
0
0
Tỉ lệ %
0
0
0
0
Số bên
0
0
0
0
Tỉ lệ %
0
0
0
0
Số bên
0

75
0
0
Tỉ lệ %
0
100
0
0

Bảng 12: Những tổn thương GPB ở niêm mạc xoang.
Tổn thương GPB của niêm mạc xoang
Biểu mô tăng sinh, dầy, lành tính
Mô đệm phù nề
Tuyến nhầy tăng hoạt động tăng tiết
Tế bào viêm thâm nhập nhiều, đa dạng
Sung huyết, xuất huyết
Loét, hoại tử

Số ca Tỉ lệ %
39
100
39
100
39
100
39
100
39
100
6

15,4

Nhận xét: Bảng 3.34 cho thấy có 3 tổn thương
hầu như có mặt trong tất cả các mẫu bệnh phẩm
đó là ngấm tế bào viêm, phù nề và tăng sinh các
tế bào biểu mô và mô đệm.
Bảng 13: Những tổn thương GPB của pôlýp mũi.
Tổn thương GPB của pôlýp mũi
Biểu mô phủ tăng sản nhẹ, lành tính
Mô đệm phù nề nhiều, lỏng lẻo
Tăng sinh mạch máu
Sung huyết, xuất huyết
Loét, hoại tử
Tế bào viêm thâm nhập đa dạng
Tế bào sợi và nguyên bào sợi nhiều

Số ca
39
39
39
39
0
39
39

Tỉ lệ %
100
100
100
100

0
100
100

Nhận xét: Bảng 3.35 cho thấy hầu như tất cả
các hình thức tổn thương đều có trong những
mô bệnh lý của pôlýp. Không thấy có đơn bào
dạng amíp bên trong pôlýp.

Hình 2: Đơn bào dạng amíp (mũi tên) trong dịch hút
trong xoang hàm.

BÀN LUẬN
Trên 62 ca viêm mũi xoang mạn tính có
pôlýp mũi trong đó có 39 ca (63%) nhiễm đơn
bào dạng amíp. như vậy số nhiễm đơn bào dạng
amíp chiếm gần 2/3 số ca mổ. trong đó nữ chiếm
tỉ lệ 48,7% và nam chiếm tỉ lệ 51,3%, lứa tuổi từ
21-50 chiếm 30 ca trên tổng số 39 ca viêm mũi
xoang mạn tính pôlýp mũi có nhiễm đơn bào
dạng amíp. số bệnh nhân bị viêm mũi xoang
mạn tính có pôlýp mũi cư trú ở tỉnh rất nhiều (41
ca) gần gấp đôi số bệnh nhân ở thành phố (21
ca), trong khi tỉ lệ nhiễm đơn bào dạng amíp ở
bệnh nhân thành phố rất cao 90,5% trong khi ở
tỉnh tỉ lệ nhiễm là 62,9%.
Trong 39 ca viêm mũi xoang mạn tính có
pôlýp nhiễm KST đơn bào dạng amíp, có 3 ca bị
pôlýp mũi một bên và 36 ca còn lại pôlýp mũi hai
bên.tỉ lệ nhiễm đơn bào dạng amíp ở độ III và IV

là cao nhất.
Triệu chứng xuất hiện nhiều nhất là nhức
đầu, hỉ mũi, nghẹt mũi, nhức mũi, hắt hơi,
pôlýp. Có hai ca có bất thường tháp mũi đó là
giãn rộng tháp mũi. Triệu chứng mờ xoang có
thể ở một xoang như xoang hàm, hoặc mờ nhiều
xoang một lượt như trán - sàng - hàm – bướm.

KẾT LUẬN
Nhiễm đơn bào dạng amíp trong viêm mũi
xoang mạn tính pôlýp mũi trên cơ địa bn
không suy giảm miễn dịch của nghiên cứu này
là phát hiện đầu tiên ở Việt Nam. Tỉ lệ nhiễm
đơn bào dạng amíp đối với viêm mũi xoang

Chuyên Đề Tai Mũi Họng

67


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014

mạn tính có pôlýp mũi là 63%. Chẩn đoán khi
tìm được đơn bào dạng amíp trong dịch xoang
hàm. Kết quả định danh là đơn bào dạng amíp
có roi thuộc bộ Heliozoida.

5.


6.
7.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

2.

3.
4.

68

Bonilla HF, Whitehurst BA, Kauffman CA, Arbor A (1999),
“Acanthamoeba Sinusitis and Disseminated Infection In a
Patient With AIDS”, Infect Med 16(6), pp. 397-400.
Dunand VA, Hammer SM, Rossi R, Poulin M, Albrecht MA,
Doweiko JP, DeGirolami PC, Coakley E, Piessens E, Wanke CA
(1997), “Parasitic sinusitis and otitis in patients infected with
human immunodeficiency virus: report of five cases and
review”, Clin Infect Dis, Aug 25(2), pp. 267-272.
King JW, (2003), Image gallery: Heliozoa naegleria, Last Updated:
February 19, Asad Khan.
Marciano-Cabral F, Cabral G (2003), “Acanthamoeba spp. as
Agents of Disease in Humans”, Clinical Microbiology Reviews,
April, Vol. 16, No. 2, pp. 273-307.

8.


Martinez AJ (1995), Free-Living Amebas: Naegleria,
Acanthamoeba and Balamuthia, Clin Infect Dis, Aug 25(2), pp.
267-272.
Nguyễn Lân Dũng, Nguyên Đình Quyến, Phạm Lân Ty (2003),
Vi sinh vật học, Nhà xuất bản giáo dục, tr. 1 – 5.
Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Hữu Khôi, Huỳnh Khắc Cường,
Phạm Kiên Hữu, Trần Thị Kim Dung, Phan Anh Tuấn (2006),
“Nhiễm kí sinh trùng trong viêm xoang mãn tính có pôlýp
mũi”, Hội nghị khoa học kỹ thuật lần thứ 23, chuyên đề Tai Mũi
Họng-Mắt, tập 10 phụ bản của số 1, Tạp chí Y học Tp Hồ Chí
Minh, tr. 53-57.
Siripanth C, Punpoowong B, Riganti M (2005), “Early Detection
and Identification of Amphizoic Amoebae from Nasal Exudates
of a Symptomatic Case”, J Med Assoc Thai 88(4), pp. 545-549.

Ngày nhận bài báo:

28/11/2013

Ngày phản biện nhận xét bài báo:

16/12/2013

Ngày bài báo được đăng:

10/01/2014

Chuyên Đề Tai Mũi Họng




×