DƯỢC LIỆU HỌC
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC – DƯỢC LIỆU 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nguyễn Ngọc Quỳnh
1. Năm thứ 1: Nhân th
̣
ứ c dược liêu
̣
2. Năm thứ 3: Dược liêu 2
̣
3. Năm thứ 4: Dược liêu 3
̣
4. Năm thứ 5: Dược liệu 4 (Phương phá p
nghiên cứ u dược liêu)
̣
1. Năm thứ 1: Nhận thức dược liệu
Mục tiêu:
Nhận thức và thuộc tên khoa học được
khoảng 100 dược liệu
2. Năm thứ 3: Dược liệu 2
Nhận biết được một số nhóm hợp
chất tự nhiên (CH, Saponin, flavonoid,
glycosid tim, anthraquinon)
Biết cách chiết xuất các nhóm hợp
chất trên
Biết các phương pháp phân lập và
định lượng các nhóm hợp chất trên
3. Năm thứ 4: Dược liệu 3
• Nhận biết được một số nhóm hợp
chất tự nhiên (alkaloid, tinh dầu, động
vật làm thuốc, chất nhựa, chất béo)
• Biết cách chiết xuất các nhóm hợp
chất trên
• Biết các phương pháp phân lập và
định lượng các nhóm hợp chất trên
Mỗi sinh viên nộp một bài báo cáo sau mỗi
buổi báo cáo
Thi thực hành tại PTN
Chuẩn bị: khăn, pank (giống cây nhíp lớn)
HÌNH THỨC LƯỢNG GIÁ
Lý thuyết
Thi trắc nghiệm và điền khuyết (khoảng 100 câu)
Thực hành
Mỗi nhóm thực tập khoảng 40 sinh viên
Mỗi tiểu nhóm nhóm nhỏ khoảng 3-4 sinh viên
Sinh viên chuẩn bài trước khi thực tập (thảo luận
trước khi thực hành) mỗi lần thảo luận được cộng
điểm vào điểm thi
Lượng giá lý thuyết
Điểm chuyên
cần
10* 1
Kiểm tra giữa
kỳ
10*2
Thi
10*3
10
STT
1
Lần phát
biểu
Điểm cộng
PHÁT BIỂU
Mỗi lần
phát biểu
1đ =10
(PB+LTTT)/2*3
3
ĐIỂM THI LT
THỰC TẬP
10
4
ĐIỂM THI THỰC
TẬP
10
Tổng cộng
*7
10
4. Năm thứ 5: Dược liệu 4
Seminar
Sắc ký
Phân lập nhóm hợp chất tự nhiên
Làm tiểu luận (xây dựng tiêu chuẩn dược
liệu) Sinh viên được giao 1 dược liệu cụ thể
Tìm tài liệu tổng quan về dược liệu nhận được
Định danh dược liệu
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật dược
liệu
Sắc ký nhóm hợp chất tự nhiên từ dược liệu nhận
được
QUY ĐỊNH VỀ THỰC TẬP
Yêu cầu cao nhất : An toàn
• Phải đeo kính bảo vệ mắt.
• Phải mặc áo blouse + cột tóc gọn gàng.
• Không tự ý thay đổi quy trình thực tập.
• Không tự ý sử dụng lửa trần trong phòng thực tập.
•Phải dùng kẹp khi sử dụng bếp, bản mỏng.
• Không cho nước vào acid: Chú ý khi rửa dụng cụ !!!
• 90% tai nạn về mắt trong phòng thí nghiệm :
Do cho nước vào acid / kiềm.
• Thời điểm dễ xảy ra tai nạn nhất :
Lúc rửa dụng cụ (ống nghiệm !!!)
Bắt buộc phải có : Kẹp y tế dài ≥ 20 cm
Nhãn trắng : Ghi bút chì, có thể tẩy xóa
Không ghi bằng bút bi, bút màu
mảnh giấy lọc,
ghi bút chì
Không tự ý điều chỉnh bếp cách thủy
(đã Set up : Delay = 0; Hold = ∞)
t OC
O
100 C
HOLD
t OC SET UP
¤
1 h
0
DELAY
¤
2 h
¤
3 h
Điều kiện:
• Có lý do chính đáng.
• Có xin phép trước và được giáo viên đồng ý.
• Có phiếu cho phép thực tập bù.
Yêu cầu:
• Thực tập bù trong vòng đó
(khi lớp D4 hay CT3 còn đang thực tập bài này)
Lưu ý :
• Bộ môn có quyền từ chối không cho thực tập bù,
nếu điều kiện thực tế không cho phép.
• Không thực tập đủ 100% bài thực tập = Cấm thi.
Sinh viên phải chuẩn bị trước nội dung thực tập
• Phải đọc trước phần lý thuyết
(tối thiểu: Phần cơ sở lý thuyết, trong tài liệu thực tập).
• Phải có sơ đồ làm việc (Sơ đồ định tính, định lượng)
5 g bột DL/ erlen 250
1a. NH4OH đđ. vừa đủ ẩm (# X ml; t ủ hốt )
1.
1b. Cách thủy hồi lưu với CHCl 3 (50 + 30 + 30 ml)
1c. Lọc bông , gộp các dịch CHCl 3 (bình lắng gạn )
(alk. base)
Dịch CHCl 3 / BLG
2.
(alk. SO4)
2a. + H2SO4 2% (30 + 20 + 20 ml)
nhũ !!!
2b. gộp các dịch acid (lớp trên)
Dịch acid / BLG
3a. + NH4OH đđ. (t ủ hốt ) đ ến pH 11 (giấy quỳ)
3.
3b. Lắc với CHCl3 (30 + 20 + 20 ml)
3c. Gộp các dịch CHCl 3 (erlen 250)
(alk. base)
Dịch CHCl 3 / erlen
4a. + tinh thể Na2SO4 khan
4.
???
4b. gạn , thu lớp CHCl 3 (chén sứ)
4c. Cô cách thủy (t ủ hốt ) đ ến cắn khô.
4d. Để nguội , cân, tính kết quả alkaloid %
√
√
√
Báo cáo
• từng sinh viên riên biệt
• theo mẫu quy định.
• ngắn gọn kết quả thực tập.
nộp báo cáo đúng quy định vào buổi thực tập tiếp
theo.
BÀI MỞ ĐẦU