Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương ôn tập HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.94 KB, 4 trang )

GV:Hoàng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Hoàng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM HỌC 2006 – 2007
ÔN TẬP HOC KỲ I
MÔN : TIN HỌC LỚP 10
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học.
1. Đọc sách giáo khoa để hiểu và đúc kết được những kiến thức trọng tâm,
học nội dung trọng tâm ghi chép được trong vở học và phần “tóm tắt lý
thuyết” trong sách bài tập. học thuộc lòng các thuật toán đã học, từ ý
tưởng thuật toán biết thiết kế được một thuật toán theo yêu cầu.
2. Soạn tóm tắt các chủ đề, học thuộc các khái niệm đóng khung trong SGK:
Tin học, thông tin, máy tính, bài toán và thuật toán, ngôn ngữ lập trình,
giải bài toán trên máy tính, những ứng dụng của tin học, tin học và xã hội.
Chương 2: Hệ điều hành.
1. Hiểu hệ điều hành là gì? Biết các vai trò, chức năng và thành phần của hệ
điều hành.
2. Hiểu về cơ chế hoạt động của hệ điều hành, về quản lý thông tin lưu trữ.
Từ đó vận dụng làm quen và rèn luyện kỹ năng làm việc với hệ điều hành.
Trong đó cần nắm vững và thực hiện thành thạo một số thao tác trên hệ
điều hành đề hiểu thêm về hoạt động của máy tính.
3. Một số nguyên tắc và một số quy định chung khi làm việc với hệ điều
hành, truy cập đến tệp, thư mục, chương trình.
 Đánh dấu chọn nhận định đúng:
 Sự hình thành và phát triển của tin học bắt nguồn từ cuộc cách mạng công
nghiệp.
 Từ lâu, con người đã quan tâm đến thông tin, tuy nhiên chưa có tính hệ thống.
 Lịch sử phát triển của xã hội loài người đang ở nền văn minh thông tin với công
cụ lao động là máy tính điện tử.
 Bên cạnh việc sáng tạo ra máy tính điện tử, con người cũng từng bước xây dự
ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên
thông tin.


 Tin học là một ngành khoa học có những đặc điểm tương tự như các ngành
khoa học khác nhưng cũng có một số đặc thù riêng.
 Tin học là ngành khoa học có các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu
riêng.
 Tin học có nhiều ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội.
 Học tin học là học cách xử lý thông tin chứ không phải học sử dụng máy tính
hay dùng hệ điều hành.
 Máy tính là công cụ lao động hỗ trợ cho con người trong việc xử lý thông tin
một cách tự động, nhanh chóng và chính xác.
 Tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
 Thông tin là những hiểu biết về một thực thể nào đó.
 Dữ liệu là thông tin được mã hóa và đưa vào máy tính.
 Thông tin có thể đo được, bit là đơn vị nhỏ nhất để đo thông tin, bit là đại lượng
chứa được một trong 2 giá trị: 0 hoặc 1 (đối với máy tính)
 Trong tin học một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau thì
được biểu diễn bằng ký hiệu 0 hoặc 1.
 Thông tin tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: Hình ảnh, văn bản, âm thanh,
sóng điện từ…
 Phải mã hóa thông tin thành dãy bit vì máy tính chỉ xử lý được số nhị phân.
 Để máy tính xử lý được thông tin dạng văn bản ta dùng bảng mã ASCII hoặc
Unicode
 Bảng mã ASCII chỉ mã hóa được 256 (2
8
) ký tự, còn bảng mã Unicode mã hóa
được 65536(2
16
) ký tự.
 Hệ đếm thường dùng trong tin học là hệ nhị phân và thập lục phân.
 Biểu diễn số nguyên trong máy tính thường dùng bit cao nhất (bit 7) làm bit dấu.
 Biểu diễn số thực trong máy tính dưới dạng ±M×10

±
k
với M là phần định trị và k
là phần bậc.
 Thông tin dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh và các dạng khác được gọi là
thông tin phi số.
 Hệ thống tin học gồm phần cứng, phần mềm và sự quản lý, điều khiển của con
người.
 Cấu trúc máy tính gồm các thiết bị: CPU, bộ nhớ ngoài, bộ nhớ trong, thiết bị
vào và thiết bị ra.
 Bộ xử lý trung tâm gồm bộ điều khiển (hướng dẫn các bộ phận làm việc), bộ số
học và logic thực hiện các phép toán logic.
 Bộ nhớ là nơi chứa dữ liệu, chương trình.
 Bộ nhớ trong gồm Rom và Ram, Rom là bộ nhớ chỉ đọc chứa các chương trình
hệ thống của hãng sản xuất, Ram là bộ nhớ có thể dọc, ghi lúc làm việc chứa
các chương trình dữ liệu đang xử lý.
 Máy tính thông dụng hiện nay dùng bộ nhớ Ram từ 128MB trở lên.
 Bộ nhớ ngoài là các loại đĩa lưu trữ (đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, đĩa DVD…) và
thẻ nhớ flash.
 Thẻ nhớ flash sử dụng cổng giao tiếp USB nên thường được gọi là USB.
 Thiết bị vào gồm bàn phím, máy quét, micrô, chuột, modem và các thiết bị ghi
hình kỹ thuật số.
 Thiết bị ra gồm màn hình, máy in, loa, máy chiếu…
 Hoạt động của máy tính theo các nguyên lý: điều khiển bằng chương trình, lưu
trữ chương trình, truy cập theo địa chỉ và nguyên lý Phôn-nôi-man.
 Khi dùng chuột máy tính, nút chuột bên trái là nút hoạt động nhiều nhất, nút
chuột bên phải được dùng khi mở menu ngữ cảnh.
 Nút mở máy tính trên hộp xử lý thường rất dễ nhận biết vì nó lớn hơn bình
thường hay có ký hiệu tượng trưng của số 0 và số 1.
 Bàn phím ngoài những phím số và chữ còn có những phím chức năng giúp

điều khiển chương trình dễ dàng.
GV:Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG
 Trong phạm vi tin học bài tốn là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực
hiện.
 Cho một bài tốn là phải mơ tả rõ Input và Output của bài tốn.
 Tư duy bài tốn trong tin học có thể sử dụng trong thực tế, khi làm một việc gì
ta cần phải biết rõ ta có những gì và kết quả đạt được là gì.
 Thuật tốn là cách giải bài tốn, có nhiều cách trình bày thuật tốn mà thơng
dụng nhất là dùng sơ đồ khối và liệt kê.
 Các thuật tốn đã học: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số ngun, kiểm tra tính
ngun tố của một số ngun dương, sắp xếp bằng tráo đổi, tìm kiếm tuần tự,
tìm kiếm nhị phân.
 Ý tưởng Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số ngun là cho số đầu tiên của dãy
là số lớn nhất sau đó so sánh số lớn nhất đó lần lượt với các giá trị tiếp theo
trong dãy đến hết dãy, nếu giá trị được so sánh lớn hơn thì số lớn nhất nhận
giá trị mới chính là giá trị lớn hơn đó.
 Thuật tốn kiểm tra tính ngun tố của một số ngun có ý tưởng là nếu số
ngun N từ 1 → 4 thì N là số ngun tố, nếu số ngun N lớn hơn 4 thì chia
lần lược N cho các số từ 2 đến phần ngun của
N
, nếu khơng chia hết cho
số nào thì N là số ngun tố.
 Ý tưởng Sắp xếp bằng cách tráo đổi là duyệt dãy N lần với N là số phần tử của
dãy, so sánh 2 số cạnh nhau và tráo đổi vị trí 2 số nếu khơng thỏa u cầu sắp
xếp là tăng dần hay giảm dần.
 Thuật tốn tìm kiếm tuần tự thì duyệt từ phần tử đầu đến phần tử cuối và trả lời
có tìm thấy khóa k hay khơng, để tối ưu hóa thuật tốn này người ta đề nghị
thuật tốn tìm kiếm nhị phân để tìm khóa k trong dãy tăng dần hay giảm dần.
 Thuật tốn có các tính chất quan trọng là tính dừng, tính đúng đắn, tính xác
định. Nếu khơng đạt chỉ 1 trong 3 tính chất ấy thì thuật tốn sai.

 Trong thuật tốn sơ đồ khối, hình thoi thể hiện thao tác so sánh, hình chữ nhật
dùng để ghi lệnh tính tốn, hình elip thể hiện lệnh nhập xuất và các mủi tên chỉ
hướng thực hiệnh lệnh tiếp theo.
 Ngơn ngữ lập trình có nhiều loại, ngơn ngữ máy là ngơn ngữ duy nhất mà máy
có thể hiểu và thực hiện được.
 Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao gần với người sử dụng, dễ lập trình,
dễ đọc, dễ hiểu nhưng để máy thực hiện được phải được chương trình dịch
chuyển thành ngơn ngữ máy.
 Giải bài tốn trên máy tính gồm 5 bước: xác định bài tốn, lựa chọn và thiết kế
thuật tốn, viết chương trình, hiểu chỉnh và viết tài liệu. Nếu máy tính cho kết
quả sai thì phải kiểm tra từ bước viết chương trình và ngược lại theo thứ tự các
bước giải bài tốn trên máy tính.
 Sau khi xác định bài tốn, lựa chọn thuật tốn đúng đắn, tối ưu sẽ giúp việc
trình bày thuật tốn và lập trình dễ dàng hơn.
 Viết chương trình là tổng hợp hữu cơ giữa việc lực chọn các tổ chức dữ liệu và
sử dụng ngơn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật tốn.
 Phần mềm máy tính chia thành 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng. trong phần mềm ứng dụng được chia thành nhiều loại khác nhau
như phần mềm tiện ích, phần mềm cơng cụ…
 Tin học có nhiều ứng dụng trong đời sống xã hội, tin học giúp giải các bài tốn
khoa học kỹ thuật, hỗ trợ việc quản lý, giúp tự động hóa và điều khiển, nâng
cao chất lượng truyền thơng, giúp soạn thảo - in ấn - lưu trữ - văn phòng,
nghiên cứu trí tuệ nhân tạo, hỗ trợ cho giáo dục, y tế, giải trí…
 Những ứng dụng của tin học giúp nâng cao hiệu quả cơng việc, việc phối hợp
các hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
 Tin học và xã hội có mối tương tác qua lại với nhau, tin học phát triển kéo theo
sự phát triển của xã hội, xã hội phát triển giúp tin học phát triển hơn.
 Xã hội tin học hóa là xã hội có các hoạt động chính được điều hành, hỗ trợ bỏi
mạng máy tính kết nối các hệ thống thơng tin lớn, liên kết các vùng lãnh thổ của
một quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.

 Xã hội tin học hóa giúp thay đổi cách tổ chức hoạt động trong đời sống.
 Hành động truy cập bất hợp pháp, phá hoại thơng tin trên mạng, phát tán virus,
truy cập đến các thơng tin phản động, khơng lành mạnh… là hành động phạm
pháp.
Học sinh đọc kỹ đề bài đánh dấu X vào ô tương ứng trong câu trả lời
Câu 1: Chọn câu đúng
a. Phần mở rộng của tệp (tập tin) thể hiện kiểu của tệp
b. Trong một thư mục có thể có thư mục con, tập tin cùng tên
c. Hai thư mục trong một thư mục có thể trùng tên
d. Tên thư mục, tên tập tin có thể có các kí tự a, b, *, /, ?…
Câu 2: Chọn phương án sai
Hệ quản lí tệp cho phép tồn tại 2 tệp với các đường dẫn
a. C:\ HS_A\ TIN\ KIEMTRA1 và C:\ HS_A\ VAN\ KIEMTRA1
b. C:\ HS_A\ TIN\ KIEMTRA1 và C:\ HS_A\ TIN\ HĐH\ KIEMTRA1
c. C:\ HS_A\ TIN\ KIEMTRA1 và A:\ HS_A\ TIN\ KIEMTRA1
d. C:\ HS_A\TIN\ KIEMTRA1 và C:\ HS_A\ TIN\ kiemtra1
Câu 3: Trong hệ điều hành WINDOWS, những tập nào dưới dây là hơp lệ
a. Hanoi?.txt b. Pop_3.exex c. Copy/Olive.pas d. Le_Lan.doc
Câu 4: Chọn phương án sai
a. Có một nền tin học phát triển đồng nhất với việc sử dụng trong phạm vi rộng
các thành tựu tin học
b. Để phát triển tin học cần một đội ngũ lao động có trí tuệ và một xã hội có tổ
chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ
c. Tin học giúp con người tiết kiệm thời gian, năng xuất lao động cao, tránh được
làm việc trong môi trường nguy hiểm, độc hại,…
d. Đăng kí các lớp học qua mạng
GV:Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG
Câu 5: Khi viết chương trình người lập trình không nhất thiết phải làm gì?
a. Vẽ sơ đồ khối b. Tổ chức dữ liệu vào/ ra
c. Dùng các câu lệnh để mô tả các thao tác

d. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và sửa lỗi
Câu 6: Hệ điều hành không đảm nhiệm những việc nào dưới đây?
a. Soạn thảo văn bản c. Quản lí bộ nhớ trong
b. Chơi trò chơi điện tử d. Cả a và b đều đúng
Câu 7: Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ :
a. Trong CPU c. Trên bộ nhớ ngoài
b. Trong ROM d. Trong RAM
Câu 8: Câu nào sai trong các câu dưới đây?
a. Học sử dụng máy tính có nghóa là học sử dụng hệ điều hành
b. Hệ điều hành tổ chức khai thác tài nguyên một cách tối ưu
c. Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với
nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng và máy tính
d. Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống
Câu 9: Chọn câu sai trong những câu nói về phần mềm ứng dụng
a. Phần mềm giải trí không phải là phần mềm ứng dụng
b. Phần mềm tiện ích cũng là phần mềm ứng dụng
c. Là phần mềm giải quyết những công việc trong thực tiễn
d. Phần mềm diệt vi rút là phần mềm ứng dụng được sử dụng hầu hết trên các
máy tính
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về ngôn ngữ máy?
a. Ngôn ngữ máy không thể dùng để viết những chương trình phức tạp
b. Ngôn ngữ máy: máy có thể trực tiếp hiểu được, các lệnh là các dãy bit
c. Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy tận dụng được những đặc điểm riêng
biệt của từng máy nên chương trình sẽ được thực hiện nhanh hơn
d. Ngôn ngữ máy thích hợp với từng loại máy
Câu 11: Trong các câu sau, phần mềm nào là phần mềm hệ thống?
a. Chương trình quét và diệt vi rút Bkav
b. Chương trình Turbo Pascal
c. Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word
d. Hệ điều hành WINDOWS XP

Câu 12: Tìm câu sai trong các câu nói về chức năng của hệ điều hành:
a. Thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet
b. Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính
c. Tổ chức quản lí và sử dụng tối ưu tài nguyên của máy tính
d. Cung cấp các phương tiện để thực hiện các chương trình
Câu 13: Các việc nào dưới đây cần phê phán?
a. Sao chép phần mềm không có bản quyền
b. Đặt mật khẩu cho máy tính của mình
c. Sử dụng mã nguồn chương trình của người khác đưa vào chương trình của mình
mà không cần xin phép
d. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng
e. Cả a, c, d đều đúng f. Cả a, b,
c, d đều đúng
Câu 14: Điền vào ô trống
TƯp, cßn ®ỵc gäi lµ__________, lµ mét tËp hỵp c¸c ___________ghi trªn bé nhí ngoµi, t¹o
thµnh mét ®¬n vÞ lu tr÷ do ______________qu¶n lÝ. Mçi tƯp cã __________®Ĩ truy cËp
Câu 15: Ghép mỗi mục ở cột bên trái phù hợp với cột bên phải
A Công việc văn phòng Dùng phần mềm thiết kế các máy có thể đảm
bảo một số hoạt động đặc thù của con
người( hiểu và nghe tiếng nói,…)
B Thiết kế chế tạo Dùng phần mềm VDM của viện chăn nuôi Việt
Nam và hệ thống máy tính trong lónh vực chăn
nuôi bò sữa
C Quản lí Sử dụng hệ thống máy tính và điện tự truyền
thông tin phục vụ Sea Games 22
D Điều khiển, tự động hoá Dùng phần mềm đồ hoạ đề thiết kế nhà cửa
E Trí tuệ nhân tạo Dùng phần mềm Access đề viết chương trình
quản lí điểm một kì thi
F Truyền thông Dùng phần mềm Word sạon thảo một văn bản
Câu 16: Ghép mỗi mục ở cột bên trái phù hợp với cột bên phải

A Đa nhiệm nhiều
người dùng
Chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống, nhưng có thể kích hoạt
cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình
B Đơn nhiệm một
người dùng
Cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng có
thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình
C Đa nhiệm một người
dùng
Các chương trình phải được thực hiện lần lựơt và mỗi lần làm việc chỉ một
người được đăng nhập vào hệ thống
Câu 17: Điền vào ô trống
HƯ ®iỊu hµnh lµ tập hợp các ch¬ng tr×nh ®ỵc tỉ chøc thµnh mét hƯ thèng víi nhiệm vụ ®¶m
b¶o t¬ng t¸c gi÷a ngêi dïng víi m¸y tÝnh, _________ c¸c ph¬ng tiƯn vµ dÞch vơ ®Ĩ ®iỊu
phèi thùc hiƯn ch¬ng tr×nh , ________ chỈt chÏ c¸c tµi nguyªn cđa m¸y, ________khai
th¸c chóng mét c¸ch thn tiƯn vµ tèi u.
Câu 18: Tìm câu sai trong các câu sau
a. Hệ quản lí tệp cho phép người dùng xem nội dung thư mục
b. Hệ quản lí tệp cho phép người dùng tạo thư mục, đổi tên, xóa, di chuyển tệp
c. Tên tệp thường gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng
GV:Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Hồng Ngọc Trung Hiếu TRƯỜNG PT. DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG
d. Hệ quản lí tệp quản lí những người dùng là chủ sở hữu các tệp và thư mục
Câu 19: Chọn câu đúng. Ưu điểm của việc tổ chức thư mục và tệp theo mô hình phân
cấp
a. Làm giảm thời gian truy cập thông tin
b. Tổ chức thông tin một cách khoa học
c. Tiết kiệm không gian đóa
d. Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí
Câu 20: Hệ điều hành được khởi động:

a. Trước khi các chương trình ứng dụng được thưc hiện
b. Trong khi các chương trình ứng dụng được thưc hiện
c. Sauk hi các chương trình ứng dụng được thực hiện
d. Cả a và b đều đúng
Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (……):
a. Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành can phải được nạp vào……………..
b. Đóa khởi động chưa các chương trình………………
c. Thông thường hệ thống tìm chương trình khởi động trên……………..
Câu 22: Để đổi tên thư mục
a. Nháy đúp chuột lean thư mục, chọn Rename, gõ tên mới
b. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới
c. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới
d. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn New, gõ tên mới
Câu 23: Để tạo thư mục mới trên màn hình nền:
a. Mở My Computer -> Control Panel, chọn New Folder
b. Nháy chuột phải trên màn hình nền, chọn Folder -> New
c. Nháy chuột phải trên màn hình nền, chọn New -> Folder
d. Nháy chuột trái trên màn hình nền, chọn New -> Folder
Câu 24: Để xóa một thư mục / tệp:
a. Mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn phím Delete
b. Chọn tệp / thư mục cần xóa, chọn Delete
c. Mở tệp, nháy nút Close
d. Cả a và c đều đúng
Câu 25: Để kết thúc một chương trình bò treo:
a. Tắt nguồn máy tính
b. Bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del
c. Nháy nút phải chuột vào cửa sổ chương trình, chọn Close
d. Bấm nút Start chọn Turn Off
Câu 26: Để kích hoạt moat chương trình ứng dụng, ta thực hiện:
a. Chọn Start -> Accessories, tìm và chọn ứng dụng

b. Chọn Start -> Program, tìm và chọn ứng dụng
c. Nháy chuột lên My documents rồi chọn tên ứng dụng
d. Chọn Start, tìm và chọn tên ứng dụng
Câu 27: Để thoát khỏi chương trình ứng dụng
a. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
b. Nhấn biểu tượng X góc phải cửa sổ chương trình
c. Chọn lệnh File -> Close hoặc File -> Exit
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 28: Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình
a. Đóng cửa sổ chương trình
b. Hủy bỏ chương trình
c. Phóng to cửa sổ chương trình
d. Thu nhỏ cửa sổ chương trình
Câu 29: Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình
a. Đóng cửa sổ chương trình
b. Hủy bỏ chương trình
c. Phóng to cửa sổ chương trình
d. Thu nhỏ cửa sổ chương trình
Câu 30 : Ghép mỗi mục bên trái tương ứng với cột bên phải
A Nháy chuộât 1. Nháy hai lấn liên tiếp nút trái chuột
B Nháy đúp chuột 2. Nhấn và giữ trái chuột, di chuểyn con chuột từ
một vò trí đến một vò trí thả nút chuột
C Kéo thả chuột 3. Nhấn một lần trái chuột rồi thả tay
D Nháy nút phải chuột 4. Nháy một lần nút phải chuột rồi thả tay
Câu 31: Để quản lí tệp, thư mục ta dùng chương trình
a. Internet Explorer
b. Windows Explorer
c. Microsoft Word
d. Microsoft Excel
Câu 32: Để sao chép thư mục / tệp, Bấm chuột View, chọn

a. Copy
b. Cut
c. Paste
d.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×