CÁC HỘI CHỨNG VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
HỘI CHỨNG APERT
•
•
•
•
Định nghĩa: Hội chứng dính ngón và biến dạng đầu.
Tần xuất: 1/ 100000 trẻ
Nguyên nhân: di truyền gien trội, đột biến gien.
Gen FGFR2 bị khiếm khuyết tại vị trí 10q26
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o giai đoạn thai khoảng 12 tuần: ĐMDG và tìm tật dính ngón.
o giai đoạn trể: biến dạng mặt và đầu (đóng sớm của các khớp sọ)
o Ngoài ra: xương ổ mắt bằng phẳng, mắt lồi, lé, tai đóng thấp,mũi nhỏ và
khoằm, tai đóng thấp, biến dạng mũi và hypertelorsm.
•
•
Chăm sóc lâm sàng: siêu âm tim thai, Karyotype.
Tiên lượng: Tùy thuộc tình trạng tâm thần và những bất thường khác
Vùng trán nhô cao
Hốc mắt lõm
Dính ngón 23
Hố sau dãn
HỘI CHỨNG BECKWITHWIEDEMANN
•
Định nghĩa: hội chứng rối loạn chuyển hóa. Có sự gia tăng của tế bào
mầm, đặc biệt là bướu Wilms và ung thư tuyến thượng thận.
•
•
Tần suất: 1/ 1200015000.
Nguyên nhân: không tương đồng gen vị trí 11p15.5
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o cơ thể thai lớn
o Một số biểu hiện khác gồm có:
đa ối, bất thường bánh nhau (thoái hóa nước)
lưỡi lớn, các cơ quan nội tạng lớn (thận, bệnh lý cơ tim)
thoát vị rốn, biến dạng tai, tật ẩn tinh hoàn và tật lỗ tiểu đóng
thấp.
o Có thể phát hiện sớm vào tuần thứ 12 của thai kì
•
Chẩn đoán phân biệt: bệnh tiểu đường ở thai nhi, $ Perlman, $
SimpsonGolabiBehmel, $ Marfan, $ Sotos, $ Weaver, $ MarshallSmith
Tiên lượng: Chết chu sinh khoảng 20% do thoát vị rốn, cơ thể quá lớn,
giảm đường huyết, suy tim.
•
Em bé mắc hội chứng Beckwith Wiedemann
Lưỡi to và tai có nếp gấp
•
•
•
HỘI CHỨNG BODY STALK ANOMALY
Định nghĩa: vỡ đứt màng ối. Có hai trong ba dị dạng : thoát vị nãomàng
não, thoái triển vùng đuôi, hở ngực bụng, bất thường chi.
Tần suất: 1/ 14000 trẻ
Nguyên nhân: sự phát triển của thai bị rối loạn do vỡ, đứt màng ối. Một
phần thai nhi được tìm thấy trong buồng tử cung.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o khiếm khuyết thành bụng lớn, dây rốn lạc chỗ do hởõ thành bụng
o khiếm khuyết ống thần kinh, gù vẹo, các đốt sống ngắn, thoái triển
vùng đuôi.
o Bất sản chi. Bàn chân khoèo, thoát vị não –tủy sống,
o Một số ca nặng: dây rốn biến mất, thai nhi nối trực tiếp với bánh
nhau.
o ĐMDG
•
•
Chăm sóc lâm sàng: karyotype. Chấm dứt thai kì
Tiên lượng: thai chết. Tổn thương nhẹ sống.
Ở phôi thai bên (P) khúc đầu, hai bên và đuôi của phôi thai phát triển
bất thường để lại khối ruột sa ra ngòai. Dây rốn không có và thai nhi
gắn trực tiếp vào bánh nhau
Dây rốn ngắn cắm vào một đoạn ruột sa ra
HỘI CHỨNG CHARGE
•
•
•
Định nghĩa: CHARGE: Coloboma (khuyết tật mắt), Heart (bệnh lý tim), Atresia
of choanae (chít hẹp mũi sau), Retarded (chậm phát triển tâm thần) Geniatal
(thiểu sản tuyến sinh dục), Ear ( bất thường tai và điếc)
Tần suất: hiếm, 200 ca
Nguyên nhân: gen trội, gây biến đổi ở ngày thứ 35 45 sau thụ thai.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o SA chẩn đoán hội chứng này ở giai đoạn trước sanh thì rất khó.
o Chẩn đoán thường dựa vào: phù toàn thân, não thất dãn, dạ dày bé, dị tật tim,
loạn sản tai. Nghi ngờ chít hẹp mũi sau có thể kiểm tra lại bằng siêu âm
Doppler.
o Một số triệu chứng đi kèm: thận, chít hẹp hậu môn…
•
Chẩn đoán phân biệt: $ WolfHirschhorn, trisomy 13, trisomy 18, $ Noonan,
$Pena_shokeir, $VACTERL, $ Treachercollins…
Tiên lượng: Những ca nặng thì thường chết sau sinh do suy hô hấp hoặc suy
tim. Chậm phát triển tâm thần nếu trẻ sinh sống.
•
HỘI CHỨNG CORNELIA DE LANGE
• Định nghĩa: HC gồm các dị tật : biến dạng mặt và chi, giảm tăng trưởng, não
nhỏ, chậm phát triển tâm thần
• Tần suất: hiếm , 300 ca.
• Nguyên nhân: di truyền gen lặn và trội với nhiều biểu hiện. Vị trí gen 3q26.3.
• Dấu hiệu trên siêu âm:
o ĐMDG
o Chậm tăng trưởng vào tuần thứ 2025 tuần.
o Ngoài ra: tật đầu nhỏ, não nhỏ và cằm nhỏ, ASD,VSD, niệu đạo dưới, ẩn
tinh hoàn, ngắn chi, dính ngón, lọan sản xương quay, ít ngón.
o Chẩn đoán sớm dựa trên phù da gáy ở thai 12 tuần.
• Chẩn đoán phân biệt: $ Apert, $ HoltOram, $ Robert, $ SmithLemliopitz…
• Chăm sóc lâm sàng: SA tim thai, karyotype. Alpha fetoprotein ở mẹ th ấp
• Tiên lượng: tử vong chu sinh cao, những ca sống th ường chậm tăng trưởng và
chậm phát triển tâm thần
Xquang: 2 tay đều chỉ một
x.cẳng tay và 1 ngón tay
trên mỗi bàn tay
Biến dạng mặt:
nhỏ+2 mắt xa nhau
cằm
HỘI CHỨNG CROUZON
•
•
•
Định nghĩa: sự đóng sớm của các đường khớp gây ra bất thường mặt và đầu.
Những đường khớp vòng đầu, chẩm thái dương, đường khớp dọc bị ảnh hưởng.
Hộp sọ dạng hình tháp hoặc dạng “clovershaped”, giảm sản vùng giữa mặt và
lồi mặt.
Tần suất: ca đầu tiên được Crouzon mô tả vào năm 1912.
Nguyên nhân: Do di truyền gen trội.Đột bếin gen FGFR2 vị trí 10q25q26.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Hình dạng hộp sọ đầu dạng hình tháp, hypertelorism,, kết hợp với não thất
giãn rộng, thiểu sản đám rối mạng mạch,
o Mặt: mũi khoằm, cằm nhỏ, lồi mắt, chẻ môi và chẻ vòm hầu.
o Gia đình có tiền căn chẩn đoán TCN II = đo khoảng cách giữa hai mắt
•
•
•
Chẩn đoán phân biệt: $ Apert, $ Carpenter, $Pfeiffer…
Chăm sóc sau sinh: Phẫu thuật
Tiên lượng: Teo thần kinh thị giàc gây mù. Tác nghẽn khí quản. Ít gây chậm
phát triển.
Đầu biến dạng hình tháp,
Hai mắt lồi, chẻ môi.
HỘI CHỨNG CROUZON
HỘI CHỨNG ELLISVAN CREVELD
•
•
•
Định nghĩa: Một ngón tay ngắn nhỏ thêm vào tạo thành bàn tay sáu ngón, thiểu
sản móng, bất thường liên kết giữa môi trên và vùng nướu phía trên.
Tần suất: Hiếm, khoảng 250 ca, ở vùng Amish : tần xuất là 1/200.
Nguyên nhân:Di truyền gen lặn. Đột biến gen vị trí 4p16
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Teo nhỏ ngắn chi không tương xứng.
o Bàn tay hoặc chân sáu ngón. Xương đùi ngắn, chân khoèo,
o Biến dạng DandyWalker. DT tim (50%), đa số là ASD
•
Chẩn đoán phân biệt: ở giai đoạn sơ sinh thì HC ngắn xương sườn và nhiều
ngón phải chẩn đoán phân biệt HC này.
Tiên lượng: chết vì biến chứng đường hô hấp do x. sườn ngắn, bất thường tim.
Chiều cao trẻlớn khoảng từ 105165cm.
•
Teo nhỏ ngắn chi
Bàn tay sáu ngón
Bất thường liên kết giữa môi trên và
vùng nướu phía trên
HỘI CHỨNG ELLISVAN
CREVELD
HỘI CHỨNG FREEMANSHELDON
•
•
•
Định nghĩa: Đây là hội chứng đặc trưng với vẻ mặt giống đang huýt sáo, thiểu
sản x.mũi,ï lệch hướng x.trụ, co ngón hoặc chân khoèo.
Tần suất: Hiếm , 100 ca
Nguyên nhân: di truyền gen trội.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Hypertelorism
o X.mũi sâu nhỏ, thiểu sản x.mũi
o X.trụ lệch hướng, ngón tay co cụm lại đặc biệt là ngón cái, chân khoèo với
các ngón chân co. Chẻ vòm. Cổ ngắn, vẹo đốt sống, não nhỏ.
o Nếu gia đình có tiền căn thì có thể chẩn đoán sớm vào tuần thứ 21 với chân
khoèo và biến dạng mặt.
•
Chẩn đoán phân biệt: $Dãi sợi ối, $Cornelia, $ nhiều mộng thịt, $ Seckel, $
SmithLemliOptitz, Trisomy 18…
Tiên lượng: Tuổi thọ bình thường, ít kèm chậm phát triển tâm thần.
•
HỘI CHỨNG FRYNS
Định nghĩa: đây là hội chứng kết hợp giữa biến dạng mặt, bất thường chi, thoát vị
hoành.
Tần suất: 1/15000 trẻ
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Nang nuớc vùng cổ vào TCN I. Sau đó là đa ối và phù thai.
o Biến dạng sọ mặt: vẻ mặt thô, u trán giữa nhô ra, x.mũi tẹt, cằm lẹm, bất
thường tai ngoài, chẻ mặt và chẻ vòm.
o Thoát vị hoành với thành trước bị mất.
o Biến dạng xương với thiểu sản x.đốt ngón xa chân khoèo
o Thiểu sản võng mạc, nang thận, hội chứng DandyWalker, não thất giãn rộng,
dị tật tim với VSD và chít hẹp hậu môn.
o Chẩn đoán sớm nhất vào tuần thứ 13 với nang nước vùng cổ nặng.
Chẩn đoán phân biệt: WalkerWarburg syndrome , trisomy 18 và trisomy 21,
Noonan syndrome, SmithLemliopitz syndrome , ….
Tiên lượng: tỉ lệ tử vong cao do SHH. Ttrẻ có thể chậm phát triển tâm thần.
•
•
•
HỘI CHỨNG GOLDENHAR
Định nghĩa: HC biến dạng mặt không đối xứng, gồm (mắt, tai, má) . Kết hợp
với bất thường đốt sống
Tần suất:1/30005000 trẻ
Nguyên nhân: là 1 HC biến dạng phức tạp . Hiếm. Nam < nữ.
•
Đặc điểm và dấu hiệu trên siêu âm:
o Thiểu sản x.mặt và mô mềm không đối xứng, khối u nhô, thiểu sản vùng gò
má và x. hàm dưới , cằm lẹm, màng cứng mắt và màng sừng của mắt bị tổn
thương. Biến dạng tai , tai nhỏ.
o Một số bất thường khác như chẻ hàm, vẹo đốt sống, phù thai. Dị tật tim
thận và não thất giãn rộng cũng được phát hiện.
o Chẩn đoán sớm vào tuần thứ 16 dựa vào chẻ hàm trên, và khuyết tật mắt một
bên.
•
•
Chẩn đoán phân biệt: biến dạng x.mặt và hàm dưới, tri 13 và tri 18, $Fryns…
Tiên lượng: phát triển tâm thần và thể chất bình thường . Phẫu thuật thẩm mỹ
để chỉnh sửa mặt. Mù hoặc điếc.
HỘI CHỨNG HOLTORAM
•
•
•
Định nghĩa: đây là HC bất thường về tim và chi trên.
Tần suất: Hiếm, ca đầu tiên được Holt báo cáo vào năm 1960
Nguyên nhân: Di truyền gen trội. Đột biến gen khoảng 5080%. Vị trí gen bị
ảnh hưởng là 12q24.1.Trẻ gái bị nhiều hơn trẻ trai.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Dị tật tim (85%): thông liên nhĩ, hiếm thông liên thất.
o Biến dạng chi trên chỉ còn ba ngón , thiểu sản hoặc mất ngón cái, thiểu sản
hoặc mất x.quay và bất thường khớp vai, cùi chỏ, các khớp nhỏ. Đôi khi
x.quay và x.trụ dính nhau, giảm sản x.cánh tay, và quái thai ngắn chi.
o Kiểm tra kỹ ở tam cá nguyệt thứ hai các chi và ngón cái.
•
Chẩn đoán phân biệt: trisomy 13, trisomy 18, $ Roger, $ Narger, thi ếu máu
Fanconni.
Tiên lượng: Tùy thuộc vào lọai dị tật tim.
•
HỘI CHỨNG THOÁI TRIỂN VÙNG ĐUÔI
•
•
•
Định nghĩa: vùng đuôi bị giảm sản do mất một phần ống thần kinh đọan dưới
gây bất thường chi dưới, hệ tiêu hóa và hệ niệu.
Tần suất:1/20000100000 trẻ
Đặc điểm: Đoạn dưới ống tủy sống phát triển vào tuần thứ 7 sau thụ thai. Nếu
mất GĐ này hay không hoàn chỉnh $ Thoái triển vùng đuôi. Giảm hoặc mất
hẳn vùng x. cùng.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Không có x. cùng, bất thường đốt sống lưng, biến dạng khung chậu, giảm
sản x.đùi, chân khoèo, co quắp chi dưới, giảm chuyển động chi dưới.
o Một số đặc điểm khác: lọan sản thận, dị tật tim , chít hẹp hậu môn, chẻ mặt
hai chi dưới bị nối với nhau. Chẩn đoán sớm vào tuần thứ 10: CDĐM ngắn+
yolk sac là dấu hiệu đầu tiên nghi ngờ. Giai đọan trể phát hiện được hội
chứng thoái triển vùng đuôi.
•
•
Chẩn đoán phân biệt: $ Fraser, MURCS, VACTERL…
Tiên lượng:. Trẻ sẽ bị hạn chế vận động , tiêu tiểu không tự chủ.
HỘI CHỨNG THOÁI TRIỂN
VÙNG ĐUÔI
HC KLIPPELTRENAUNAYWEBER
Định nghĩa: HC biến dạng phức tạp liên quan đến mạch máu. Bao gồm biến
dạng động tĩnh mạch, u mạch, chứng phì đại một bên.
Tần suất: hiếm
Dấu hiệu trên siêu âm: phì đại ở 1 chân, hai chân hoặc có thể ở toàn thân.
Những xương dài thì không cân xứng. Thông nối động tĩnh gây ra suy tim hoặc
phù thai. Một số bất thường liên quan đến là u mạch ở hệ tiêu hóa hoặc sau phúc
mạc, phì đại thai không đối xứng. Chẩn đoán sớm vào tuần thứ 15 sau khi phát
hiện có 1 khối u ở vùng ngực.
Chẩn đoán phân biệt: nang nước vùng cổ, $ Maffucci, $Proteus, u quái vùng
cùng cụt, $ Turner.
Kiểm soát lâm sàng: karyotype, siêu âm dị tật tim . MRI. Có kế hoạch cho sinh
lúc thai 32 tuần. Mỗ lấy thai thì rất cần thiết ở những ca có khối u quá lớn và liên
quan đến microsomia.
Tiên lượng: tùy thuộc vào diện tích của biến dạng, vùng da bất thường thì có
thể phẫu thuật để tránh tăng sản quá mức
phì đại ở 1 chân
u mạch
HC KLIPPELTRENAUNAYWEBER
HỘI CHỨNG LARSEN
•
•
•
Định nghĩa: trật nhiều khớp bẩm sinh, dị dạng mặt, bất thường bàn tay, ngón
tay, chân và cột sống
Tần suất: 100 ca
Nguyên nhân:khiếm khuyết sợi collagen, trẻ gái gặp nhiều hơn trai.
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Trật khớp háng, gối, khuỷu tay thường xảy ra.
o Đầu và mặt : dạng vuông dẹp, xương cánh mũi sâu có khối lồi đằng trước,
chẻ vòm (50%).
o Cột sống và chi : vẹo cột sống, ngón tay mập ngắn, móng ngắn, tay ngắn.
Ngực: dị tật tim.
o Những trường hợp có tiền căn gia đình thì có thể chẩn đoán lúc thai 16 tuần.
Dấu hiệu chính là sự căng dãn quá mức của khớp gối.
•
•
Chẩn đoán phân biệt: $ Ehlersdanlot, $ Marfan, trisomy 18 , $ Penashokeir
Tiên lượng: Trật khớp gây ra những khó khăn cho việc di chuyển. Tăng áp lực
tủy sống có thể xuất hiện. Sự phát triển tâm thần bình thường
Trật khớp háng
HỘI CHỨNG LARSEN
•
•
•
HỘI CHỨNG MECKELGRUBER
Định nghĩa: HC gồm lồi não, tay 6 ngón, loạn sản thận dạng nang
Tần suất: tần suất khác nhau từng dân tộc. Ở Anh tần suất 1/140.000, ở Mỹ tần
suất 1/ 13.250, ở Bỉ 1/3000, Aán Độ 1/1300.
Nguyên nhân: di truyền gen lặn. Vị trí gen 17q2124, 11q13
•
Dấu hiệu trên siêu âm:
o Chức năng thận giảm nên thường gây ra thiểu ối và vô ối.
o Thoát vị não (80%), não nhỏ hoặc vô não cũng hay xuất hiện, hội chứng
DandyWalker bất sản thể chai, loạn sản thận dạng nang (95%), b ất th ường
hệ niệu, nang gan, bàn tay bàn chân 6 ngón (75%).
o Mặt: chẻ vòm, mắt nhỏ, miệng nhỏ, lưỡi bấùt thường, tai đóng thấp, cổ
ngắn. Dị tật tim và bất thường tuyến sinh dục. Chẩn doán có thể phát hiện
vào tuần thứ 11 sau khi phát hiện lồi não và nhiều ngón
•
Chẩn đoán phân biệt: trisomy 13 , SmithLemliopitz syndrome , $ mohr, $
xương sườn ngắn và nhiều ngón, nang thận.
Tiên lượng: khoảng 1/3 thai nhi sanh sống. Đa số trẻ chết trong vòng 3 tháng
•