Trờng THCS Hiền Ninh
Kế hoạch toán 6
-- --
I. đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi
- Sự quan tâm chỉ đạo của ngành, của lãnh đạo trờng trong vấn đề đổi mới
PPDH.
- Nhận thức của xã hội đối với sự nghiệp GD cao, phong trào XHH giáo dục
có nhiều chuyển biến tích cực, sự kết hợp giữa Nhà trờng - Gia đình - Xã hội ngày
càng đợc chặt chẽ nên đã góp phần nâng cao chất lợng giáo dục và làm tăng trởng
CSVC phục vụ dạy học.
- Hằng năm giáo viên đợc dự tập huấn thay sách đảm bảo theo kế hoạch của
phòng, Sở GD- ĐT và nhu cầu đứng lớp ở tất cả các bộ môn.
- Trong công tác chi đạo Nhà trờng luôn xây dựng kế hoạch bồi dỡng, tổ
chức bồi dỡng hàng tháng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề
hàng kỳ và chuyên đề liên trờng.
-Về học sinh: - Học sinh cơ bản ngoan, chăm học có ý thức vơn lên trong
học tập. Nhìn chung các em có ý thức ham mê học tập môn toán, hơn nữa với môn
này các em có cơ sở từ tiểu học. Phần hình học tuy mới nhng ở lớp 6 chỉ học những
khái niệm đơn giản, dễ nhớ, dễ tiếp thu, dễ áp dụng.
- Khối lợng kiến thức đã có giảm tải, nhẹ nhàng phù hợp với thời gian 45'
trên lớp, phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
- Phòng học, bàn ghế, sách vở, sách tham khảo, đồ dùng dạy học và các ph-
ơng tiện dạy học khác khá đầy đủ.
2. Khó khăn:
Là địa phơng còn nghèo phân bố kinh tế chênh lệch đời sống vật chất nghèo
nên đầu t cho giáo dục không đáng kể.
- Nhận thức của một số nhân dân còn hạn chế nên ít chăm lo và tạo điều
kiện cho con em học tập
- Cơ sở vật chất xuống cấp, không đồng bộ nên thực hiện ĐMGD gặp khó
khăn.
- Môn học nhiều, quỹ thời gian và biên chế hạn hẹp nên không thể phát huy
hết điều kiện nâng cao chất lợng.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ còn đa dạng nên cha đồng đều trong
năng lực s phạm.
- Lực học của học sinh không đồng đều, có nhiều học sinh bị hổng kiến thức
của lớp dới: nhiều em không biết cộng trừ những số đơn giản, ghi chép quá yếu,
viết không thành chữ... chính vì vậy ảnh hởng đến sự tiếp thu kiến thức và kết quả
học tập của các em.
- Một số học sinh ý thức học tập cha tốt, lời học bài, lời làm bài, mải chơi,
không tận dụng thời gian học tập.
II. yêu cầu bộ môn
Ngời lập: Nguyễn Xuân Tới
1
Trờng THCS Hiền Ninh
1. Về số học :
- Học sinh nắm đợc khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, số phần tử của
tập hợp, tập hợp con.
- Thực hiện thành thạo các phép toán với số tự nhiên, nắm đợc thứ tự thực
hiện các phép tính, tính chất chia hết của một tổng.
- Nắm đợc dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để áp dụng giải toán.
- Nắm đợc ớc số, bội số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN..
- Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm đợc tập hợp các số nguyên và các phép toán cùng các tính chất của
chúng.
- Nắm đợc các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế...
2. Về hình học :
- Nắm đợc các khái niệm điểm, đờng thẳng, ba điểm thẳng hàng, tia, đoạn
thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Nắm đợc khi nào AM+MB = AB ?
- Biết vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
III. Chỉ tiêu phấn đấu
X.loại
Lớp
Giỏi Khá TB Yếu
Sl % Sl % Sl % Sl %
6
1
(29)
6
2
(29)
6
3
(32)
6
4
(30)
Tổng: (120)
IV. Những biện pháp thực hiện
1. Thực hiện ch ơng trình :
Có kế hoạch bộ môn , thực hiện nghiêm túc phân phối chơng trình của Bộ,
hoàn thành chơng trình đúng thời gian qui định
2. Soạn bài:
Giáo án soạn đầy đủ, theo đúng các bớc theo hớng cải tiến, bài soạn trớc
một tuần. Các bớc hoạt động của giáo viên và học sinh tơng ứng từng mục. Nội
dung ghi chép đầy đủ, khoa học ngắn gọn, với xu hớng học theo SGK. Soạn bài
kiểm tra phải có đáp án, biểu điểm chi tiết.
3. Lên lớp
Ngời lập: Nguyễn Xuân Tới
2
Trờng THCS Hiền Ninh
- Ra vào lớp đúng giờ, đạt hiệu quả cao, tận dụng triệt để 45' trên lớp. Phân
phối thời gian cho từng phần trong tiết khoa học, có trọng tâm.
- Đối với phơng pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh. các tiết
luyện tập đi sâu vào rèn luyện kỹ năng. Mỗi tiết giành ra từ 10 đến 15 phút để
luyện tập, thực hành.
- Hớng dẫn về nhà kỹ, gợi ý những bài tập khó, chuẩn bị cho tiết sau.
- Trong khi giảng bài chú ý những đối tợng là học sinh yếu kém.
4. Kiểm tra cho điểm
- Đảm bảo đúng chế độ kiểm tra, cho điểm, kiểm tra đầu giờ bằng nhiều
hình thức khác nhau. chấm, trả bài theo quy định, chấm kỹ có nhận xét chi tiết, lời
phê phù hợp với điểm đã cho.
- Trả baì đúng hạn, chữa lỗi cho học sinh
5. Xây dựng cơ sở vật chất cho môn học
- Đảm bảo 100% học sinh có đủ SGK, hớng dẫn học sinh cách sử dụng và
học theo SGK.
- Mỗi học sinh có đủ dụng cụ học tập: bút, thớc, com pa, vở nháp và những
đồ dùng cần thiết
- Vở ghi của học sinh: Vở ghi lý thuyết, vở bài tập đúng do GV bộ môn qui
định.
6. Chỉ đạo việc học tập cho học sinh và phụ đạo bồi d ỡng học sinh
- Hớng dẫn học sinh học tập đúng phơng pháp đặc trng của bộ môn, tăng c-
ờng kiểm tra đôn đốc việc học bài của học sinh. Có kỷ luật cụ thể đối với học sinh
không thuộc bài, không làm bài tập.
- Tăng cờng bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém dới sự chỉ
đạo của nhà trờng.
- Có sự kết hợp chặt chẽ với gia đình học sinh để trao đổi, đôn đốc và nhắc
nhở học sinh tích cực học tập ở trờng ở nhà. Góp phần nâng cao chất lợng bộ môn
và chất lợng chung.
7. Học tập đúc rút kinh nghiệm
- Nghiên cứu kỹ chơng trình, SGK, tài liệu tham khảo.
- Tăng cờng dự giờ thăm lớp, tham gia tốt các đợt hội giảng, chuyên đề do tổ
chuyên môn, trờng, phòng tổ chức. Đặc biệt là cải tiến phơng pháp dạy học, phát
huy tính tích cực của học sinh.
- Đăng ký viết và áp dụng SKKN giảng dạy bộ môn.
Ngời lập: Nguyễn Xuân Tới
3
Trờng THCS Hiền Ninh
V. kế hoạch từng ch ơng
Chơng Mục tiêu
Chuẩn bị
của thầy
Chuẩn bị
của trò
Số
HọC
Ch ơng I
Ôn tập
và bổ
túc số
tự
nhiên
- Ôn lại kiến thức số học đã học ở bậc
tiểu học: các phép toán trên tập N
- Qua ví dụ cụ thể, đơn giản hình thành
kiến thức tập hợp, sử dụng đúng các ký
hiệu tập hợp,
,
, biết đọc chữ số La
Mã từ 1- 30. Phép (+), (-), (.), (:) đợc ôn
lại, học sinh nắm thêm với số mũ tự
nhiên, ôn lại các dấu hiệu chia hết cho
2; 3;5; 9. Nay học các tính chất chia hết
của một tổng. Học sinh phân biệt đợc
số nguyên tố và hợp số. Biết sử dụng
các dấu hiệu chia hết để phân tích hợp
số ra thừa số nguyên tố, học sinh nắm
vững đợc cách tìm ƯSCLN, BSCNN
của hai số không vợt quá 1000.
- Học sinh có phơng pháp để giải các
bài tập về tập hợp đơn giản, luỹ thừa với
số mũ tự nhiên, phân tích một số ra thừa
số nguyên tố, tìm ƯCLN, BSCNN của 2
số.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ cần cù,
làm việc khoa học cho học sinh.
- SGK toán
6
- Sách tham
khảo nâng
cao
- Giáo án
- Bảng phụ
- SGK toán
6
- Sách tham
khảo nâng
cao
- Giáo án
- Bảng phụ
- Phiếu học
tập
- SGK
- Vở ghi
- Bút, th-
ớc
- Sách
tham
khảo
- SGK
- Vở ghi
- Bút, th-
ớc
- Sách
tham
khảo
Ch ơng II
Số
nguyên
- Học sinh nắm đợc và sử dụng số
nguyên âm, tập Z. Biểu diễn các số
nguyên trên trục số, thứ tự trong Z. giá
trị tuyệt đối, các phép tính (+), (-), (.)
trong Z, các tính chất cơ bản của
chúng.Bội ớc của một số nguyên.
Trình các nội dung trên một cách
nhẹ nhàng thông qua những ví dụ thực
tế, gần gũi phù hợp với sự tiếp thu của
học sinh.
- Học sinh biết cách vận dụng kiến thức
để làm các bài tập về số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập, tính
cẩn thận, trình bày khoa học, thực hiện
tốt các qui tắc dấu ngoặc, chuyển vế.
- SGK toán
6
- Sách tham
khảo nâng
cao
- Giáo án
- Bảng phụ
- Phiếu học
tập
- SGK
- Vở ghi
- Bút, th-
ớc
- Sách
tham
khảo
Ngời lập: Nguyễn Xuân Tới
4
Trờng THCS Hiền Ninh
Ch ơng IIi
Phân
số
- Học sinh nắm đợc phân số
b
a
với
0,,
bZbZa
. Phân số bằng nhau,
tính chất cơ bản của phân số, rút gọn
phân số, phân số tối giản, qui đồng
phân số, so sánh phân số. Cộng trừ
nhân chia các phân số và các tính
chất cơ bản của chúng. Hỗn số, số
thập phân. Tỷ số và tỷ số phần trăm.
Ba bài toán cơ bản về phân số: Tìm
giá trị phân số của một số cho trớc,
tìm một biết giá trị phân số của nó,
tìm tỷ số phần trăm của hai số. biểu
đồ phần trăm.
- Học sinh biết vận dụng lý thyết để
giải các bài tập về phân số, các bài
toán thực tế. Sử dụng biểu đồ phần
trăm.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, đức
tính cần cù, tỷ mỷ khoa học khi làm
toán.
- SGK toán
6 tập II
- Sách tham
khảo nâng
cao
- Giáo án
- Bảng phụ
- Phiếu học
tập
- SGK
- Vở ghi
- Bút, th-
ớc
- Sách
tham
khảo
B.
Hình
học
Ch ơng I
Đoạn
thẳng
- Học sinh nắm đợc: điểm, đờng
thẳng, ba điểm thẳng hàng, đờng
thẳng đi qua hai điểm. Tia, đoạn
thẳng, điểm của đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng vẽ đờng thẳng qua hai
điểm. Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm
không thẳng hàng. Biết độ dài của
một đoạn thẳng cho trớc, vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trớc. Vẽ trung
điểm của một đoạn thẳng.
- Rèn luyệnđức tính cẩn thận, chính
xác, sạch sẽ khi vẽ hình.
- SGK toán
6 tập II
- thớc thẳng
- com pa vẽ
bảng
- Bảng phụ
- SGK
toán 6
tập II
- thớc
thẳng
- com pa
vẽ vở
- Vở
nháp
Ngời lập: Nguyễn Xuân Tới
5