THAY ĐỔI LỐI SỐNG
ĐỂ PHÒNG VÀ HỖ TRỢ KIỂM SOÁT
HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ
ThS. BS. Lê Anh Tuấn
Viện Tim mạch Việt Nam
Nội dung
1. Vị trí của thay đổi lối sống trong đề
phòng và hỗ trợ kiểm soát huyết áp
2. Các biện pháp thay đổi lối sống trong đề
phòng và hỗ trợ kiểm soát huyết áp
3. Hiệu quả của các biện pháp thay đổi lối
sống tới huyết áp
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA THA
YTNC có thể thay đổi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Ăn mặn
Béo phì
Uống nhiều rượu bia
Ít hoạt động thể lực
Ăn ít rau , quả….
Stress
YTNC không thể thay đổi
1.
2.
3.
4.
Tuổi
Giới
Chủng tộc
TS gia đình
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
• Tiền sử cá nhân và gia đình của THA và bệnh
tim mạch, rối loạn lipid máu, đái tháo đường
• Hút thuốc
• Thói quen ăn uống
• Thừa cân, béo phì
• Thời lượng vận động thể lực
• Ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ
• Sinh non
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Ở NGƯỜI LỚN ACC/AHA 2017
HA bình thường
Điều chỉnh
lối sống
THA độ 1
HA BT cao
Tổn thương cơ
quan đích,
hoặc nguy cơ TM
10năm >10%
BP không dùng
thuốc
Không
Đánh giá lại
1 năm
Đánh giá lại
3-6 tháng
THA độ 2
BP không dùng
thuốc
Đánh giá lại
3-6 tháng
Có
BP không dùng
thuốc và thuốc HA
Đánh giá lại
1 tháng
Đạt
HAMT
Không
Đánh giá và
tối ưu hoá
điều trị
Điều trị hạ áp
tích cực
Có
Đánh giá lại
3-6 tháng
BP không dùng thuốc
và thuốc HA
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Ở NGƯỜI LỚN VNHA/VSH 2018
Ngưỡng HA Ban Đầu Cần ĐiềuTrị THA ở Người Lớn 2018
HA BT cao HA
130-139/85-89
Thay đổi lối sống
Xem xét điều trị
thuốc ở bệnh nhân
nguy cơ rất cao có
bệnh tim mạch,
đặc biệt
bệnh mạch vành
HA độ I HA
140-159/90-99)
HA độ II HA
160-179/100-109
HA độ III HA
≥180/110
Thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống
Điều trị thuốc ngay
ở BN nguy cơ Trung
Bình, Cao, Rất Cao
Điều trị thuốc ngay
trong tất cả
bệnh nhân
Điều trị thuốc
ngay trong tất cả
bệnh nhân
Điều trị thuốc ở BN
nguy cơ Thấp sau 3-6
tháng TĐLS không
kiểm soát HA
Đích kiểm soát HA
trong 2- 3 tháng
Đích kiểm soát HA
trong 2-3 tháng
Lợi ích của thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống là một thành phần quan trọng
đối với điều trị cũng như dự phòng THA.
Là biện pháp an toàn và có hiệu quả giúp phòng
ngừa THA ở người chưa bị THA, giúp làm chậm
và phòng dùng thuốc ở THA độ I, giúp làm giảm
HA ở người THA đang điều trị thuốc, giảm liều và
tác dụng phụ của thuốc.
Bên cạnh hiệu quả hạ áp, TĐLS còn giúp kiểm
soát các yếu tố nguy cơ tim mạch và các bệnh
khác, giảm nguy cơ tim mạch tổng thể.
* ESC/ESH 2013
Nội dung
• Vị trí của thay đổi lối sống trong đề phòng
và hỗ trợ kiểm soát huyết áp
• Các biện pháp thay đổi lối sống trong đề
phòng và hỗ trợ kiểm soát huyết áp
• Hiệu quả của các biện pháp thay đổi lối
sống tới huyết áp
CÁC BIỆN PHÁP THAY ĐỔI LỐI SỐNG
Khuyến cáo
Loại
Mức
Chứng Cứ
Giảm cân được khuyến cáo cho HA bình thường cao ( tiền THA) và THA cho
những người có thừa cân hoặc béo phì, duy trì BMI 20-25kg/m2, vòng eo <94cm
ở nam và <80cm ở nữ
I
A
Tiết thực chế độ ăn có lợi cho tim như tiết thực DASH (chế độ ăn Địa Trung Hải)
để có một cân nặng mong muốn đối với THA và Tiền THA
I
A
Hạn chế ăn mặn đối với THA và Tiền THA <5g muối/ngày
I
A
Bổ sung kali ưu tiên ăn giàu chất kali cho THA và tiền THA ngoại trừ có bệnh thận
mạn hay tăng kali máu hay dùng thuốc giử kali máu
I
A
Tăng cường hoạt động thể lực với một chương trình hợp lý (30p /ngày)
I
A
Người bệnh THA và tiền THA được khuyến khích dùng rượu bia theo tiêu chuẩn
không quá 2 đơn vị/ ngày ở nam và 1 đơn vị/ ngày ở nữ*
I
A
Ngừng hút thuốc lá và tránh nhiễm độc khói thuốc
I
A
* Một đơn vị cồn chứa 14g nồng độ cồn tinh khiết tương đương 354 ml bia (5% cồn) ngày hoặc 150ml rượu vang
(12% cồn) hoặc 45ml rượu mạnh (40% cồn)
2017 ACC/AHA
1. Giảm ăn mặn
Natri và THA: Nghiên cứu thực nghiêm
• Mức Natri ăn vào quá
nhiều làm HA tăng dần
lên.
• Khi mức Na giảm HA
giảm xuống nhưng
không về mức ban đầu
• Sau quá trình dài THA
không phục hồi
Van Vliet et al, 2006
1. Giảm ăn mặn
Khuyến cáo về chế độ ăn đối với Natri (muối)
Tuổi
Lương Na
phù hợp
(mg)
Giới hạn cao
nhất
(mg)
19-50
2000
2300
51-70
2000
2300
Trên 71
2000
2300
2,300 mg sodium (Na)
= 100 mmol sodium (Na)
= 5.8 g muối (NaCl)
= 1 thìa nhỏ
ESC/ESH: 5 - 6 g Nacl /ngày
Hướng dẫn Điều trị của Dự án PC bệnh Tim mạch: <5 gam muối /ngày
• 80% muối ăn vào đã có trong thức ăn
• Chỉ 10% thêm vào trong khi nấu nướng hoặc trên bàn ăn
Institute of Medicine, 2003
Lượng muối trong đồ ăn
(*) Nguồn: Viện Dinh dưỡng. Thành phần dinh dưỡng một số món ăn thong dụng 2014. Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm thức ăn
Việt Nam
1. Giảm ăn mặn
Các biện pháp để giảm ăn muối
Giảm bớt lượng mắm, muối thêm vào khi nấu nướng
Tăng cường mua các thực phẩm tươi, hạn chế ăn các
thực phẩm chế biến sẵn .
Tăng thêm gia vị ( tiêu, ớt) thay thế cho muối
Nước chấm nên pha loãng.
Hạn chế ăn bên ngoài (Thức ăn tại các nhà hàng thường
mặn )
HẠN CHẾ
7/29/2011
PBRC 2011
13
2. Hạn chế sử dụng rượu, bia
• 0-2 cốc chuẩn /ngày
• Nam: < 14 cốc chuẩn / tuần
• Nữ : < 9 cốc chuẩn/ tuần
Cốc chuẩn chứa 10g ethanol tương đương với
→ 330ml bia
→ 120ml rượu vang
→ 30ml rượu mạnh
3. THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ ĂN
Tăng cường các thức ăn :
• Quả tươi và rau tươi (cố gắng đạt ít nhất 400gam/ngày).
• Thức ăn chứa ít chất béo
• Thức ăn chứa chất xơ, xơ mịn
• Đạm nguồn gốc thực vật
Hạn chế ăn :
• Thực phẩm chứa nhiều cholesterol và acid béo no
www.hc-sc.gc.ca/fn-an/food-guide-aliment/index-eng.php.
Các chất khoáng và THA
Kali
• Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy bổ sung Kali giúp hạ HA
• Bổ sung Kali : từ các nguồn thực phẩm giàu Kali là rau và
quả tươi
7/29/2011
PBRC 2011
16
Các chất khoáng và THA
Magne:
Có bằng chứng về liên quan THA với chế độ ăn thiếu
Magne
Tăng cường Magne qua thức ăn: các loại hạt, đậu
đỗ, rau
PBRC 2011
17
CHẤT BÉO
Giảm nguồn năng lượng từ chất béo:
15%
Các thực phẩm và món ăn nên hạn
chế:
+ Tất cả các thực phẩm nhiều chất béo.
+ Các thực phẩm có nhiều Chlolesterol.
+ Các món ăn có đưa thêm chất béo.
NÊN THAY THẾ CÁC CHẤT MỠ ĐỘNG VẬT BẰNG
CÁC LOẠI DẦU THỰC VẬT
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
Chất bột đường: 4Kcal/gam.
Chọn loại có nhiều chất xơ
như: bánh mì đen, ngũ cốc
nguyên hạt, khoai củ.
Tránh thức ăn có đậm độ năng
lượng và chỉ số đường huyết
cao như: đường mật, mứt,
kẹo, bánh ngọt, chocolate,
nước ngọt, …
4. Tăng cường Hoạt động thể lực
F
Frequency
- 7 – 4 ngày / tuần
I
T
T
Intensity
- Trung bình
Time
Type
- 30 - 60 phút
Tăng cường hoạt động tim phổi
- Đi bộ
- Đạp xe đạp
- Bơi ( không thi đấu)
Hoạt động thể lực cần được kê đơn cùng với thuốc
4. Tăng cường hoạt động thể lực
1. Nên hoạt động nhóm, cùng người thân trong gia đình
2. Tìm loại hình hoạt động yêu thích
3. Tăng dần thời gian hoạt động ( 10 phút /mức)
4. Đi bộ bất cứ khi nào, ở đâu khi có thể
5. Đi thang bộ thay cho thang máy
• Hoạt động thể lực có thể chia thành nhiều lần mỗi lần 10
phút
• Đối với người không THA, THA độ I hoạt động thể lực mạnh
không ảnh hưởng xấu đến HA
THUỐC LÁ LÀ KẺ THÙ QUAN TRỌNG
CỦA BỆNH TIM MẠCH
Bỏ hút thuốc lá giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch,
hô hấp, ung thư …
Tỷ lệ tử vong 5 năm sau NMCT, %
Hedback
Perkins
Johansson
Hút thuốc lá
Smokers
Quitters
Cai thuốc lá
Daly
Aberg
Sparrow
0
10
20
30
40
50
5. Cai hút thuốc lá
• Tình trạng hút thuốc
lá của BN
phải luôn được cặp nhật để có lời
khuyên và kê thuốc
điều trị để
bệnh nhân bỏ hút thuốc lá
• Tư vấn phối hơp thuốc (varenicline,
bupropion, liệu pháp
nicotine thay
thế) cần được thực hiện cho mọi BN
đang hút thuốc lá để đạt mục tiêu BN
ngừng hút thuốc lá
BÉO PHÌ VÀ NGUY CƠ TIM MẠCH
Source: Willett WC, Manson JE, Stampfer MJ et al. JAMA 1995;273:461- 465.