Cá thể hóa điều trị đái tháo đường typ 2
(Thuốc không phải insulin)
Mục tiêu
• Biết được các thuốc viên uống đang có tại Việt
Nam
• Xem lại dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của
các nhóm thuốc uống điều trị đái tháo đường
Vị trí tác động của các nhóm thuốc
Mô cơ
Gan
•
•
•
Biguanide
TZD
Ức chế DPPIV
•
•
•
Sulfonylurea
Biguanide
TZD
Tụy
•
•
•
Ức chế DPPIV
Sulfonylurea
Glinide
Ruột
•
•
Ức chế
Alphaglucosidase
Biguanide
Mô mỡ
•
TZD
VADE: Các thuốc hạ đường huyết
uống (Oral Antidiabetic -OAD)
• Biguanide
• Sulfonylurea
• Glinide
• Thiazolidinedione
• Ức chế α-glucosidase
• Ức chế DDP-4
VADE 2014.
VADE: Liều OADs
Nhóm thuốc
OAD
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Số lần/ngày
Gliclazide MR
30 mg
120 mg
1
Gliclazide
80 mg
320 mg
2
Glibenclamide
1.25 mg
20 mg
1-2
Glimepiride
1 mg
6 mg
1
Repaglinide
0.5 mg
2 mg
1-4
Metformin
500 mg
2550 mg
1-3
Metformin XR
500 mg
2000 mg
1
Ức chế α-glucosidase
Acarbose
50 mg
300 mg
1-3
TZD
Pioglitazone
15-30 mg
45 mg
1
Sitagliptin
100 mg
100 mg
1
Saxagliptin
5 mg
5 mg
1
Vildagliptin
50 mg
50-100 mg
1
Linagliptin
5 mg
5 mg
1
Sulfonylurea
Glinide
Biguanide
Ức chế DPP-4
VADE 2014.
Các lưu đồ điều trị
Các hướng dẫn chọn lựa điều trị thích hợp
Điều trị đái tháo đường type 2 bằng
thuốc uống: Khuyến cáo chung
Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực
Khởi đầu đơn trị liệu
Metformin
Hiệu quả (HbA1c)
Hạ đường huyết
Cân nặng
Tác dụng phụ
Chi phí
Inzucchi SE, et al. Diabetes Care 2012;35(6):1364-79.
Cao
Nguy cơ tthấp
Trung tính/Giảm cân
Đường tiêu hóa/Nhiễm toan lactic
Thấp
Điều trị đái tháo đường type 2 bằng
thuốc uống: Khuyến cáo chung
Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực
Khởi đầu đơn trị liệu
Phối hợp 2 thuốc
Metformin +
Hiệu quả (HbA1c)
Hạ đường huyết
Cân nặng
Tác dụng phụ
Chi phí
Sulfonylurea
Thiazolidinedione
Ức chế DPP-4
Đồng vận thụ thể
GLP-1
Insulin
(thường dùng
liều nền )
Cao
Cao
Trung bình
Cao
Cao nhất
Nguy cơ trung
bình
Nguy cơ thấp
Nguy cơ thấp
Nguy cơ thấp
Nguy cơ cao
Tăng cân
Tăng cân
Trung tính
Giảm cân
Tăng cân
Hạ đường huyết
Phù, FH, gãy
xương
Hiếm
Đường tiêu hóa
Hạ đường huyết
Thấp
Cao
Cao
Cao
Thay đổi
Nếu chưa đạt được mục tiêu HbA1c cá thể hóa sau ~3 tháng, tiến đến phối hợp 2 thuốc (thứ tự trên
không có hàm ý ưu tiên thuốc cụ thể nào).
Inzucchi SE, et al. Diabetes Care 2012;35(6):1364-79.
Điều trị đái tháo đường type 2 bằng
thuốc uống: Khuyến cáo chung
Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực
Khởi đầu đơn trị
Phối hợp 2 thuốc
Phối hợp 3 thuốc
Metformin +
Sulfonylurea
Thiazolidinedione
Ức chế DPP-4
Đồng vận thụ thể
GLP-1
Insulin
(thường dùng
liều nền)
+ TZD
+ SU
+ SU
+ SU
+ TZD
hoặc ƯC DPP-4
hoặc ƯC DPP-4
hoặc TZD
hoặc TZD
hoặc ƯC DPP-4
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc Insulin
hoặc Insulin
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc Insulin
hoặc Insulin
Nếu chưa đạt được mục tiêu HbA1c cá thể hóa sau ~3 tháng, tiến đến phối hợp 3 thuốc (thứ tự trên không có hàm
ý ưu tiên cụ thể nào).
Inzucchi SE, et al. Diabetes Care 2012;35(6):1364-79.
Điều trị đái tháo đường type 2 bằng
thuốc uống: Khuyến cáo chung
Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực
Khởi đầu đơn trị
Phối hợp 2 thuốc
Phối hợp 3 thuốc
Metformin +
Sulfonylurea
Thiazolidinedione
Ức chế DPP-4
Đồng vận thụ thể
GLP-1
Insulin
(thường dùng
liều nền)
+ TZD
+ SU
+ SU
+ SU
+ TZD
hoặc ƯC DPP-4
hoặc ƯC DPP-4
hoặc TZD
hoặc TZD
hoặc ƯC DPP-4
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc Insulin
hoặc Insulin
hoặc đồng vận thụ
thể GLP-1
hoặc Insulin
hoặc Insulin
Các chiến lược điều trị insulin phức tạp hơn
Insulin (nhiều mũi tiêm trong ngày)
Nếu kết hợp thuốc bao gồm cả insulin nền không đạt được mục tiêu HbA1c sau 3-6 tháng, tiến đến chiến
lược điều trị insulin phức tạp hơn, thường kết hợp với 1-2 loại thuốc uống.
Inzucchi SE, et al. Diabetes Care 2012;35(6):1364-79.
Hướng dẫn điều trị đái tháo đường
type 2 của VADE
Thay đổi lối sống
Không đạt mục tiêu
A1C sau 12 tuần
Bước 1
Hay
Metformin
Sulfonylureas
(không dung nạp metformin)
(thừa cân hoặc
béo phì)
Không
đạt mục
tiêu A1C
Không đạt
mục tiêu
A1C
Bước 2
Metformin + SU
hoặc Glinide
Hay
Không đạt
mục tiêu A1C
Không đạt
mục tiêu
A1C
Bước 3
Bước 4
Metformin +
SU + Basal
insulin
Không đạt
mục tiêu
A1C
Metformin + DDP
4 hoặc TZD
Hay
Metformin + SU +
DDP 4 hoặc
Metformin + SU +
TZD
Không đạt mục tiêu
A1C
Insulin trộn sẵn
hoặc Basal bolus
Metformin + DPP 4 hoặc
TZD hoặc α-glucosidase
Không đạt
mục tiêu
A1C
Bắt đầu insulin
nền
Không đạt
mục tiêu
A1C
VADE 2014.
Hướng dẫn điều trị đái tháo đường
type 2 của VADE
• Chuyển sang bước kế tiếp mỗi 3 tháng nếu A1C
không đạt mục tiêu
• Kiểm tra đường huyết đói và đường huyết sau
ăn để chỉnh liều.
• Bắt đầu thay đổi lối sống và metformin:
• Nên xem xét thay đổi lối sống chỉ ở bệnh nhân mới
chẩn đoán, có mức đường huyết gần bình thường và
không có biến chứng
VADE 2014.
Hướng dẫn điều trị đái tháo đường
type 2 của VADE
• Theo dõi hạ đường huyết khi bắt đầu
sulfonylurea, đặc biệt là khi đường huyết không
quá cao, và ở bệnh nhân cao tuổi.
• Thảo luận với bác sĩ nội tiết trước khi chỉ định
insulin.
• Hướng dẫn bệnh nhân cách tiêm insulin và cách
nhận biết cơn hạ đường huyết.
VADE 2014.
Biguanide
• Các thuốc trong nhóm:
• Metformin
• Metformin hydrochloride phóng thích chậm
• Dược lý:
• Giảm sản xuất đường từ gan
• Gia tăng thu nạp glucose ngoại biên qua trung gian
insulin
Biguanide
• Hiệu quả:
• Giảm đường huyết đói 60-70 mg/dL (3.3-3.9 mmol/L)
• Giảm A1C 1.0-2.0%
• Xem xét tính an toàn:
•
•
•
•
•
•
Tiêu chảy và đau bụng (thường thoáng qua)
Nhiễm acid lactic
Giảm không đáng kể LDL cholesterol và triglyceride
Không tăng cân (có thể giảm cân vừa phải)
Có thể liên quan tới thiếu B12
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thận
• Chống chỉ định khi creatinine >1.3 mg/dL ở nữ, hoặc
>1.4 mg/dL ở nam
Sulfonylurea
• Các thuốc trong nhóm:
• Glibenclamide
• Glimepiride
• Gliclazide
• Dược lý:
• Tăng sản xuất insulin nội sinh
• Cải thiện nhạy cảm insulin (glibenclamide)
Sulfonylurea
• Hiệu quả:
• Giảm đường huyết đói 60-70 mg/dL (3.3-3.9 mmol/L)
• Giảm A1C 1.0-2.0%
• Xem xét tính an toàn:
• Hạ đường huyết
• Tăng cân
• Không có tác động cụ thể trên lipid máu hoặc huyết
áp
Phân tích gộp nguy cơ hạ đường
huyết
Bolen S, et al. Ann Intern Med 2007;147(6):386-99.
Phân tích gộp nguy cơ tăng cân
Bolen S, et al. Ann Intern Med 2007;147(6):386-99.
Thiazolidinedione (TZD)
• Các thuốc trong nhóm :
• Pioglitazone
• Dược lý:
• Cải thiện nhạy cảm insulin
• Giảm đề kháng insulin thông qua việc tăng nhạy cảm
insulin của tế bào mô cơ và mô mỡ
• Ức chế tân tạo glucose tại gan
Thiazolidinedione (TZDs)
• Hiệu quả:
• Giảm đường huyết đói ~35-40 mg/dL (1.9-2.2
mmol/L)
• Giảm A1C ~0.5-1.0%
• Cần 6 tuần để đạt hiệu quả tối đa
Reference?
Thiazolidinedione (TZDs)
• Xem xét tính an toàn
• Chống chỉ định khi ALT >2.5 giới hạn trên của bình thường
• Thường tăng cân vừa phải
• Chống chỉ định khi có suy tim sung huyết
• Hạ đường huyết
• Phù hoàng điểm
• Gia tăng gãy xương:
• Nghiên cứu RECORD cho thấy tỷ lệ gãy xương chi trên và
phần xa chi dưới chủ yếu gia tăng ở phụ nữ được phân ngẫu
nhiên vào nhóm rosiglitazone.1
ALT: alanine transaminase
Home PD, et al. Lancet 2009; 373(968):2125-35.
Pioglitazone: Lợi ích so với nguy cơ
Nghiên cứu PROactive
Pioglitazone
(n=2605)
Số biến
cố
Số bệnh
nhân (%)
Giả dược
(n=2633)
Số biến
cố
Số bệnh
nhân (%)
P Value
Bất kỳ báo cáo suy
tim nào
417
281 (11%)
302
198 (8%)
<0.0001
Suy tim không cần
nhập viện
160
132 (5%)
117
90 (3%)
0.003
Suy tim cần nhập
viện
209
149 (6%)
153
108 (4%)
0.007
25
25 (1%)
22
22 (1%)
0.634
Suy tim gây tử vong
Dormandy JA, et al. Lancet 2005;366:1279-89.
Ức chế α-Glucosidase
• Các thuốc trong nhóm:
• Acarbose
• Miglitol
• Dược lý:
• Khóa các enzyme tiêu hóa oligosaccharides trong
ruột non
• Làm chậm hấp thu carbohydrate
Ức chế α-Glucosidase
• Hiệu quả:
• Giảm đỉnh đường huyết sau ăn 40-50 mg/dL (2.2-2.8
mmol/L)
• Giảm đường huyết đói 20-30 mg/dL (1.4-1.7 mmol/L)
• Giảm A1C 0.5-1.0%
• Xem xét tính an toàn:
•
•
•
•
Đầy hơi và khó tiêu
Không có tác động cụ thể trên lipid hay huyết áp
Không tăng cân
Chống chỉ định ở bệnh nhân viêm ruột hoặc xơ gan