RỐI LOẠN
CHUYỂN HÓA PROTID
Ts. Trần Ngọc Dung
BM. Sinh lý bệnh – Miễn dịch
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Trình bày nguyên nhân và hậu quả của
sự thay đổi protid huyết tương.
2. Giải thích những cơ chế bệnh lý do rối
loạn tổng hợp protid.
2
1.ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUYỂN HÓA PROTID:
Protid thức ăn → Tiêu hóa tại ruột (Protease)
↓
Acid amin (Polypeptid)
↓
Máu
↓
Tổng hợp protid tổ chức
Gan Tân tạo đường
Tổng hợp protid h/tương
(Mô hình Monod và Jacob1961)
Thoái hóa → tạo năng lượng
↓khử NH3, chuyển NH3, khử
CO2
Sản phẩm chuyển hóa trung gian
↓
3
NH3 → Glutamin và urée
∙ Sự cân bằng protid:
Cân bằng ni tơ dương tính: Cơ thể đang
trưởng thành, phụ nữ có thai, giai đoạn hồi
phục bệnh, đang dùng những thuốc dạng
hocmon làm tăng tổng hợp protid (testosteron)
Cân bằng ni tơ âm tính: Ðói, suy dinh
dưỡng, sốt kéo dài, RL tiêu hóa, tiểu ra protein,
dùng những hocmon làm tăng phân hủy protid
(glucocorticoid)
4
2.RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID:
2.1.Rối loạn protid huyết tương:
Thành phần Protid huyết tương:
Albumin, Globulin, Fibrinogen
Vai trò của protid huyết tương:
+ Tạo áp lực keo.
+ Bảo vệ cơ thể
+ Độ nhớt huyết tương
+ Vận chuyển các chất
+ Đông máu
+ Cung cấp acid amin cho cơ thể
5
Giảm protid huyết tương:
+ Thiếu cung cấp: Đói, rối loạn hấp thu nặng ở
ống tiêu hóa.
+ Giảm tổng hợp: trong suy gan, xơ gan
+ Tăng xử dụng: trong hàn gắn vết thương, sốt
kéo dài, tiểu đường, ung thư, cường giáp...
+ Do mất ra ngoài: Tiêu chảy, tiểu ra protein, lổ
dò, phỏng...
Hậu quả : Tỷ lệ A/G đảo ngược,
Các dấu hiệu lâm sàng: sụt cân, teo cơ,
thiếu máu, lâu lành vết thương, phù toàn thân.
6
7
Thay đổi thành phần protid huyết
tương:
5 thành phần protid huyết tương :
+Albumin: 56,9
4,2%
+
1
globulin : 5,1
0,9%
+
2
globulin : 7,6
1,7%
+ globulin : 10,1
1,3%
+ globulin : 20,2
3,3%
8
Các biểu hiện lâm sàng
của thay đổi thành
phần protid huyết
tương thường gặp:
1. Giảm albumin:
2.Tăng
globulin
3.Tăng
globulin
4.Tăng
globulin
9
• Cần phân biệt tình trạng tăng, giảm tương đối
và tuyệt đối
• Hậu quả của thay đổi thành phần protid huyết
tương:
1. Protid huyết tương dễ bị tủa, nhất là khi
thêm vào những muối kim loại nặng.
Ứng dụng: Phản ứng Takata Ara (dùng HgCo2),
Phản ứng weltmann (dùng CaCl2),
Phản ứng Maclagan (dùng thymol),
Phản ứng Kunkel (dùng ZnSo4)...
2. Tăng tốc độ máu lắng.
10
2.2. Rối loạn tổng hợp protid tổ chức:
Gen R Gen P Gen O Gen S1 S2 S3
ĐOẠN OPERON
Pr1 Pr2 Pr3
(Mô hình Monod và Jacob1961)
Gen R: Regulator
Gen P: Promotor
Gen O: Operator
Gen S: Structure
11
Do rối loạn gien cấu trúc: Làm sai lạc quá
trình chuyễn mã và giải mã → thay đổi cấu trúc và
chức năng của protein.
+ Thường gặp trong các bệnh rối loạn chuyển
hóa bẩm sinh:
∙ Các bệnh rối loạn cấu trúc Hemoglobin:
Hemoglobin S, Hemoglobin C......
∙ Bệnh do thiếu men chuyễn hóa, không
tổng hợp một protein nào đó: ví dụ: Ứ đọng
glycogen do thiếu G6 phosphatase hoặc thiếu
globulin, thiếu các yếu tố đông máu...
12
Do rối loạn gien điều hòa:
Thường gặp trong bệnh lý Hb như bệnh
thalassemie: Hb F ( 2 2), Hb Bart ( 4) , Hb H
( 4)...
13