Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Bài giảng Siêu âm dopper ứng dụng trong sản phụ khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.87 MB, 197 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson

SIÊU ÂM DOPPLER
ỨNG DỤNG TRONG SẢN - PHỤ KHOA
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn or www.vietnamultrasound.vn
(Last update, 02/03/2017)

IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY


NỘI DUNG










Đại cƣơng.
Doppler khảo sát bệnh lý thai nhi (trừ tim).
Doppler khảo sát dây rốn.
Doppler khảo sát thai đôi.
Doppler khảo sát bệnh lý TB nuôi.
Doppler khảo sát bệnh lý tử cung và nội mạc tử cung.
Doppler khảo sát thai lạc chỗ.


Doppler khảo sát bệnh lý buồng trứng.
Kết luận.


ĐẠI CƢƠNG
• Từ khi ra đời, siêu âm 2D đã làm thay đổi hoàn toàn
bộ mặt của ngành chẩn đoán hình ảnh trong sản-phụ
khoa.
• Tiếp đến, siêu âm Doppler khởi đầu đƣợc sử dụng
trong khảo sát hệ tim-mạch – cũng dần dần đƣợc ứng
dụng vào trong sản - phụ khoa.
• Việc ứng dụng Doppler vào siêu âm sản - phụ khoa
đã bổ sung cho siêu âm 2D, đem lại nhiều thông tin
hơn trong chẩn đoán.


DOPPLER KHẢO SÁT BỆNH LÝ THAI NHI








Hệ thần kinh thai nhi.
Vùng mặt-cổ thai nhi.
Phổi thai nhi.
Tim thai nhi.
Vùng bụng thai nhi.

Hệ niệu-dục thai nhi.


HỆ THẦN KINH THAI NHI

• Bất sản thể chai.
• Phình tĩnh mạch Galen phân biệt với Nang
màng nhện.
• U quái vùng cùng cụt.


BẤT SẢN THỂ CHAI (AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)

- Mặt cắt ngang: Sừng trán rất hẹp, sừng chẩm dãn rộng
(colpocephaly, tear drop appearance).
- Mặt cắt dọc: Dấu hiệu tia nắng mặt trời (sunburst sign) do các
rãnh não trên não thất III tạo thành.
- Mặt cắt vành: sừng trán biến dạng hình cánh dơi (bat-wing
appearance), rãnh liên bán cầu thông vào não thất III.
- Doppler mặt cắt dọc: Không thấy ĐM quanh thể chai
(pericallosal artery).


Mặt cắt dọc

Mặt cắt vành: gối của
thể chai (CC)
Doppler mặt cắt dọc:
ĐM quanh thể chai


Mặt cắt ngang



Mặt cắt ngang:
colpocephaly

Mặt cắt dọc: sunburst sign,
không có động mạch quanh
thể chai.

Mặt cắt vành: hệ
thống não thất có hình
cánh dơi (bat-wing
appearance). Não thất
III dâng cao. Rãnh
liên bán cầu trải dài
đến não thất III.


NANG MÀNG NHỆN vs PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN

Phình tĩnh mạch Galen

Nang màng nhện



U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT
- Khối u lồi ra ngoài:

+ Cấu trúc hồi âm hỗn hợp xuất phát từ đoạn cuối cột
sống lồi ra sau và xuống dƣới.
+ U giàu tƣới máu (hypervascularisation).
- Khối u lấn vào trong:
+ Khó xác định ranh giới vì u thƣờng xâm lấn các cấu
trúc trong khung chậu.
+ Thận trƣớng nƣớc (do tắc nghẽn niệu quản hoặc do
bàng quang thần kinh).
- Suy tim (±).
- Phù thai (±).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


PHÂN LOẠI
Type I (45%): Khối u ƣu thế lồi ra ngoài.
Type II (35%): Khối u vừa lồi ra ngoài vừa lấn vào trong.
Type III (10%): Khối u ƣu thế lấn vào trong.
Type IV (10%): Khối u chỉ lấn vào trong, trƣớc xƣơng cùng-cụt.

Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002


U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT

Tim to


Cắt dọc: U lồi ra
ngoài và lấn vào
trong khung chậu.


Cắt ngang: U đƣợc
một mạch máu lớn
nuôi dƣỡng.


VÙNG MẶT-CỔ THAI NHI

• Hở hàm ếch.
• Tật lƣỡi to.



Dòng nƣớc ối qua mũi và qua miệng bình thƣờng
tạo thành hai dòng chảy song song với nhau. Các
mũi tên chỉ khẩu cái cứng.


1. mũi, 2. gờ ổ răng, 3. lƣỡi, 4. môi dƣới, 5. khoang hầu họng.
Dòng nƣớc ối qua mũi và miệng hòa vào nhau qua chỗ khuyết ở
khẩu cái cứng  hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998


1. gờ ổ răng, 2. mũi, 4. lƣỡi, 5. khoang hầu họng. 3. Dòng nƣớc ối
qua mũi và qua miệng hòa vào nhau dày bất thƣờng  hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998



Tật lƣỡi to: Trisomy 21


PHỔI THAI NHI

• Thoát vị hoành trái có tiên lƣợng xấu.
• Thoát vị hoành phải.
• Chẩn đoán phân biệt giữa Phổi cách ly
và Dị dạng nang tuyến phổi.


THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI CÓ TIÊN LƢỢNG XẤU
Doppler màu:
+ TM cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực.
+ TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên cũng là một dấu
hiệu gián tiếp cho biết gan bị thoát vị.


Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).


Hƣớng đi bình thƣờng của TM
rốn và ống tĩnh mạch

TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên


×