Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

VẤN ĐÁP Y3 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.7 KB, 18 trang )

CẤP CỨU
1. Phân biệt: phù này gặp ở bệnh lý tim mạch, hay thận, tắc mạch bạch huyết,
suy dinh dưỡng?
2. Bệnh nhân khó thở kiểu gì?
-

Nhanh nông
Cheyne – stokes
Kussumual

Khó thở này trong bệnh lý gì?
3. Phân biệt liệt VII TW hay VII Ngoại biên?
4. Thang điểm glasgow trên bệnh nhân này là bao nhiêu? Thế nào là gồng
cứng, duỗi cứng?
5. Bệnh nhân dị ứng thuốc biểu hiện ra sao (phù trắng cứng, mề đay…)? Hỏi
bệnh như thế nào? (Thuốc đã dùng? Tiền sử?...)
6. Khám 1 bệnh nhân hôn mê?
-

-

-

Khám tổng trạng
• Màu sắc da
• Nhiệt độ
• Hơi thở
• Kiểu thở
• HA, nhịp tim
Khám thần kinh
• Glasgow


• Đồng tử, kích thích ánh sáng, vị trí nhãn cầu, vận động nhãn cầu
• Hệ vận động
• Cơ lực
• Tư thế mất vỏ, mất não
Khám chuyên khoa
• Soi đáy mắt


7. Các loại sốt?
-

Sốt liên tục: thương hàn, viêm phổi
Sốt hồi quy: sốt do xoắn khuẩn
Sốt dao động:
• Không dứt cơn: nhiễm khuẩn máu, viêm đường mật, viêm bể thận, các


ổ nung mủ sâu.
Dứt cơn (theo chu kì): sốt rét cơn

8. Cách khám Bruzinski?

-

-

Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng.
Bác sĩ đặt tay trái vào ngực bệnh nhân, tay phải nâng đầu bệnh nhân.
Dấu hiệu dương tính khi bệnh nhân đau gáy và hai chân co lại.
Dấu hiệu Bruzinski đối bên

• Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng.
• Bác sĩ gấp cẳng chân một bên của bệnh nhân vào đùi, gấp đùi vào bụng.
• Bình thường chân duỗi thẳng vẫn giữ nguyên tư thế, dấu hiệu dương
tính khi chân đó cũng co lại.
Dấu hiệu Brudzinski mu
• Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng.
• Bác sĩ ấn mạnh lên bờ trên xương mu của bệnh nhân.
• Dấu hiệu dương tính khi bệnh nhân co 2 chi dưới về phía bụng.

9. Hội chứng tăng glucose máu?
-

Ăn nhiểu, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều

10. Triệu chứng cơ năng, thực thể của hội chứng kích thích màng não?
-

-

Cơ năng
• Nhức đầu: dữ dội, liên tục, thường ở trán và sau gáy, có khi lan cả đầu,
tăng khi có tiếng động, ánh sáng, thay đổi tư thế.
• Nôn: nôn vọt, dễ dàng, mạnh khi thay đổi tư thế.
• Táo bón: xuất hiện muộn (trẻ em có khi gây tiêu chảy).
Thực thể




Co cứng cơ: chi trên co cơ gấp; chi dưới + thân mình co cơ duỗi -> tư




thế cò súng.
Dấu cứng gáy (+), Kernig (+), Brudzinski (+)
Tăng cảm giác đau, tăng phản xạ.



NỘI TIẾT
1. Các bệnh gây hạ huyết áp do nguyên nhân nội tiết?
-

Suy giáp
Addison
Suy vỏ thượng thận

2. Trình bày cách khám dấu hiệu chvostek.
-

Gõ nhẹ vào giữa đường nối nhân trung và gò má gây co cứng quanh mép,
làm cơ mép bên đó giật trong trường hợp bị Tetani tiềm tàng.

3. Đặc điểm khó thở trong cơn hen phế quản.
-

Xuất hiện đột ngột
Khi thay đổi thời tiết
Khó thở ra
Khi khó thở nhiều làm người bệnh phải tì tay vào thành giường hay chống


-

tay vào đùi mà thở
Tiền sử đã có lần bị
Nghe có ran rít, ran ngáy khắp phế trường.

4. Chỉ định chụp cộng hưởng từ trong bệnh nào?
-

Trước phẫu thuật lớn
Chấn thương sợ não
Khối u

5. Bạch cầu neutrophil tăng nhẹ gặp trong bệnh nào của khớp?
-

Viêm khớp dạng thấp


-

Viêm khớp gout

6.Những bệnh nội tiết gây sụt cân?
-

Đái tháo đường
Nhiễm độc giáp
Suy vỏ thượng thận mãn tính nguyên phát (Addison)


7.Chỉ số bình thường CRP và procalcitonin, bất thường khi nào?
-

-

CRP
• Bình thường: 0,2 - 1 mg/dL
• Tăng nhẹ (1-10): bệnh lý viêm như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp
gout,…
• Tăng rất cao (>10): bệnh lý nhiễm khuẩn
• Tăng ít hoặc không tăng: bệnh lý tự miễn
• Tăng trong suy thận
Procalcitonin
• Bình thường: 0,05 ng/ml
• Bất thường: ≥ 0,5 mg/ml: nhiễm khuẩn, nhiễm trùng (đặc hiệu hơn
CRP)

8.Nguyên nhân gây yếu cơ?
-

Bệnh nhược cơ
Liệt cơ chu kì Westphal do giảm K máu
Bệnh loạn dưỡng cơ tiến triển

9.Triệu chứng viêm cứng khớp?
-

Cứng khớp vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, chỉ sau một thời gian mới thấy


-

mềm trở lại dễ vận động hơn
Kéo dài trên 1 giờ
Hay gặp ở hai bàn tay và khớp gối


10. Số lượng bạch cầu trong cổ trướng tăng cao hơn 250bc/mm3 trong bệnh
nào?
-

Viêm phúc mạc
Lao màng bụng
Ung thư màng bụng

11.Khám cứng gáy
-

Người bệnh nằm ngửa, thầy thuốc đặt tay vào vùng chẩm của người bệnh và
gấp đầu bệnh nhân về phía trước. Dấu hiệu dương tính khi cằm bệnh nhân
không đưa sát được vào ngực, do các cơ ở gáy bị cứng nên gấp cổ hạn chế
và gây đau.

12.Dấu hiệu bào gỗ
-

Dùng tay nắm xương bánh chè từ 3 phía rồi di động sang 2 bên và di động
dọc theo trục chân, khi BN bị thoái hóa khớp gối sẽ thấy đau và lạo xạo khi
di động


13.Bệnh chuyển hóa và bệnh hệ thống gây hôn mê
-

Thiếu hoặc giảm O2 máu, tăng CO2 máu
Hạ hoặc tăng đường huyết
Tăng hoặc hạ Na, Ca, Mg máu
Nhiễm toan ceton do ĐTĐ
Bệnh não Wernicke
Suy gan
HC ure máu cao
Cơn suy thượng thận

14.Mô tả dịch khớp khi viêm, khi nhiễm khuẩn
Màu

Viêm
Vàng/vàng trắng

Nhiễm khuẩn
Vàng/màu mủ trắng xanh


Độ trong
Độ nhớt
Số BC
Neu
Nuôi cấy

Hơi đục
Giảm

2.000-50.000
>50%
(-)

Đục
Giảm
>50.000
>90%
(+)

15.Dịch cổ trướng là máu gặp trong bệnh nào?
-

Chấn thương
Ung thư

17. Phù xuất hiện đầu tiên ở chi gặp trong bệnh nào?
-

Suy tim phải
Xơ gan

18.Những bệnh gây sốt kéo dài?
-

-

-

Sốt liên tục

• Thương hàn
• Bệnh do Leptosira
• Lao
• Viêm màng trong tim bán cấp loét sùi (bệnh Osler)
Sốt dao động
• Nhiễm khuẩn máu
• Các ổ nung mủ sâu
Sốt có chu kì
• Sốt rét cơn
• Sốt hồi quy

19. Khó thở thì thở ra, hít vào gặp trong
-

Thở ra: hen phế quản, dãn phế nang
Hít vào: bệnh ở thanh quản, tràn khí, tràn dịch, dày dính màng phổi.

21. Giá trị bình thường TSH. Tăng lên trong bệnh nào của tuyến yên?


-

TSH: 0,6-4,6 mlU/l
Tăng: u, phì đại tuyến yên

1.Đặc điểm phù của hội chứng thận hư?
-

Phù xuất hiện đầu tiên ở mi mắt
Phù trắng, mềm, ấn lõm, kèm cổ trướng, tràn dịch màng phổi, phù diễn tiến


-

nhanh
Ăn nhạt không làm giảm phù

2.Đặc điểm run trong basedow?
-

Run có tính chất thường xuyên, tần số nhanh, biên độ nhỏ, rõ nhất ở ngọn
chi, tăng lên khi xúc động.

3.Hạt thấp nhìn sờ ở đâu, trong bệnh gì?
-

Thường xuất hiện ở mặt duỗi và trên nền xượng cứng
Trong bệnh: viêm khớp dạng thấp

4.Chỉ định chụp kỹ thuật số xóa nền (DSA)
-

Dị dạng mạch máu não, tắc hoặc hẹp mạch máu não
Xuất huyết dưới nhện
Chảy máu não, chảy máu não thất
Thiếu máu não cục bộ
Nhồi máu não

5.Thang điểm Glasgow
-


Mắt mở: (E)
• Mắt mở tự nhiên: 4đ
• Mở khi gọi: 3đ
• Mở khi gây đau: 2đ
• Không mở: 1đ


-

-

Đáp ứng bằng tiếng nói: (V)
• Trả lời có định hướng 5đ
• Trả lời lẫn lộn 4đ
• Trả lời không phù hợp 3đ
• Không hiểu bệnh nhân nói gì 2đ
• Im lặng 1đ
Đáp ứng vận động: (M)
• Thực hiện đúng 6đ
• Định khu khi gây đau 5đ
• Co chi lại khi gây đau 4đ
• Tư thế mất vỏ 3đ (co cứng 2 chi trên)
• Tư thế mát não 2đ (co cứng tứ chi)
• Không đáp ứng 1đ

6.Giảm áp lực keo trong bệnh lý nào?
-

Hội chứng thận hư
Suy dinh dưỡng

Xơ gan
Một số bệnh lý tiêu hóa (tiêu chảy, nôn ói kéo dài)

7.Tăng thân nhiệt trong bệnh lý nào?
-

Cường giáp, cơn bão giáp
Hôn mê tăng đường huyết
Cơn suy thượng thận cấp

8.Mô tả dấu lắc rắc, có trong bệnh lý nào?
-

Khi BN vận động khớp gối có cảm giác có tiếng lắc rắc tại khớp gối
Gặp trong thoái hóa khớp gối

9.Cấy máu trong thời điểm nào hợp lý nhất trong sốt?
-

Tốt nhất khi đang sốt và chưa dùng các thuốc kháng sinh

10.Các biến dạng bàn, ngón tay trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp?


-

Ngón tay hình cổ ngỗng (khớp ngón xa gấp, gần duỗi)
Bàn tay gió thổi (dịch chuyển khớp bàn ngón hoặc khớp cổ tay về phía trụ)
Ngón tay rụt ngắn lại,…


11.THA gặp trong bệnh nội tiết nào?
-

Cường tủy và vỏ thượng thận
Basedow
Đái tháo đường

12.Khó thở từ từ rồi tăng dần trong bệnh gì?
-

Suy tim, tràn dịch màng phổi, viêm phổi, dãn phế nang

13.Giá trị bình thường a.uric, tăng ảnh hưởng gì đến thận?
-

-

Giá trị bình thường:
• Nam: 180 - 420 µmol/L
• Nữ: 150 - 360 µmol/L
Acid uric tăng làm tăng nguy cơ sỏi thận.

14.Phù gai thị gặp trong những bệnh nào?
-

-

-

Nguyên nhân nhãn cầu: vết thương xuyên thủng nhãn cầu, bệnh glaucoma,

viêm tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc,…
Nguyên nhân hốc mắt: u hốc mắt, áp xe, basedow
Nguyên nhân nội sọ:
• U nội sọ nguyên phát
• Hẹp cống Sylvius
• Chấn thương
• Dị dạng ĐM - TM não
• Áp xe não
• Viêm não
Nguyên nhân toàn thân: THA, bệnh bạch cầu, nhiễm độc thai nghén.

15.Ban cánh bướm gặp trong bệnh gì? Mô tả.


-

Ban cánh bướm là một vết đỏ hoặc tím, phát ban nhẹ, có vảy, nhìn thấy trên
sống mũi và trên cả hai má tạo thành hình dạng một con bướm. Các phát ban

-

chừa ra nếp mũi má, giúp phân biệt nó với các phát ban khác.
Gặp trong bệnh: lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ

16.Khó thở đột ngột trong trường hợp nào?
-

Tràn khí màng phổi, phù phổi cấp, hen phế quản, hen tim

17.Tiểu nhiều gặp trong bệnh gì?

-

ĐTĐ
Đái tháo nhạt
Nhiễm độc giáp
Kích thích bàng quang (viêm, sỏi, u), xơ bàng quang
Khối u vùng chậu chèn ép
Suy thận mạn, suy tim,…

19. MRI chỉ định trong bệnh gì?
-

-

MRI sọ não
• Đột quỵ não
• Thiếu máu cục bộ vùng hố sau
• U não
• Chấn thương sọ não
• Sa sút trí tuệ
• Xơ cứng rải rác
• Nhiễm trung nội sọ
• Dị dạng mạch máu
MRI cơ – xương – khớp
• Viêm khớp dạng thấp giai đoạn sớm
• Viêm màng hoạt dịch
• Bệnh lý cột sống, đĩa đệm, dây chằng, tủy sống (thoát vị đĩa đệm, chấn




thương, u tủy, lao cột sống,…)
Viêm xương và mô mềm
U xương và mô mềm


CƠ XƯƠNG KHỚP
1. Cách khám BN đau khớp gối?
a) Hỏi
-

Đau
Hạn chế vận động
Cứng khớp buổi sáng
Phá gỉ khớp
Tiền sử

b) Khám
-

Nhìn







-

Trục khớp:

 Mặt phẳng trán:
Cẳng chân quay vào trong (vòng kiềng)
Cẳng chân quay ra ngoài (chân chữ bát)
→ Thoái hóa khớp gối sớm
 Mặt phẳng trước sau: lệch trong, lệch ngoài, u cục quanh khớp
(gout), gai xương (thoái hóa khớp)
Sưng, tràn dịch khớp
Lỗ rò, chảy dịch
Thay đổi màu sắc da
Sẹo
Teo cơ quanh khớp

Sờ
Sưng, nóng
• Bập bềnh xương bánh chè, 3 động → Phát hiện tràn dịch khớp gối
• Bào gỗ → Phát hiện gai xương (thoái hóa khớp)
• Kén khoeo chân Baker
Động tác
• Gấp – Duỗi – Duỗi cố: 150-0-0


-

2. Đề nghị CLS gì?
-

X-quang khớp gối


-


Siêu âm mô mềm
Một số cận lâm sàng thường quy

3. Triệu chứng thoái hóa khớp
-

Đau nhức, mỏi khớp
Dấu phá gỉ khớp
Dấu hiệu lắc rắc
Hạn chế cử động

4. Mô tả bệnh cảnh đau cột sống cổ
5. Hướng lan đau thần kinh tọa, hội chứng chèn ép rễ?
-

Đau tại cột sống thắt lưng lan tới mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng chân,
mắt cá ngoài và tận ở các ngón chân.

6. Hình ảnh X-quang của thoái hóa khớp?
-

Gai xương
Xương dưới sụn (dày)
Hẹp khe khớp

7. Cách khám BN có dấu hiệu đau thần kinh tọa?
-

-


Hội chứng cột sống
• Biến dạng CS
• Đau CS thắt lưng: dồn gõ (+)
• Giảm biên độ vận động của CS: chỉ số Schober < 4cm
Hội chứng rễ thần kinh
• Đau rễ thần kinh thắt lưng-cùng:
 Đau kiểu rễ TK: từ thắt lưng xuống mông, lan tới mặt ngoài đùi,




mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và tận ở các ngón chân
Ấn điểm đau cạnh CS (+)
Dấu bấm chuông (+) {Ấn điểm đau cạnh sống có cảm giác đau

lan dọc theo đường đi của dây TK}
Dấu hiệu căng rễ thần kinh:





Lasegue (+)
Bradgard (+)

8. CLS chẩn đoán Gout
-

Chụp X-quang

SA khớp
A.Uric máu, niệu

9. CLS chẩn đoán viêm khớp dạng thấp
-

Yếu tố thấp RF, anti CCP
XN viêm: CTM, lắng máu, CRP
Đo mật độ xương (DXA tại CSTL)

10. Tại sao viêm lâu ngày dẫn đến thiếu máu thiếu sắt?
-

Do tồn đọng sắt ở trong hệ thống liên võng nội mô (đại thực bào)
Viêm hệ tiêu hóa có thể cản trở khả năng cơ thể hấp thụ chất sắt từ thực
phẩm.

THẦN KINH
1. Cách khám 12 dây TK?
-

-

Dây I:
• BN ngậm miệng nhắm mắt, bịt một mũi và cho ngửi
• Bình thường: cảm nhận mùi bình thường đều 2 bên
Dây II:
• Khám thị lực
• Khám đáy mắt
• Khám thị trường:

 BN ngồi đối diện BS (1m), bịt một mắt, mắt còn lại nhìn vào mắt
thầy thuốc. Đưa ngón tay từ ngoài vào trong, yêu cầu BN cho biết khi

-

bắt đầu thấy ngón tay.
 Bình thường: thị trường BN trùng tương đối với thị trường BS
Dây II, IV, VI:





-

-

BN nhắm mở mắt  không sụp mi
BN giữ cố định đầu, cổ; mắt nhìn theo ngón tay thầy thuốc (hình “H”) 

Vận nhãn tốt 2 bên
• Khám đồng tử  Tròn đều, kích thước 2 – 3 mm, phản xạ ánh sáng (+)
Dây V:
• Khám cảm giác: cảm giác nông
• Khám vận động
 BN cắn chặt 2 hàm răng lại. Sau đó cho BN há miệng
 Bình thường: cơ nhai hằn lên, co cứng dưới tay, miệng cân đối
Dây VII:
• Khám cảm giác: vị giác 2/3 trước lưỡi
• Khám vận động:

 Yêu cầu BN nhăn trán, nhướng mày, nhắm từng mắt rồi cả 2 mắt, nhe




-

-

răng, phồng má, huýt gió, cười
Bình thường: Mặt cân đối, nếp nhăn trán, rãnh má mũi 2 bên còn,

nhân trung nằm giữa.
Lưu ý: khi BN hôn mê, dùng 2 ngón I ấn vào 2 góc hàm, BN đau sẽ nhăn
mặt. Bên liệt không nhăn và cử động được (dấu Pierre Marie và Foix)
Dây VIII:
• BS đứng trước mặt BN, cọ 2 ngón tay vào nhau gần 2 tai BN
• Bình thường: thính giác 2 bên tốt
Dây IX
• Khám cảm giác: vị giác 1/3 sau lưỡi
• Khám vận động:
 BN ngồi đối diện thầy thuốc và quay ra phía có ánh sáng, bảo BN há
miệng rộng và phát âm “A”. Hoặc dùng cây đè lưỡi áp lên đáy lưỡi,

-

-

-


quan sát màn hầu.
 Bình thường: 2 bên màn hầu vén lên
Dây X:
• Khám màn hầu: tương tự dây IX
• Khám dây thanh âm: BN nói chuyện nói bình thường
Dây XI:
• Khám cơ ức đòn chũm
• Khám cơ thang
 Cơ ức đòn chũm co lại hằn lên, 2 vai nâng lên được
Dây XII:





BN thè lưỡi, đưa lưỡi sang phải, trái
Bình thường: lưỡi cân đối, đưa được sang hai bên.

2. Liệt cứng?
-

Phản xạ gân xương tăng
Trương lực cơ tăng
Phản xạ da bụng da bìu giảm hay mất
Babinski và Hoffmann (+)
• Sức cơ giảm hay mất vận động nửa người kèm theo
• Liệt VII trung ương hay ngoại biên
• Hiện tượng đồng động (Hiện tượng một chuyển động không cố ý (giật
miệng) đi kèm theo một chuyển động cố ý (chớp mắt )


3. Liệt nửa người nguyên nhân do đâu?
Do tổn thương vỏ não, bao trong, thân não và tủy sống
-

Liệt nửa người xuất hiện đột ngột: do chấn thương sọ não, đột quỵ, huyết

-

khối tĩnh mạch não
Liệt nửa người xuất hiện từ từ: u não, áp xe não, tụ máu dưới màng cứng

-

mạn tính, bệnh xơ cứng rải rác
Liệt nửa người thoáng qua: cơn thiếu máu não thoáng qua, sau đau đầu
Migraine, sau 1 cơn động kinh cục bộ

4. Hôn mê trong xuất huyết não?
-

Xuất hiện đột ngột

5. Nguyên nhân liệt VII ngoại biên?
-

Do tổn thương TK ngoại vi: Liệt Bell, chấn thương, khối u, HC Ramsay
Hunt, bệnh 1 dây TK do ĐTĐ.

6. Triệu chứng cơ năng, thực thể của HC màng não?



-

-

Cơ năng:
• Nhức đầu: dữ dội, liên tục, thường ở trán và sau gáy, có khi lan cả
đầu, tăng khi có tiếng động, ánh sáng, thay đổi tư thế.
• Nôn: nôn vọt, dễ dàng, mạnh khi thay đổi tư thế
• Táo bón: xuất hiện muộn (trẻ em có khi gây tiêu chảy)
Thực thể
• Co cứng cơ: chi trên co cơ gấp; chi dưới + thân mình co cơ duỗi -> tư



thế cò súng
Dấu cứng gáy (+), Kernig (+), Brudzinski (+)
Tăng cảm giác đau, tăng phản xạ

7. Các hội chứng, mô tả?
-

HC màng não:
• Cơ năng: đau đâu, buồn nôn, táo bón, sợ ánh sáng, tiếng động, khát


-

-


nước , tiểu ít, ăn uống kém, mặt đỏ, đôi khi vã mồ hôi.
Thực thể: tư thế cò sung, cứng gáy, Kernig (+), Brudzinski (+), tăng

cảm giác đau, tăng phản xạ gân xương.
HC tiểu não
• Dáng đi tiểu não: loạng choạng, khuynh hướng ngã khi đứng, lảo đảo
• Run khi cử động hữu ý, hết khi nghỉ ngôi, run khi chạm đích
• Rối loạn lời nói: nói chậm, ngập ngừng
• Giảm TLC
• Nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi (+)
• Chữ viết rối loạn
• Rung giật nhãn cầu
HC thắt lưng hông
• Hội chứng cột sống
 Biến dạng CS
 Đau CS thắt lưng: dồn gõ (+)
 Giảm biên độ vận động của CS: chỉ số Schober < 4cm
• HC rễ thần kinh:
Đau rễ TK thắt lưng - cùng




Đau kiểu rễ TK: từ thắt lưng xuống mông, lan tới mặt ngoài đùi,



mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và tận ở các ngón chân
Ấn điểm đau cạnh CS (+)
Dấu bấm chuông (+) {Ấn điểm đau cạnh sống có cảm giác đau




lan dọc theo đường đi của dây tk}
Dấu hiệu căng rễ thần kinh:
Lasegue (+)
Bradgard (+)
HC đột quỵ: khởi phát đột ngột, tiến triển nhanh, không thoát lui
HC liệt cứng nửa người (P)
• Liệt VII trung ương hay ngoại biên
• Sức cơ giảm hoặc mất
• Trương lực cơ tăng
• Tăng phản xạ gân xương
• Babinski (+), Hoffman (+)
• Phản xạ da bụng giảm hay mất
• Hiện tượng đồng động
HC liệt 2 chi dưới



-

-

a) Liệt mềm:









Liệt 2 chân
Giảm trương lực cơ
Mất phản xạ gân xương chi dưới, phản xạ da bụng
Babinski (-)
Bí đại tiểu tiện
Da tím tái, lạnh, mất căng, teo cơ
Phản ứng thoái hóa điện thường (+)

b) Liệt cứng:




Sức cơ giảm (ngọn chi nặng hơn gốc chi)
Tăng trương lực cơ
Tăng phản xạ gân xương, có thể run giật bàn chân và rung giật
bánh chè







Babinski (+)
Bí đại tiểu tiện
Teo cơ

Không có phản ứng thoái hóa điện



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×