Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

4 chuyên đề hóa hữu cơ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.07 KB, 65 trang )

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 1 :

ESTE VÀ CHẤT BÉO

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Etyl axetat không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
D. O2, to.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu 2: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A. vinyl fomat.
B. etyl axetat.
C. phenyl axetat.
D. vinyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2015)
Câu 3: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công
thức là
A. C6H5-OOC-CH3.
B. C6H5-COO-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-COO-C6H5.
D. CH3-COO-C6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 4: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.


D. (C17H33COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 5: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có
phân tử khối là:
A. 88.
B. 74. C. 60. D. 68.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 6: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
A. C2H2.
B. CH3CH=O. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và glixerol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol.
D. C15H31COOH và glixerol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Triolein.
B. Metyl axetat. C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 10: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit ađipic.
B. Axit axetic.
C. Axit glutamic. D. Axit stearic.
Câu 12: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng
A. trùng hợp.
B. este hóa.
C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.
Câu 13: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là

1


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. propyl fomat.
B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat.
Câu 14: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2.
D. HCOOH và NaOH.
Câu 15: Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là :
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=C(CH3)–COOCH3.
C. CH2=CH–COOC2H5.
D. CH2=C(CH3)–COOC2H5.
Câu 16: Công thức của triolein là :

A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 17: Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8O 2 ?
A. Propyl axetat.
B. Vinyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 18: Chất không phải là chất béo là
A. axit axetic.
B. tripanmitin.
C. triolein.
D. tristearin.
Câu 19: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic.
C. etylen glicol. D. glixerol.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia lần năm 2015)
Câu 20: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 21: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
A. metyl butirat.
B. n-propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 22: Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là

A. etyl butirat.
B. etyl butiric.
C. etyl propanoat.
D. etyl butanoat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 23: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 24: Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH=CH2.
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 25: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 26: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:

2


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


A. C3H6O2.

B. C5H10O2.

C. C4H8O2.
D. C2H4O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 27: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl
isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 28: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức
A. Axit ađipic.
B. Axit terephtalic.
C. Axit oleic.
D. Axit oxalic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 29: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
A. C2H5COOH; HCHO.
B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO.
D. C2H5COOH; CH2=CH-OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 30: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. đimetyl axetat.
D. axeton.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 31: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 32: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Câu 33: Tên gọi nào sai
A. phenyl fomat : HCOOC6H5.
B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3.
C. metyl propionat : C2H5COOCH3.
D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
2. Mức độ thông hiểu
Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C 5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và
một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015)
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung
dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. vinyl axetat. C. anilin.
D. etyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 36: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng
của axit axetic là công thức nào sau đây ?
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
C. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015)

3


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:
o

NaOH, t
X 
→ HCOONa + CH3CHO + Y
H SO

2
4
Y 
→ Z + Na2SO4

H SO ñaë
c, to

2
4
Z 
→ CH2 = CH − COOH + H2O

Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T
tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
B. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước.
C. Este iso - amyl axetat có mùi dứa chín.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các
dung môi hữu cơ không phân cực.
Câu 40: Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:
(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.
(2) Không tham gia được phản ứng tráng gương.
Số công thức cấu tạo của X trong trường hợp này là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 41: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3?
A. CH3COOC2H5.

B. C2H4(OOCCH3)2.
C. C6H5OOCCH3.
D. CH3OOC-COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là
A. este đơn chức, no, mạch hở.
B. este đơn chức, có 1 vòng no.
C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
D. este hai chức no, mạch hở.
Câu 44: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có
một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2.
B. CnH2n+1O2.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n+2O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu 45: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol
benzylic là:
A. CnH2n-8O2 (n ≥ 7). B. CnH2n-8O2 (n ≥ 8).
C. CnH2n-4 O2.

4

D. CnH2n-6O2.


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 46: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 47: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y
và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với
dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH3.
Câu 48: Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn
chức là
A. CnH2n–6O4.
B. CnH2n–2O4.
C. CnH2n–4O4.
D. CnH2n–8O4.
Câu 49: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z
bằng một phản ứng. Chất X không thể là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. isopropyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
B. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Câu 51: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng được với Na là :
A. 4.

B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 52: Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với trieste này ?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 53: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)
Câu 54: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo
ra tối đa là :
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007)
Câu 55: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 56: Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp

chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −COO− ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C nH2nO2, với n ≥
2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là :
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 57: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
C. CH3OOC–COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 58: Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C 4H8O2 là

5


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 4.

B. 5.

C. 3.
D. 6.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014)
Câu 59: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)
Câu 60: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu
được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5.
B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
Câu 61: Cho các chất sau:
(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
A. (1) (3) (4) (6).
B. (3) (4) (5).
C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6).
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit
sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70 oC. Làm lạnh
rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :
A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.

B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
Câu 64: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
A. đietyl oxalat.
B. phenyl axetat. C. vinyl axetat.
D. metyl benzoat.
Câu 65: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 66: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
D. CH3OOC–COOCH3.

6


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 67: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (3), (4), (5).
Câu 68: Nhận định đúng về chất béo là

A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.
Câu 69: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 70: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 71: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol.
B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 72: Cho chất X có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân
tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 73: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH 3COONa. Công thức
cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 74: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu
cơ là

A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COOH và C6H5OH.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic.
B. 1 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat.
D. 3 mol natri stearat.
Câu 76: Phát biểu đúng là :
A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
Câu 77: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?
A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom,…
B. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc
hiđrocacbon.
C. Ở trạng thái lỏng hoặc rắn trong điều kiện thường.
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Câu 78: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


7


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 80: Nhận xét nào sau đây sai ?
A. dầu mỡ ăn nhẹ hơn nước.
B. dầu mỡ ăn rất ít tan trong nước.
C. ở điều kiện thường triolein là chất rắn.
D. mỡ động vật, dầu thực vật tan trong benzen, hexan, clorofom.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 81: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
Câu 82: Chất nào sau đây không tác dụng với triolein?
A. H2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2.
D. Cu(OH)2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Câu 83: Chất X có công thức phân tử C 4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 84: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của
X thoả mãn là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Câu 85: Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò:
A. làm chất xúc tác.
B. làm chuyển dịch cân bằng.
C. làm chất oxi hoá.
D. làm chất hút nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 86: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH.
B. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3.
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 87: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3).

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015)
Câu 88: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 89: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?

8


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 90: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Vĩnh – Bình Dương, năm 2015)
Câu 91: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat,

(7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH tạo muối là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 92: Khi thuỷ phân CH2=CH-OOC-CH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH3-CH2OH và CH3COONa.B. CH3-CH2OH và HCOONa.
C. CH3OH và CH2=CH-COONa.
D. CH3-CHO và CH3-COONa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 93: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3
(4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015)
Câu 94: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai
muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 95: Nhận định nào dưới đây về vinyl axetat là sai?
A. Vinyl axetat làm nhạt màu dung dịch nước brom.
B. Vinyl axetat được điều chế từ axit axetic và axetilen.
C.Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
D. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được axi axeic và ancol vinylic.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015)
Câu 96: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
B. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 97: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5)
CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
C. (1), (2), (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 98: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi
oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

9


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 99: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với
A. CO2.
B. NaOH.
C. H2O.

D. H2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 100: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C 9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi
của X là:
A. Phenyl axetat.
B. Etyl benzoat.
C. Phenyl propionat.
D. Benzyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 101: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH) 2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 102: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. C2H2O2.
B. CH2O.
C. C2H2O4.
D. C3H4O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 103: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo.
B. Tristearin có CTPT là C54H110O6.
C. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng.
D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 104: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. 3, (4), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 105: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este
có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Câu 106: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là :
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3.

D. CH3COO-CH=CH2.

10


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 107: Mệnh đề không đúng là :
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 108: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
(rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 109: Chọn phát biểu đúng:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng
số nguyên tử cacbon.
B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH.
C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
không khí tạo thành peoxit.
D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái
rắn.
Câu 110: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (3), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 111: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π.
B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.
C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 112: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH →
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(3) C6H5COOCH3 + NaOH →
(4) HCOOC6H5 + NaOH →
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH →
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 113: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
o

t

A. CH3COOC6H5(phenyl axetat) + NaOH 

o

t
B. HCOOCH = CHCH3 + NaOH 

o

t
C. CH3COOCH2CH = CH2 + NaOH 


11


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

o

t

D. CH3COOCH = CH2 + NaOH 

Câu 114: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C 2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là :
A. X : CH3COOH; Y : CH2(OH)CHO; Z : HCOOCH3.

B. X : CH3COOH; Y : HCOOCH3; Z : CH2(OH)CHO.
C. X : HCOOCH3; Y : CH3COOH; Z : CH2(OH)CHO.
D. X : CH2(OH)CHO; Y : CH3COOH; Z : HCOOCH3.
Câu 115: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm
của chuối chín.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc
thử là nước brom.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và
H trong nhóm –OH của ancol.
Câu 116: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là :
A. n-propyl axetat.
B. etyl axetat.
C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 117: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 118: Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử
khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. isopropyl fomat.
Câu 119: Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng

được với Na, cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO 3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là
A. C4H9OH; CH3COOCH3.
B. OHCCOOH; HCOOC2H5.
C. OHCCOOH; C2H5COOH.
D. CH3COOCH3 ; HOC2H4CHO.
Câu 120: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5COOC2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. HCOOC6H4C2H5.
Câu 121: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 122: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:

12


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


A. 2.

B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)
Câu 123: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
3. Mức độ vận dụng
Câu 124: Este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể

A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H5COOH.
D. HCOOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 125: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 8H8O2 ?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 126: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được
với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.

C. 8.
D. 9.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)
Câu 127: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56
gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4.
B. 5
C. 2.
D. 3.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)
Câu 128: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
o

AgNO dö/NH

H SO , to

ancol Y /H SO

CuO, t
3
3
2
4
2
4
Ancol X →
X1 →
X 2 

→ X 3 →
C3H6O2
to
to

Vậy X, Y tương ứng là
A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH.
B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH.
C. X là CH3OH và Y là C2H5OH.
D. X là C2H5OH và Y là CH3OH.
Câu 129: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
o

(1)

t
X + NaOH 
→Y + Z
o

CaO, t
Y(raén) + NaOH(raén) →
CH4 + Na2CO3
o

t
Z + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2O 
→ CH 3COONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag

(2)

(3)

Chất X là
A. metyl acrylat.
B. vinyl axetat.
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 130: Một este E mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản
phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br 2. Có các trường hợp sau về X, Y:
1. X là muối, Y là anđehit.
2. X là muối, Y là ancol không no.
3. X là muối, Y là xeton.
4. X là ancol, Y là muối của axit không no.
Số trường hợp thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội,
năm học 2011 – 2012)
Câu 131: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là

13


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 6.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 132: Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C 9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước
Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và
nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
A. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3. B. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.
C. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3.
D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3.
Câu 133: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với
kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là :
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 134: Cho sơ đồ phản ứng :
o

xt, t
(1) X + O2 
→ axit cacboxylic Y1
o

(2) X + H2

xt, t

→ ancol Y2

(3) Y1 + Y2


xt, t

→ Y3 + H2O
¬



o

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic.
B. Anđehit propionic.
C. Anđehit acrylic.
D. Anđehit axetic.
Câu 135: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
A. Chất Y tan vô hạn trong nước.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 136: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
A. CH3CHO, HCOOH.
B. HCHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO.

D. HCHO, CH3CHO.
Câu 137: Thủy phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. axit fomic.
B. etyl axetat.
C. ancol metylic. D. ancol etylic.
Câu 138: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.
B. HCOONa, CH≡ CCOONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡ CCOONa.
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
Câu 139: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit
đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.

14


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)
Câu 140: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X 1
(C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 2.

D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 141: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống
nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H 2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd
NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện
tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 142: Cho sơ đồ phản ứng :
o

AgNO , to

o

NaOH, t
NaOH, t
3
Este X (C4HnO2) 

→ Y 
→ Z 

→ C2H3O2Na

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3.

B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 143: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một
muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn
điều kiện trên là
A. 7.
B. 10.
C. 8.
D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 144: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 145: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO.
B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 146: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C 6H10O4. khi X tác dụng với NaOH
được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của
X là :

A. HOOC(C2H4)4COOH.
B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. CH3OOCCH2-CH2COOCH3.
D. CH3OOC-COOC3H7.
Câu 147: Cho sơ đồ chuyển hóa:
+ HCl
+ H2 dö (Ni,t )
+ NaOH dö, t
Triolein 
→ Z.
→ Y 
→ X 
Tên của Z là
A. axit panmitic.
B. axit oleic.
C. axit linoleic.
D. axit stearic.
Câu 148: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ
đồ chuyển hóa sau:
o

o

15


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

+ CH COOH


+ H2
3
X 
→ Y 
→ Este có mùi chuối chín.
H SO , ñaë
c
Ni, to
2

4

Tên của X là
A. 2 - metylbutanal.
B. 2,2 - đimetylpropanal.
C. pentanal.
D. 3 - metylbutanal.
Câu 149: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 150: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng
có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 151: Một este X có công thức phân tử là C 5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm

hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 152: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X
và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được
dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là
A. etyl metacrylat.
B. metyl metacrylat.
C. etyl isobutyrat.
D. metyl isobutyrat.
Câu 153: Cho sơ đồ các phản ứng:
o

t
X + NaOH (dung dịch) 
→Y + Z

(1)

o

CaO, t
Y + NaOH (rắn) 
→ T + P

(2)

o


1500 C
T 
→ Q + H2

(3)

o

t , xt
Q + H2O 
→Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
C. HCOOCH=CH2 và HCHO.
Câu 154: Cho sơ đồ phản ứng :
o

Cl , as

(4)
B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
o

O , xt

CH OH

NaOH dö, t

CuO, t
3
2
2
C6H5CH3 
→ X →
Y →
Z 
→ T →
E
to , xt

Tên gọi của E là :
A. phenyl axetat.
B. metyl benzoat.
C. axit benzoic.
D. phenyl metyl ete.
Câu 155: Cho X có công thức phân tử là C 5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X 1 và chất hữu cơ X2,
nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X 2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3COOCH2CH=CH2.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 156: Cho sơ đồ sau :


→ X → X1 → PE
M



→ Y → Y1 → Y2 → thuỷ tinh hữu cơ
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5.

16

B. C6H5COOC2H5.


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. C2H3COOC3H7.
D. CH=CH2COOCH=CH2.
Câu 157: Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol
Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat.
B. iso-propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. sec-butyl fomat.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 158: Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH dư,
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn
là:
A. 9.
B. 6.
C. 12.
D. 15.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)
Câu 159: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 3. Số đồng phân

của X thỏa mãn là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 160: Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit
Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 161: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học
nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Câu 162: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu
được glixerol và 2 muối natri stearat và natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Có bao
nhiêu trường hợp X thỏa mãn?
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)

Câu 163: Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y
và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2SO4
loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Suy ra Z là CH3OH.
Câu 164: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 9H8O2 ?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 6.
Câu 165: Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản
ứng với dung dịch NaOH ?
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 10.
Câu 166: X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được
với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

17


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

+ O2
+ NaOH

+ NaOH
Z 
→ T →
Y →
Akan ñôn giaû
n nhaá
t
xt,to
CaO,to

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 48,65%.
B. 55,81%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.
Câu 167: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng
với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 4 chất.
B. 3 chất.
C. 5 chất
D. 2 chất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
Câu 168: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
o

X + 3NaOH  t→ C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
o

CaO, t
Y + 2NaOH →

T + 2Na2CO3
o

t
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O 
→ Z +…
o

t
Z + NaOH 
→ E + ...

(1)
(2)
(3)
(4)

o

t
E + NaOH  CaO,
T + Na2CO3
(5)
 →
Công thức phân tử của X là :
A. C12H20O6.
B. C12H14O4.
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
Câu 169: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3

hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo
phương trình hóa học sau:
A € B + H2O
(1)

A + 2NaOH → 2D + H2O
B + 2NaOH → 2D
D + HCl → E + NaCl
Tên gọi của E là
A. axit acrylic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.

(2)
(3)
(4)

B. axit 2-hiđroxipropanoic.
D. axit propionic.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 170: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H 2SO4 đặc có
thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no?
A. 12.
B. 13.
C. 15. D. 17.

18


Bi dng hc sinh THPT phỏt trin t duy v k nng gii nhanh bi tp húa hu c 12 - Nguyn Minh Tun


C. PHN DNG BI TP V V D MINH HA
I. Thy phõn este n chc
1. Nhng vn lý thuyt cn nh
a. Phn ng thy phõn trong mụi trng axit
+ Este to bi axit v ancol :
o

H2SO4 loaừ
ng, t

RCOOR '+ H2O ơ
RCOOH + R 'OH

+ Este to bi axit v ankin :
H2SO4 loaừ
ng, to
RCOOCH = CH + H O
RCOOH + CH2 = CHOH
2
2

1 44 2 4 43

khoõ
ng be
n

CH3CHO
CH2 = CHOH
H SO loaừ

ng, to

2
4
RCOOCH = CH2 + H2O
RCOOH + CH3CHO

H2SO4 loaừ
ng, to
RCOOC(CH ) = CH + H O
RCOOH + CH2 = C(CH3)OH
3
2
2

1 4 44 2 4 4 43

khoõ
ng be
n

CH3COCH3
CH2 = C(CH3)OH
H SO loaừ
ng, to

2
4
RCOOC(CH3) = CH2 + H2O
RCOOH + CH3COCH3


+ Este to bi axit v phenol :
H SO loaừ
ng, to

2
4
RCOOC6H5 + H2O
RCOOH + C6H5OH

b. Phn ng thy phõn trong mụi trng kim
+ Este to bi axit v ancol :
o

t
RCOOR'+ NaOH
RCOONa + R'OH

+ Este to bi axit v ankin :
o

t
RCOOCH = CH2 + NaOH
RCOONa + CH3CHO
o

t
RCOOC(CH3) = CH2 + NaOH
RCOONa + CH3COCH3


+ Este to bi axit v phenol :
to
RCOOC H + NaOH
RCOONa + C6H5OH

6 5

C6H5OH + NaOH
C6H5ONa + H2O
o

t
RCOOC6H5 + 2NaOH
RCOONa + C6H5ONa + H2O

Suy ra :
+ Trong phn ng thy phõn este n chc thỡ
thỡ

nNaOH (hoaởc KOH)
neste

=

nNaOH (hoaởc KOH)
neste

1
= . Riờng phn ng thy phõn este ca phenol
1


2
.
1

+ Phn ng thy phõn este thu c anehit thỡ este phi cú cụng thc l RCOOCH=CH R.
+ Phn ng thy phõn este thu c xeton thỡ este phi cú cụng thc l RCOOC(R)=CH R (R cú th l nguyờn
t H hoc gc hirocacbon, R l gc hirocacbon ).
+ Este cú th tham gia phn ng trỏng gng thỡ phi cú cụng thc l HCOOR.
+ Este sau khi thy phõn cho sn phm cú kh nng tham gia phn ng trỏng gng thỡ phi cú cụng thc l
HCOOR hoc RCOOCH=CHR.

19


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

+ Nếu thủy phân este trong mơi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hồn tồn este, cơ cạn
dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.
2. Phương pháp giải bài tập
Các phương pháp thường sử dụng :
+ Nhận xét đánh giá, biện luận để tìm ra đặc điểm cấu tạo của este (là este no hay khơng no; là este của ancol hay
phenol,...)
+ Bảo tồn ngun tố : nOH/NaOH = nOH/ROH ; nNa/NaOH = nNa/RCOONa; ...
+ Bảo tồn khối lượng :
meste + mNaOH phản ứng = mmuối + mancol
meste + mdd NaOH = mdd spư
RCOONa
meste + mNaOH đem phản ứng = mchấtrắn + mancol (chấ
t rắ

n thườ
ng có
NaOH dư
meste của phenol + mNaOH đem phản ứng = mchấtrắn + mH O
2

+ Tăng giảm khối lượng:
 ∆m = mNa − mR '
 ∆m = mR' − mNa


hoặ
c
∆m
∆m

 nRCOOR' = nRCOONa = M − M
 nRCOOR' = nRCOONa = M − M
Na
R'
R'
Na


+ Phương pháp trung bình : Đối với hỗn hợp nhiều este thì nên sử dụng phương pháp này.

3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
● Đối với este của ancol
Ví dụ 1: Xà phòng hố hồn tồn 8,8 gam CH 3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cơ cạn dung dịch

sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,80.
B. 10,20.
C. 12,30.
D. 8,20.
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 2: Xà phòng hóa hồn tồn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch
KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
A. 18,20 gam. B. 15,35 gam. C. 14,96 gam. D. 20,23 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chun Bến Tre, năm 2015)
Ví dụ 3: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng cơng thức phân tử C 4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 140oC, thu
được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Khối lượng muối trong Z là
A. 50,0 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyễn – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)
Ví dụ 4: Thủy phân 37 gam este cùng cơng thức phân tử C 3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3
gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam. D. 34,2 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam. B. 4,84 gam. C. 5,32 gam. D. 4,98 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Thủy – Phú Thọ, năm 2015)

20


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn


Ví dụ 6*: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28%
(M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác
dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
● Đối với este của phenol
Ví dụ 7: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản
ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 53,65%.
B. 57,95%.
C. 42,05%.
D. 64,53%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 8: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là :
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
b. Dạng 2 : Xác định công thức của một este

● Đối với este của ancol
Bản chất của việc tìm công thức của este là xác định các thành phần cấu tạo của nó.
Ví dụ 1: Tỉ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có
khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là:
A. CH3CH2COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 2: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các
chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam
chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CHCOOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH3COOCH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng
9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết
π. Tên gọi của X là
A. metyl ađipat.
B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat.

D. metyl acrylat.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

21


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và
KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra
tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 6: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung
dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng

17
khối lượng este đã phản ứng. Tên X là:
22

A. Etyl axetat.
C. Iso-propyl fomat.

B. Metyl axetat.
D. Metyl propionat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Xuân Áng – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 7: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công

thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOC2H5.
B. C3H7COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 8: Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A
với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 9: Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà
phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch
E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO 2 (đktc), 28,35 gam H2O và m
gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là :
A. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75 gam.
B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75 gam.
C. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40 gam.
D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 10: Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung
hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối
khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu dược anđehit E. Cho E tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este là
A. CH3COOCH3.
B. C2H3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 11: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 49. Cho X tác
dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, t o) thu được
hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là
A. 1,633.
B. 1,690.
C. 2,130.
D. 2,227.
Ví dụ 12: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu
được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn
với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)

22


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 13*: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim
loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt
cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.
A. 5,264 lít.
B. 14,224 lít. C. 6,160 lít.
D. 5,600 lít.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)
● Đối với este của ankin và este của phenol

Ví dụ 14: Hợp chất X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số
chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2 ) trong dung dịch NaOH.
Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag.
Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là :
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Duy Hiệu – Quảng Nam, năm 2014)
Ví dụ 16: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức
phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói
trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan ?
A. 16,4 gam. B. 19,8 gam. C. 20,2 gam. D. 20,8 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Ví dụ 17: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76
gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối
của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18
gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 45%.
B. 30%.C. 40%.
D. 35%.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 18: Xà phòng hóa hoàn toàn m 1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được
K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là :
A. 12,2 và 18,4.
B. 13,6 và 11,6.
C. 13,6 và 23,0.
D. 12,2 và 12,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O 2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít
CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm
thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 1.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 20: Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô
cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 42,7 gam X thu được hỗn hợp sản phẩm.
Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 245 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 118,3 gam. X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4 gam.
B. CH3COOC6H5 và 23,8 gam.
C. CH3COOC6H5 và 19,8 gam.
D. HCOOC6H5 và 22,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 21*: Cho 34 gam hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của M đối
với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn

23



Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối
trong Z là
A. 55,43% và 44,57%.
B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%.
D. 35,6% và 64,4%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN TP. Hồ Chí Minh, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 22: Cho 27,6 gam hợp chất thơm có công thức C 7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H 2SO4 1M, thu được dung dịch Z.
Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là.
A. 31,1 gam. B. 58,6 gam. C. 56,9 gam. D. 62,2 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
c. Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp
● Đối với este của ancol
Ví dụ 1: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no đơn chức tạo
thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi
của 2 este đó là:
A. etyl fomat và metyl axetat.
B. etyl axetat và propyl fomat.
C. butyl fomat và etyl propionat.
D. metyl axetat và metyl fomat.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 2: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là:
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. C3H5OH và C4H7OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH 2- Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và
B là
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 4: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối
khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :
A. HCOOC2H5 0,2 mol.
B. CH3COOCH3 0,2 mol.
C. HCOOC2H5 0,15 mol
D. CH3COOC2H3 0,15 mol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối
của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 6*: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp muối và ancol Y. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu
được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với AgNO 3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo
của hai chất trong hỗn hợp X là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3.
B. HCOOH và CH3COOCH3.


24


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. CH3COOH và HCOOC2H5.
D. CH3COOH và HCOOCH3
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 7: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung
hoà NaOH dư phải dùng 10 ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05
mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là :
A. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3.
B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2.
D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Xuân Áng – Phú Thọ, năm 2015
Ví dụ 8: Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu
được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ khối hơi
của T so với khí metan là 3,625). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho
1/10 lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Đốt cháy 32,1 gam hỗn hợp X sẽ thu được nCO2 − nH2O = 0,2 .
B. Tên gọi của T là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (có mặt CaO) sẽ tạo metan.
(Đề thi thử THTP Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
● Đối với este của ankin, este của phenol
Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một
muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với

AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3.
B. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.

C. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3.
D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 10: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml
dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B (có KOH dư) và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm
khối lượng của X trong A là :
A. 54,66.
B. 45,55.
C. 30,37.
D. 36,44.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 11*: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N
so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a
gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108.
B. 25,15 và 54.
C. 19,40 và 108.
D. 19,40 và 54.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT chuyên Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp
các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp
Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

25



×