Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 1 - Nguyễn Kim Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.83 KB, 9 trang )


1972-1977: các bộ xử lý 8-bit
1978-1984: các bộ xử lý 16-bit
Khoảng từ 1985: các bộ xử lý 32-bit
Khoảng từ 2000: các bộ xử lý 64-bit
Các bộ xử lý đa lõi (multicores)
Các bộ vi điều khiển (microcontroller)

8 September 2009

8 September 2009

NKK-HUT

NKK-HUT

Sự phát triển của Intel x86
„

4004
„
„

„

8080
„
„
„

„



Bộ vi xử lý đa năng đầu tiên
8-bit
Sử dụng trong PC đầu tiên – Altair

„

„
„

5MHz – 29,000 transistors
16-bit
8088 (bus dữ liệu bên ngoài 8-bit) sử dụng trong IBM PC
đầu tiên

80286
„

Đánh địa chỉ bộ nhớ được16 Mbyte

8 September 2009

Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN

80386
„
„

„


„
„

„

Tăng cường bộ nhớ cache trên chip
Đường ống lệnh
Có bộ đồng xử lý toán trên chip

Pentium
„
„
„

„

32-bit
Hỗ trợ đa nhiệm

80486
„

8086
„

„

Bộ vi xử lý đầu tiên
4-bit


Sự phát triển của Intel x86

Siêu vô hướng
Bus dữ liệu 64-bit
Đa lệnh được thực hiện song song

Pentium Pro
„
„
„
„

Tăng cường tổ chức siêu vô hướng
Dự đoán rẽ nhánh
Phân tích luồng dữ liệu
Suy đoán đông

8 September 2009

4


Bài giảng Hệ thống máy tính

NKK-HUT

NKK-HUT

Sự phát triển của Intel x86
„

„

Pentium II
Công nghệ MMX
Pentium III
Pentium 4

„
„
„

„

Tăng cường xử lý số dấu phẩy động và
multimedia

„

Duo Core: 2 bộ xử lý trên chip
Core 2: Kiến trúc 64-bit
Core 2 Quad – 3GHz – 820 triệu transistors

Định nghĩa trước đây về kiến trúc máy
tính:
„

Thêm các lệnh xử lý dấu phẩy động cho đồ họa
3D

„


„

„

Xử lý đồ họa, video & audio

„

„

1.2. Định nghĩa kiến trúc máy tính

„

Cách nhìn logic của máy tính từ người lập
trình (hardware/software interface)
Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture
– ISA)

Là định nghĩa hẹp

4 bộ xử lý trong 1chip

„

8 September 2009

8 September 2009


NKK-HUT

NKK-HUT

Định nghĩa của Hennessy/ Patterson
„

Kiến trúc máy tính bao gồm:
„

„

„

„

Tổ chức cơ bản của máy tính
software

Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture):
nghiên cứu máy tính theo cách nhìn của người lập
trình (hardware/software interface).

Instruction Set Architecture

Tổ chức máy tính (Computer Organization): nghiên
cứu thiết kế máy tính ở mức cao,chẳng hạn như hệ
thống nhớ, cấu trúc bus, thiết kế bên trong CPU.

memory

arithmetic

Phần cứng (Hardware): nghiên cứu thiết kế logic chi
tiết và công nghệ đóng gói của máy tính.

Kiến trúc tập lệnh thay đổi chậm, tổ chức và
phần cứng máy tính thay đổi rất nhanh.

8 September 2009

Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN

input

control

output

CPU

Processor
Architecture

Memory
Architecture

I/O Architecture

8 September 2009


5


Bài giảng Hệ thống máy tính

NKK-HUT

NKK-HUT

Kiến trúc bộ xử lý

Kiến trúc bộ nhớ
instruction cycle
• instruction fetch
• instruction decode
• operand fetch
• instruction execution
• write result
• update PC

CPU
Controller
Program Counter(PC)
Instruction Reg(IR)
Control Signal

Status signal

• Phân cấp hệ thống nhớ
• Nguyên lý cục bộ hóa tham chiếu bộ nhớ


Main Memory

Register

Program
ALU

Data

Arithmetic Unit

8 September 2009

8 September 2009

NKK-HUT

NKK-HUT

Kiến trúc vào-ra

Kiến trúc vào-ra
„

bus

thèng

M«-®un Cæng

vµo-ra
vµo-ra

ThiÕt bÞ
ngo¹i vi

„

Chênh lệch tốc độ giữa thiết bị vào-ra
với CPU và bộ nhớ
Các kỹ thuật thực hiện:
„

nèi ghÐp
víi CPU

bé nhí
chÝnh

Cæng
vµo-ra

„

M«-®un Cæng
vµo-ra
vµo-ra

8 September 2009


Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN

ThiÕt bÞ
ngo¹i vi

Ngắt: rút ngắn thời gian đợi đáp ứng từ
thiết bị vào-ra
DMA: Phần cứng dành riêng để truyền dữ
liệu giữa thiết bị vào-ra với bộ nhớ chính

ThiÕt bÞ
ngo¹i vi

8 September 2009

6


Bài giảng Hệ thống máy tính

NKK-HUT

NKK-HUT

Kiến trúc máy tính và hệ điều hành

1.3. Hiệu năng máy tính (performance)
1

user


Hiệu năng


Thời gian thực hiện

application program
OS

hardware resource management

multi programming support

1
Hiệu năng

•OS mode / user mode
•process dispatch
•memory protection

memory

I/O device

8 September 2009

8 September 2009

NKK-HUT


NKK-HUT

CPI (Cycles Per Instruction)
CPI là số chu kỳ cần thiết để thực hiện lệnh

Thời gian thực hiện của CPU

Thời gian thực hiện của CPU =
= Số lệnh × (Số chu kỳ của một lệnh) × (Thời
gian của một chu kỳ)
= Số lệnh × CPI / (Tần số xung nhịp)

hardware
processor



MIPS (Million Instruction Per Second)
Số triệu lệnh được thực hiện trong 1 second

Số lệnh được thực hiện × CPI
Thời gian thực hiện =

CPI



Tần số xung nhịp

Số lệnh được thực hiện


MIPS =
Thời gian thực hiện×106

Thời gian thực hiện × Tần số xung nhịp
Số lệnh được thực hiện

8 September 2009

Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN

8 September 2009

7


Bài giảng Hệ thống máy tính

NKK-HUT

NKK-HUT

Quan hệ giữa MIPS và CPI

MFLOPS
million of floating point operations per second – triệu
phép toán số dấu phẩy động trên 1s

Với CPI = 4


Số phép toán số dấu phẩy động được thực hiện

exec time of 1 inst. exec time of 1 inst.

n inst. executed

MFLOPS =

program execution time(T)
T=n・CPI・



MIPS=

f

Thời gian thực hiện×106
n

GFLOPS(109 )

T・106
f

f

MIPS=
106


・CPI

CPI =

106

TFLOPS(1012)

・MIPS

8 September 2009

8 September 2009

NKK-HUT

NKK-HUT

Ví dụ 1

Ví dụ 2

Tính MIPS của bộ xử lý với:
Tần số xung nhịp = 2GHz và CPI = 4

Tính CPI của bộ xử lý với:
Tần số xung nhịp = 1GHz và 400 MIPS

0.5ns


1ns
2ns

1/(2x10-9)

1 chu kỳ =
= 0,5ns
CPI = 4 Æ 1 lệnh = 4x0,5ns = 2ns
Vậy bộ xử lý thực hiện được 500MIPS
8 September 2009

Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN

4x108 lệnh thực hiện trong 1s
Æ 1 lệnh thực hiện trong 1/(4x108)s = 2,5ns
Æ CPI = 2,5
8 September 2009

8


Bài giảng Hệ thống máy tính

NKK-HUT

Hết chương 1

8 September 2009

Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN


9



×