Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

sars-cúm gia cầm-hiv.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 61 trang )

1
CHUYÊN ĐỀ: VI SINH VẬT
CHUYÊN ĐỀ: VI SINH VẬT
ĐỀ TÀI: PHÂN BIỆT AIDS, SARS, CÚM GIA
ĐỀ TÀI: PHÂN BIỆT AIDS, SARS, CÚM GIA
CẦM. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ViỆC
CẦM. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ViỆC
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
Người hướng dẫn: Học viên thực hiện:
Người hướng dẫn: Học viên thực hiện:
TS. Biền Văn Minh Trần Quốc Toản
TS. Biền Văn Minh Trần Quốc Toản
2
i. Hiv/aids
1. Kh¸i niÖm vÒ hiv
HIV lµ virut g©y suy
gi¶m miÔn dÞch ë ng­êi
HIV lµ tõ viÕt t¾t cña
Human
Immunodeficiency Virus
HIV lµ gi?
3
AIDS: là tên viết tắt của
cụm từ tiếng Anh:
Acquired Immuno
Deficiency Syndrom (Hội
chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải).

AIDS là gì?


4
i. Hiv/aids
1. Khái niệm về hiv
Tại sao HIV lại gây ra
suy giảm miễn dịch ở
người?
HIV gây nhiễm và phá
huỷ một số tế bào của hệ
thống miễn dịch
Mất
khả năng miễn dịch của cơ
thể (AIDS)
Các
vsv lợi dụng cơ thể suy
giảm miễn dịch để tấn
công(vsv cơ hội)
Bệnh
cơ hội
Loại tế bào HIV tấn
công là Đại thực bào và
tế bào Limpho T
HIV tấn công vào loại tế
bào nào?
5
2. con ®­êng l©y
nhiÔm
HIV cã thÓ l©y nhiÔm
qua nh ng con ®­êng ữ
nµo?
6

M¸u
T×nh dôc
MÑ truyÒn sang con
7
2. con ®­êng l©y
nhiÔm
Qua ®­êng m¸u
Qua ®­êng tinh dôc
MÑ truyÒn sang con
8
3. cac giai đoạn
phát triển của
bệnh
Các giai đoạn phát triển
của bệnh?
Giai đoạn sơ nhiễm: tg
2tuần -3tháng. thường
không biểu hiện triệu
chứng.
Giai đoạn không triệu
chứng: tg 1- 10 năm. Số lư
ợng tế bào limpho T-CD4
giảm.
Giai đoạn biểu hiện triệu
chứng AIDS: các bệnh cơ
hội xuất hiện.
9
4. Các triệu chứng
4. Các triệu chứng



a
a
. Nhóm triệu chứng chính:
. Nhóm triệu chứng chính:



- Sụt cân trên 10% cân nặng.
- Sụt cân trên 10% cân nặng.

- Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng.
- Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng.

- Sốt kéo dài trên 1 tháng.
- Sốt kéo dài trên 1 tháng.
10
b.
b.
Nhóm triệu chứng phụ:
Nhóm triệu chứng phụ:


- Ho dai dẳng trên 1 tháng.
- Ho dai dẳng trên 1 tháng.
- Ban đỏ, ngứa da toàn thân.
- Ban đỏ, ngứa da toàn thân.
- Nổi mụn rộp toàn thân
- Nổi mụn rộp toàn thân
(bệnh Herpes).

(bệnh Herpes).
- Bệnh Zona (giời leo) tái đi
- Bệnh Zona (giời leo) tái đi
tái lại.
tái lại.
- Nhiễm nấm (tưa) ở hầu,
- Nhiễm nấm (tưa) ở hầu,
họng, kéo dài hay tái phát.
họng, kéo dài hay tái phát.
- Nổi hạch ít nhất là 2 nơi
- Nổi hạch ít nhất là 2 nơi
trên cơ thể (không kể hạch
trên cơ thể (không kể hạch
bẹn) kéo dài trên 3 tháng.
bẹn) kéo dài trên 3 tháng.
Người bị bệnh AIDS
11
5. Phân bố các trường hợp nhiễm HIV
5. Phân bố các trường hợp nhiễm HIV
trên thế giới
trên thế giới
680.000
680.000
730.000
730.000
28,2 tr
28,2 tr
1,8 tr
1,8 tr
8,2 tr

8,2 tr
18 000
18 000
1,2 tr
1,2 tr
590.000
590.000
1,9
1,9
tr
tr


1,3 tr
1,3 tr
Nam và Đông nam
Châu á
úc và New
Zealand
Bắc Mỹ
Đông á và TBD
Vùng Ca ri bê
Mỹ La tinh
Tây Âu
Bắc phi và
Trung Đông
Cận
Sahara
Đông Âu
và Trung á

12
6. TInh hInh dÞch
6. TInh hInh dÞch
HIV/AIDS
HIV/AIDS
ë ch©u ¸
ë ch©u ¸
N­íc
N­íc
­íc tÝnh
­íc tÝnh
% nhãm tuæi
% nhãm tuæi
15-24
15-24
Nam
Nam
(%)
(%)
Nữ
Nữ
(%)
(%)
1
1
India
India
3.970.000
3.970.000
0,96

0,96
0,4
0,4
2
2
Thailand
Thailand
670.000
670.000
2,0
2,0
1,33
1,33
3
3
Cambodia
Cambodia
170.000
170.000
2,98
2,98
1,16
1,16
4
4
Viet Nam
Viet Nam
160.000
160.000
0,38

0,38
0,24
0,24
5
5
Indonesia
Indonesia
120.000
120.000
0,07
0,07
0,08
0,08
6
6
Malaysia
Malaysia
42.000
42.000
0,14
0,14
0,84
0,84
13
Quảng Ninh
598,58
Hải Phòng
358,79
TP. HCM
245,50

B.rịa V. tàu
242,26
An Giang
198,75
Hà Nội
193,63
Lạng Sơn
161,55
Cao Bằng
147,32
Khánh Hoà
108,16
Cần Thơ
105,25
7. 10 tỉnh thành phố có tỷ lệ nhiễm HIV/100.000 dân cao nhất
1
2
6
3
4
8
7
9
5
10
14
8. Biện pháp phòng
ngừa
Thực hiện lối sống lành
mạnh, vệ sinh y tế, loại

trừ các tế nạn xã hội.
Để phòng tránh
HIV/AIDS ta phải làm gì?
Hiện nay đã có thuốc
chữa được bệnh AIDS chư
a?
Chưa có thuốc đặc trị.
Các thuốc hiện nay chỉ
có thể làm chậm tiến
trình dẫn đến AIDS.
15
9. Cần phải xử sự bình thường và nhân ái với người nhiễm
9. Cần phải xử sự bình thường và nhân ái với người nhiễm
HIV/AIDS.
HIV/AIDS.

Một người nhiễm HIV vẫn có thể sống lâu dài và khoẻ mạnh, có
Một người nhiễm HIV vẫn có thể sống lâu dài và khoẻ mạnh, có
thể sống thanh thản, vui vẻ nữa. Nhưng khi nhiễm HIV cuộc
thể sống thanh thản, vui vẻ nữa. Nhưng khi nhiễm HIV cuộc
sống thực sự thay đổi, nó đòi hỏi người ta phải có nghị lực rất
sống thực sự thay đổi, nó đòi hỏi người ta phải có nghị lực rất
lớn. Cho đến nay, nhiều người trong chúng ta vẫn còn cảm thấy
lớn. Cho đến nay, nhiều người trong chúng ta vẫn còn cảm thấy
sợ hãi người nhiễm HIV. Thực ra có nhiều bệnh dễ lây hơn
sợ hãi người nhiễm HIV. Thực ra có nhiều bệnh dễ lây hơn
nhiều. Tiếp xúc thông thường không làm lây HIV. Không có lý
nhiều. Tiếp xúc thông thường không làm lây HIV. Không có lý
do gì đáng phải sợ người nhiễm HIV cả. Nghĩ đến HIV/AIDS,
do gì đáng phải sợ người nhiễm HIV cả. Nghĩ đến HIV/AIDS,

có người coi đó là một tệ nạn xã hội. Cách suy nghĩ đó thật sai
có người coi đó là một tệ nạn xã hội. Cách suy nghĩ đó thật sai
lầm. Nó chỉ là một bệnh, và như bao cǎn bệnh khác, bất cứ ai
lầm. Nó chỉ là một bệnh, và như bao cǎn bệnh khác, bất cứ ai
cũng có khả nǎng mắc bệnh này. Người nhiễm HIV không khác
cũng có khả nǎng mắc bệnh này. Người nhiễm HIV không khác
gì người khác, mà chỉ là người không may mắn, cần được giúp
gì người khác, mà chỉ là người không may mắn, cần được giúp
đỡ, động viên
đỡ, động viên
.
.
Gia đình, bạn bè là chỗ dựa quan trọng nhất, có
Gia đình, bạn bè là chỗ dựa quan trọng nhất, có
thể giúp cho người nhiễm HIV sống vui vẻ và không bị ám ảnh
thể giúp cho người nhiễm HIV sống vui vẻ và không bị ám ảnh
vì bệnh tật. Mọi người khác cần phải xử sự bình thường và nhân
vì bệnh tật. Mọi người khác cần phải xử sự bình thường và nhân
ái với người nhiễm HIV
ái với người nhiễm HIV


16
SARS LÀ GÌ?
SARS LÀ GÌ?

Hội chứng hô hấp cấp tính nặng
Hội chứng hô hấp cấp tính nặng
(SARS), là bệnh đường hô hấp
(SARS), là bệnh đường hô hấp

gây viêm phổi không điển hình ở
gây viêm phổi không điển hình ở
những người bị nhiễm.
những người bị nhiễm.

Viêm phổi không điển hình gây
Viêm phổi không điển hình gây
sưng và suy yếu phế nang, làm
sưng và suy yếu phế nang, làm
giảm cung cấp máu tại chỗ cũng
giảm cung cấp máu tại chỗ cũng
như ức chế vận chuyển oxy.
như ức chế vận chuyển oxy.

Mặc dù nguyên nhân chưa được
Mặc dù nguyên nhân chưa được
xác định, song các nhà khoa học
xác định, song các nhà khoa học
cho rằng bệnh do virut mới thuộc
cho rằng bệnh do virut mới thuộc
họ coronavirus gây ra.
họ coronavirus gây ra.


17


Cũng có ý kiến cho rằng virut bắt
Cũng có ý kiến cho rằng virut bắt



nguồn từ động vật, nhưng dường như nó
nguồn từ động vật, nhưng dường như nó
không có gì giống với các virut đã thấy ở trên người và động vật.
không có gì giống với các virut đã thấy ở trên người và động vật.
1. Virut đi vào cơ thể qua miệng, mũi và mắt.
1. Virut đi vào cơ thể qua miệng, mũi và mắt.
2. Virut đến phế nang hay là các túi ở trong phổi
2. Virut đến phế nang hay là các túi ở trong phổi
3. Khi bị tấn công, phế nang bị sưng lên và suy yếu, làm giảm
3. Khi bị tấn công, phế nang bị sưng lên và suy yếu, làm giảm
cung cấp máu và vận chuyển oxy.
cung cấp máu và vận chuyển oxy.

Các coronavirus là nhóm các virut thường gây ra các bệnh
Các coronavirus là nhóm các virut thường gây ra các bệnh
đường hô hấp trên ở mức độ nhẹ và vừa cho người và có liên
đường hô hấp trên ở mức độ nhẹ và vừa cho người và có liên
quan đến các bệnh thần kinh, gan, tiêu hóa và hô hấp trên động
quan đến các bệnh thần kinh, gan, tiêu hóa và hô hấp trên động
vật.
vật.

Trong khi, ngày càng nhiều các chứng cớ rằng virut là nguyên
Trong khi, ngày càng nhiều các chứng cớ rằng virut là nguyên
nhân ban đầu, vẫn còn rất nhiều công việc xét nghiệm để tìm ra
nhân ban đầu, vẫn còn rất nhiều công việc xét nghiệm để tìm ra
các đặc điểm chính xác của nó.
các đặc điểm chính xác của nó.
18

CÁC TRIỆU CHỨNG
CÁC TRIỆU CHỨNG


* Các triệu chứng chính gồm:
* Các triệu chứng chính gồm:



Sốt cao trên 38
Sốt cao trên 38
°
°
C
C



Ho, thở nông, khó thở, đau đầu hoặc đau họng và
Ho, thở nông, khó thở, đau đầu hoặc đau họng và



Ði đến những khu vực có các ca bệnh SARS trong vòng
Ði đến những khu vực có các ca bệnh SARS trong vòng
10 ngày gần đây hoặc
10 ngày gần đây hoặc

Tiếp xúc trực tiếp trong vòng 10 ngày gần đây với những
Tiếp xúc trực tiếp trong vòng 10 ngày gần đây với những

người có những triệu chứng trên và đã đi đến khu vực bị
người có những triệu chứng trên và đã đi đến khu vực bị
ảnh hưởng.
ảnh hưởng.

Nếu có một trong các vấn đề trên, cần đi khám bệnh
Nếu có một trong các vấn đề trên, cần đi khám bệnh
ngay lập tức. Ðể giúp các bác sĩ, bạn cần kể về việc đi lại
ngay lập tức. Ðể giúp các bác sĩ, bạn cần kể về việc đi lại
gần đây của bạn và những người mà bạn đã tiếp xúc gần
gần đây của bạn và những người mà bạn đã tiếp xúc gần
đây.
đây.
19
LÂY NHIỄM
LÂY NHIỄM



Virut có thể lây lan qua dịch hô hấp do hắt hơi
Virut có thể lây lan qua dịch hô hấp do hắt hơi

Vi rút cũng có thể lây lan gián tiếp như tiếp xúc với
Vi rút cũng có thể lây lan gián tiếp như tiếp xúc với
những đồ vật có dính dịch bài tiết của cơ thể chứa vi
những đồ vật có dính dịch bài tiết của cơ thể chứa vi
rút như điện thoại, tay xoay cửa bị nhiễm vi rút. Bởi vì
rút như điện thoại, tay xoay cửa bị nhiễm vi rút. Bởi vì
vi rút có thể sống từ 3-6 giờ ở ngoài cơ thể người.
vi rút có thể sống từ 3-6 giờ ở ngoài cơ thể người.


Bệnh có thể được lây truyền qua không khí.
Bệnh có thể được lây truyền qua không khí.

Vi rút tồn tại trong phân (và nước tiểu) ở nhiệt độ
Vi rút tồn tại trong phân (và nước tiểu) ở nhiệt độ
phòng trong ít nhất 1-2 ngày, thậm chí tới 4 ngày.
phòng trong ít nhất 1-2 ngày, thậm chí tới 4 ngày.

Vi rút mất hoạt tính gây nhiễm sau khi tiếp xúc với các
Vi rút mất hoạt tính gây nhiễm sau khi tiếp xúc với các
chất tiệt khuẩn và có thể bị chết ở 56
chất tiệt khuẩn và có thể bị chết ở 56
°
°
C.
C.
20
TỰ PHÒNG
TỰ PHÒNG


* Tránh đi đến các khu vực bị ảnh hưởng.
* Tránh đi đến các khu vực bị ảnh hưởng.
* Tránh tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân SARS.
* Tránh tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân SARS.
* Thực hiện vệ sinh cá nhân:
* Thực hiện vệ sinh cá nhân:




Ðeo khẩu trang có phần mềm để tiện cho việc hắt hơi.
Ðeo khẩu trang có phần mềm để tiện cho việc hắt hơi.



Rửa tay nếu bạn tiếp xúc với dịch hô hấp (sau hắt hơi
Rửa tay nếu bạn tiếp xúc với dịch hô hấp (sau hắt hơi
chẳng hạn).
chẳng hạn).



Rửa tay trước khi phải đụng, sờ lên mắt hoặc miệng
Rửa tay trước khi phải đụng, sờ lên mắt hoặc miệng
của bạn.
của bạn.



Thường xuyên vệ sinh nơi ở, bếp và nhà vệ sinh.
Thường xuyên vệ sinh nơi ở, bếp và nhà vệ sinh.
21
SỰ NGUY HIỂM
SỰ NGUY HIỂM

Tỷ lệ tử vong khoảng 3-5%. Có tài
Tỷ lệ tử vong khoảng 3-5%. Có tài
liệu cho rằng có thể lên đến 10%, đặc
liệu cho rằng có thể lên đến 10%, đặc

biệt là ở những người cao tuổi. Những
biệt là ở những người cao tuổi. Những
người bị nhiễm xảy ra viêm phổi có
người bị nhiễm xảy ra viêm phổi có
thể gây nhiều biến chứng. Thể trạng
thể gây nhiều biến chứng. Thể trạng
suy sụp rất nhanh, trong vòng vài
suy sụp rất nhanh, trong vòng vài
ngày.
ngày.
22
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ

Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu,
Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu,
nhưng các bác sĩ đang chữa trị bệnh
nhưng các bác sĩ đang chữa trị bệnh
bằng các thuốc kháng vi rút và
bằng các thuốc kháng vi rút và
steroid. Nếu điều trị sớm, phần lớn
steroid. Nếu điều trị sớm, phần lớn
bệnh nhân không mắc các bệnh khác,
bệnh nhân không mắc các bệnh khác,
có thề hồi phục
có thề hồi phục
23
Cúm gia cầm
Cúm gia cầm


Influenza A virus
Influenza A virus
,
,
loại virus gây bệnh
loại virus gây bệnh
cúm gia cầm. Ảnh
cúm gia cầm. Ảnh
chụp những tiểu phần
chụp những tiểu phần
virus được nhuộm âm
virus được nhuộm âm
tính trên kính hiển vi
tính trên kính hiển vi
điện từ truyền qua.
điện từ truyền qua.
24


Cúm gà
Cúm gà
hay
hay
cúm gia cầm
cúm gia cầm
là một loại
là một loại
bệnh
bệnh
cúm

cúm
do
do
virus
virus
gây ra cho các loài
gây ra cho các loài
gia cầm
gia cầm
(hay
(hay
chim
chim
), và có thể xâm nhiễm
), và có thể xâm nhiễm
một số loài
một số loài
động vật có vú
động vật có vú
. Virus này
. Virus này
được phát hiện lần đầu tiên là tại
được phát hiện lần đầu tiên là tại
Ý
Ý
vào
vào
đầu
đầu
thập niên 1900

thập niên 1900
và giờ đây phát hiện ở
và giờ đây phát hiện ở
hầu hết các nơi trên thế giới. Virus cúm gà
hầu hết các nơi trên thế giới. Virus cúm gà
có tên khoa học là
có tên khoa học là
avian influenza
avian influenza
(AI)
(AI)
thuộc nhóm
thuộc nhóm
virus cúm A
virus cúm A
của họ
của họ
Orthomyxociridae
Orthomyxociridae
.
.
25

Đây là những
Đây là những
retrovirus
retrovirus
, mang vật liệu di
, mang vật liệu di
truyền là những đoạn phân tử

truyền là những đoạn phân tử
RNA
RNA
, sợi đối mã
, sợi đối mã
(sợi âm tính). Biến chủng
(sợi âm tính). Biến chủng
H5N1
H5N1
của virus cúm
của virus cúm
gà bắt đầu hoành hành từ năm
gà bắt đầu hoành hành từ năm
1997
1997
và có
và có
nguy cơ bùng phát thành
nguy cơ bùng phát thành
đại dịch cúm
đại dịch cúm
đối với
đối với
con người trong tương lai. Hiện giờ, không
con người trong tương lai. Hiện giờ, không
một quốc gia nào khẳng định có đầy đủ
một quốc gia nào khẳng định có đầy đủ
phương tiện và kỹ thuật để ngăn ngừa, chống
phương tiện và kỹ thuật để ngăn ngừa, chống
lại đại dịch cúm này nếu điều đó xảy ra.

lại đại dịch cúm này nếu điều đó xảy ra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×