Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình Autocad - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 52 trang )

52

BÀI 4:
VẼ KÝ HIỆU VẬT LIỆU, GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
MÃ BÀI :

M22-04

Giới thiệu:
Vẽ ký hiệu vật liệu và ghi kích thước văn bản là rất thông dụng,trong quá
trình đọc bản vẽ các thông số kỹ thuật phải đúng và chính xác.
Mục tiêu:
- Định dạng được bản vẽ
- Mô tả được các lệnh và ký hiệu mặt cắt
- Ghi được kích thước lên bản vẽ
- Sử dụng được các lệnh để ghi kích thước lên bản vẽ
- Liệt kê được các lệnh vẽ và tạo hình
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung:
1 Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt:
Mục tiêu:
- Hiểu được mặt cắt và hình cắt ;
- Liệt kê được các lệnh làm việc với lớp ;
- Liệt kê được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
1.1. Mặt cắt và hình cắt:
Xác định nhóm các đối tượng đã được chọn làm đường biên khi chọn một
điểm nằm bên trong đường biên. Đường biên chọn không có tác dụng khi sử
dụng Select Objects để xác định đường biên hình cắt. Theo mặc định, khi bạn
chọn Pick Points để định nghĩa đường biên mặt cắt thì AutoCAD sẽ phân tích
tất cả các đối tượng thấy được trên khung nhìn hiện hành.


1.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt
+ Tạo hình cắt mặt cắt
+ Từ menu Draw chọn Hatch...., hoặc thực hiện lệnh Bhatch hoặc
+ Trên hộp thoại Boundary Hatch ta chọn trang Hatch
+ Chọn kiều mặt cắt trong khung Type
+ Chọn tên mẫu tô tại mục Pattern
+ Chọn tỷ lệ tại khung Scale và độ nghiêng tại mục Angle
+ Chọn nút pick Point để chỉ định một điểm nằm trong vùng cắt (vùng cắt phải
kín)
+ Nếu muốn xem trước mặt cắt thì chọn Preview.
+ Kết thúc ta nhấn nút OK


53
1.3. Lệnh FILL bật chế độ điền đày đối tượng:
Menu bar
Nhập lệnh
FILL

Toolbar

1.4. Lệnh BHATCH Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Draw\Hatch...
Hatch (H) hoặc BHatch
Sử dụng lệnh Bhatch để vẽ mặt cắt cho 1 biên kín hay hở được tạo từ các đối
tượng Line, Arc, Circle, Pline, Spline.
1.5. Lệnh HATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh

Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Draw\Hatch...
Bhatch (H) hoặc BHatch
Sau khi vào lệnh xuất hiện hộp thoại Boundary Hatch. Hội thaọi này có 3
trang Hacth, Advanced và Gradient.
a. Trang Hatch


54
b. Trang Advanced

+ Island Detection Style:
Chọn kiểu mặt cắt
+ Object type:
Nếu chọn Retain Boundary thì dạng đối tượng đường biên được giữ lại có
thể là Region (miền) hoặc Polyline (đa tuyến kín) sau khi Hatch.
+ Island Detection Method:
Nếu chọn ô này thì các island bên trong đường biên kín sẽ được chọn khi
dùng Pick Poin để xác định đường biên (island là đối tượng nằm trong đường
biên ngoài cùng)
Flood
Các island được xem là các đối tượng biên
Ray Casting Dò tìm đường biên theo điểm ta chỉ định theo hướng ngược chiều
kim đồng hồ
+ Boudary Set:
Khi đã định boundary set bạn không quan tâm nhiều đến các đối tượng
này. Khi định đường biên mặt cắt không cần che khuất hoặc dời chuyển các đối
tượng này. Trong các bản vẽ lớn nhờ vào việc định boudary set giúp ta chọn

đường biên cắt được nhanh hơn.
Current Viewport Chọn boundary set từ những đối tượng thấy được trên khung
nhìn hiện hành (current viewport)
Existing Set
Định nghĩa boundary set từ những đối tượng ta đã chọn với nút
New.
New
Khi chọn nút này sẽ xuất hiện các dòng nhắc giúp bạn tạo
boundary set.
Cho phép ta chọn trước vài đối tượng để AutoCAD có thể tạo
đường biên mặt cắt từ các đối tượng đó.


55
c. Trang Gradient

+ One Color: Xác định vùng tô sử dụng sự biến đổi trong giữa bóng đổ và màu
nền sáng của một màu. Khi One Color được chọn, AutoCAD hiển thị màu mẫu
với nút Browse và thanh trượt Shade and Tint (biến GFCLRSTATE)
+ Two Color: Xác định vùng tô sử dụng sử biến đổi trơn giữa bóng đổ và màu
nền sáng của hai màu. Khi Two Color được chọn, AutoCAD hiển thị màu mẫu
với nút Browse cho màu 1 và màu 2 (biến GFCLRSTATE)
+ Color Swatch: Xác định màu cho vùng tô gradient. Nhấp nút Browse [...] hiển
thị hộp thoại Select Color để chọn Index color, true color hoặc color book color.
Màu mặc định là màu hiện hành trong bản vẽ.
+ Shade and Tint Slider: Xác định màu phủ (màu vừa chọn trộn với màu trắng)
hoặc bóng đổ (màu đã chọn trộn với màu đen) của một màu được sử dụng để tô
gradient (biến GFCLRLUM)
+ Centered: Xác định cấu hình gradient đối xứng. Nếu thành phần này không
được chọn, vùng phủ gradient thay đổi về phía trái, tạo nguồn sáng ảo phía trái

của đối tượng (biến GFSHIFT)
+ Angle: Xác định góc của vùng tô gradient. Góc đã xác định quan hệ với UCS
hiện hành. Lựa chọn này phụ thuộc vào góc của mẫu mặt cắt (biến GFANG)
+ Gradient Patterns: Hiển thị 9 mẫu đã trộn với vùng tô gradient fills. Các
mẫu này bao gồm: linear sweep (3 ô hàng trên cùng), spherical (2 ô cột thứ
nhất hàng 2 và 3) và parabolic (các ô còn lại) (biến GFNAME)
1.6. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt
Menu bar
Nhập lệnh
Modify\Object>Hatchedit... HatchEdit

Toolbar

Cho phép ta hiệu chỉnh mặt cắt liên kết. Ta có thể nhập lệnh hoặc nhắp
đúp chuột tại đối tượng cần thay đổi sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại Hatch Edit
cho ta hiệu chỉnh.
Tương tự như hộp thoại Boundary Hatch ta chọn các thông số cần thay
đổi sau đó nhấn nút OK để hoàn tất công việc.


56
2. Các lênh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong Auto CAD:
Mục tiêu:
- Thực hiện được các lệnh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong Autocad ;
- Thực hiện được các lệnh viết chử lên hộp hội thoại ;
- Liệt kê được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
2.1. Trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ
Để nhập và hiệu chỉnh văn bản ta tiến hành theo ba bước sau:
- Tạo các kiểu chữ cho bản vẽ bằng lệnh Style

- Nhập dòng chữ bằng lệnh Text hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Mtext
- Hiệu chỉnh nội dung bằng lệnh Ddedit (hoăch nhắp đúp chuột)
- Sau khi tạo các kiểu chữ (text Style) ta tiến hành nhập các dòng chữ. Lệnh
Text dùng để nhập các dòng chữ trên bản vẽ, lệnh Mtext cho phép ta nhập đoạn
văn bản trên bản vẽ được lằm trong khung hình chữ nhật định trước. Dòng chữ
trong bản vẽ là một đối tượng như Line, Circle... Do đó ta có thể dùng các lệnh
sao chép và biến đổi hình đối với dòng chữ . Vì dòng chữ trong bản vẽ là một
đối tượng đồ hoạ vậy trong một bản vẽ có nhiều dòng chữ sẽ làm chậm đi quá
trình thể hiện bản vẽ cũng như khi in bản vẽ ra giấy.
2.2. Lệnh STYLE đặt kiểu cho ký tự
Menu bar
Nhập lệnh
Format\ Text Style...
Style
Sau khi vào lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại sau.

Toolbar

Ta có thể xem kiểu chữ vừa tạo tại ô Preview. Có thể thay đổi tên và xoá kiểu
chữ bằng các nút Rename và Delete. Sau khi tạo một kiểu chữ ta nhấp nút
Apply để tạo kiểu chữ khác hoặc muốn kết thúc lệnh ta nhấp nút Close. Kiểu
chữ có thể được đùng nhiều nơi khác nhau.
2.3. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ
Menu bar
Nhập lệnh

Toolbar


57

Draw\ Text>\Single Line
Dtext hoặc Text
Text
Lệnh text cho phép ta nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ. Trong một
lệnhText ta có thể nhập nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau và các dòng
chữ sẽ xuất hiện trên màn hình khi ta nhập từ bàn phím.
Hoặc từ Modify menu chọn Move
Command: Text 
- Current text style: "Viet" Text - Thể hiện kiểu chữ hiện tại và chiều
height:
cao
- Specify start point of text or - Chọn điểm căn lề trái dòng chữ hoặc
[Justify/Style]
nhập tham số S để nhập kiểu chữ ta
vừa tạo ở trên.
+ Style name (or ?):
(sau khi nhập S ta nhập tên kiểu chữ tại
dòng nhắc này)
- Specify height <10.000>
- Nhập chiều cao chữ
- Specify Rotation Angle of - Nhập độ nghiêng của chữ
Text<0>
- Enter Text:
- Nhập dòng chữ hoặc Enter để kết
thúc lệnh
2.4. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Draw\Text>\Multiline Text Mtext hoặc MT

Lệnh Mtext cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bởi đường biên
là khung hình chữ nhật. Đoạn văn bản là một đối tượng của AUTOCAD
Command: MT 
- Current text style: "Viet" Text - Thể hiện kiểu chữ hiện tại và chiều
height:
cao
- Specify first corner:
- Điểm gốc thứ nhất đoạn văn bản
- Specify opposite corner or.......
- Điểm gốc đối diện đoạn văn bản
Sau đó xuất hiện hộp thoại Text Formatting. Trên hộp thoại này ta nhập
văn bản như các phần mềm văn bản khác.

Ta có thể nhập dòng chữ trước sau đó bôi đen và thay đổi các thuộc tính của
dòng chữ như FONT chữ và cỡ chữ, chữ đậm, nghiêng, chữ gạch chân, màu
chữ.......


58
2.5. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Qtext
Thay thế dòng chử bằng khung chử nhật Qtext Để tăng tốc độ hiển thị và truy
xuất bản vẽ .
3 . Các lệnh vẽ và tạo hình trong Auto CAD:
Mục tiêu:
- Thực hiện được các lệnh vẽ đường thẳng bằng Xline, vẽ vành khăn … ;
- Liệt kê được các lệnh vẽ đường thẳng và đoạn thẳng ;

- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
3.1. lệnh XLINE (Contruction Line) vẽ đường thẳng
Đây là lệnh vẽ đường thẳng vô hạn ở hai đầu, không dùng chế độ truy bắt điểm
được đối với đường Xline.
3.2. Lệnh RAY vẽ nửa đường thẳng
Pull-down menu
Screen Menu
Draw \ Ray

DRAW\ Ray

Type in

Toolbars

Ray

Draw

Lệnh Ray dùng để vẽ tia (nửa đường thẳng), thường dùng để vẽ hình chiếu cạnh
theo phương pháp hình học họa hình. Nếu dùng lệnh Trim hoặc Break để xén
một đầu vô hạn thì lệnh Ray trở thành lệnh Line
. Command: Ray.1
- From Point: Chọn điểm bắt đầu của Ray (p1).
Thought Poin: Chọn điểm thứ 2 mà Ray đi qua (p2): (Hình 15.3)
3.3. Lệnh DONUT vẽ hình vành khăn
Pull-down menu
Screen Menu
Draw \ Dount


Draw \ Dount

Type in

Toolbars

Dount , Do

Draw

Lệnh Dount dùng để vẽ hình khăn, giống như đường tròn có chiều rộng nét.
Command: Dount 
- Inside diameter < >: Nhập giá trị đường kính trong.
- Outside diameter < >: Nhập giá trị đường kính ngoài.
- Center of doughnut: Nhập tọa độ tâm của Dount.
- Center of doughnut: Tiếp tục nhập tọa độ của Dount hoặc nhấn Enter để
kết thúc.
Hình Dount được tô đen (hình 15.4a), hoặc không tô đen (Hình 15.4b) tùy
thuộc vào trạng thái On hoặc Off của lệnh Fill.
3.4. Lệnh TRACE vẽ đoạn thẳng có độ dày
Menu bar
Nhập lệnh

Toolbar


59
TRACE
Sử dụng tương tự như lệnh vẽ vành khăn.
3.5. Lệnh SOLID vẽ một miền được tô đặc

Menu bar
Nhập lệnh
SOLID
3.6. Lệnh MLINE vẽ đoạn thẳng song song
Menu bar
Nhập lệnh
Multiline
Mline hoặc ML
[Justification] : Định chế dộ canh lề
[Scale] : Định bề rộng Mline
3.7. Lệnh MLSTYE tạo kiểu cho lệnh vẽ MLINE
Pull-down menu
Screen Menu
Format \ Multiline Style…

Toolbar

Toolbar

Type in

Toolbars

Draw \ Mline \ Mlstyle Mlstyle

Lệnh Mlstyle dùng để tạo kiểu cho đường Mline: Sau khi gọi lệnh sẽ xuất hiện
hộp thoại Multiline Styles (hình 15.8).
Các lựa chọn trên hộp thoại Mutiline styles
 Vùng 1 - Mutiline styles
1) Đặt tên mới cho kiểu Mline: Bôi đen chữ Standard ở ô Name sau đó gõ

tên mới (chẳng hạn ML3) vào và nhấn nút Add thì kiểm ML3 sẽ trở thành
kiểu lệnh hành ở ô Current (Hình 1.9).
2) Đặt tên lại cho kiểu Mline: Tương tự như đặt tên mới nhưng thay vì nhấn
nút Add ta nhấn nút Rename
3) Nút Save…: Dùng để ghi một kiểm Mline thành tập tin và kiều này trở
thành hiện hành.
Sau khi đặt tên một kiểu và định nghĩa các thành phần cho kiểu này ta lưu
kiểu này thành tập tin bằng cách nhấn vào nút Save… sẽ xuất hiện hộp thoại
Save Multiline Style (Hình 15.10).
Nhập tên file vào ô File name sau đó nhấn nút Save
4) Nút Load…: Tải một kiểu Mline từ các file có phần mở rộng .mln. Khi
nhấn nút Load… sẽ xuất hiện một hộp thoại Load Multiline Style (Hình
15.11). Để chọn kiểu Mline cần tải ta nhấn nút File… ở hộp thoại (Hình
15.11) xuất hiện hộp thoại Load Multiline Style From File (Hình 15.12).
Trên hộp thoại này ta chọn file cần tải rồi nhấn nút Open sẽ trở về hộp
thoại ( Hình 15.11) và nhẫn nút OK.
 Vùng 2 – Element Properties…
Khi chọn nút này sẽ xuất hiện hộp thoại Element Properties (Hình 15.13).
Hộp thoại này ta định nghĩa các thành phần của một kiểu Mline.
Mỗi thành phần được định nghĩa bởi khoảng cách so với đường tâm (Zero
offset Element).


60
Ta có thể gán màu (nút Close..) và chọn đường (nút Linetyle…) cho mỗi
thành phần của Mlien được chọn.
 Ô offset để nhập khoảng cách so với đường tâm của một thành phần của
Mline.
 Ô Add dùng để nhập thêm 1 thành phần cho Mline.
 Ô Delete dùng để xóa một thành phần của Mline.

 Vùng 3 – Multiline Properties…
Khi chọn nút này sẽ xuất hiện hộp thoại Multiline Properties (Hình 15.14).
Hộp thoại này dùng để định dạng các điểm đầu, điểm cuối và đỉnh của
Mline.
Các lựa chọn trong hộp thoại Multiline Properties
Nút Display Joints nếu không đánh dẫu chọn thì tại các đỉnh tại các đỉnh
của đường Mline không có đoạn thẳng nỗi (Hỉnh 15.15a); Nếu đánh dấu
chọn nút Display Joints thì tại các đỉnh của đường Mline có đoạn thẳng nối
(Hình !5.15b)
 Caps : Định dạng điểm đầu và điểm cuối của đường Mline (Hình
15.16a,b,c,d,e).
 Fill : Tô màu cho Mline khi chọn nút ON (Hình 15.16f)
trình tự tạo Multiline mới
1. sử dụng lệnh Mlstyle làm xuất hiện hộp thoại Multiline Styles. Nhập tên
kiểu Mline vào ô soạn thảo name, sau đó nhấn nút add.
2. sử dụng hộp thoại Element Properties định nghỉa các tính chất đường
thành phần. Đầu tiên nhấn nút Add để xuất huện thành phần 0.0, sau đó
nhập khoản cách của đường thành phần so với đường tâm tai ô offset rồi
nhấn nút Add trở lại. Xác định màu (color) và loại đường (linetype) cho
các đường thành phần đã chọn.
3. sử dụng hộp thoại Multiline Properties nhằm định dạng các điểm đầu và
điểm cuối của Mline như : joint display, cap, Fill.
4. trở về hộp thoại Multiline Styles để ghi lại kiểu Mline vừa tạo, ta chọn nút
save… sẽ xuất hiện hộp thoại save Multiline Styles để ghi kiểu đường
thành file với phần mở rộng .mln.
5. Chọn nút OK để thoát khỏi hộp thoại Multiline Styles và bắt đầu vẽ Mline
với kiểu vừa tạo .
 Ví dụ
Sử dụng lệnh Mline để vẽ đoạn đường như hình 15.17
Trình tự thực hiện như sau

1.Sử dụng lệnh Mlstyle sẽ xuất hiện hộp thoại Multiline Styles. Hãy nhập tên
kiểu ( như ML5) vào ô soạn thảo Name rồi nhắp nút Add.
2. Chọn nút Element Properties … làm xuất hiện hộp thoại Element Properties
(hình 15.18)
Trên hộp thoại này ta nhập thêm hai thành phần như sau :
- Nhắp nút Add để xuất hiện thành phần 0.0
- Tại ô Offset ta nhập 0.4, nhắp nút Add rồi gán dạng đường Continuous và
màu.


61
- Tại ô Offset ta nhập -0.4, nhắp nút Add rồi gán dạng đường Continuous
và màu.
- Tại ô Offset ta nhập 0.0, nhắp nút Add rồi gán dạng đường tâm ACAD và
màu cho đường tâm này. Nhắp nút Ok sẽ trở về hộp thoại Multiline Styles
ta sẽ thấy dạng đường cần tạo(hình 15.19).
3.. Chọn nút Element Properties … sẽ xuất hiện hộp thoại Element Properties
nhằm định dạng các điểm đầu và điểm cuối của Mline như :joint display, cap,
Fill.Nhắp Ok sẽ trở về hộp thoại Multiline Styles .
4. Ta có thể ghi kiểu này thành File bằng cách chọn nút Save… sẽ xuất hiện
hộp thoại Save Multiline Styles . Ở đây ta nhập tên File vào ô File name rồi
nhắp nút Save.
5. Nhắp Ok để thoát khỏi hộp thoại Multiline Styles
Thực hiện lệnh Mline cho (hình 15.17) theo trình tự như sau:
Command: Mline 
- Justification = Top, Scale = 20.00, Style = ML5
- Justification / Scale Style / < From point > : S
- Set Mline scale < > : 40
- Justification / Scale Style / < From point > : J
- Top/Zero/Bottom < >:T

- Justification = Top, Scale = 40.00, Style = ML5
- Justification / Scale / Style / < From point > : Chọn điểm P1.
- <To Point>: 200(Nhập trực tiếp – điểm P2)
- Undo / <To point>: 120 ( Nhập trực tiếp- điểm P3).
- Close/ Undo/ <To point>: 200(Nhập trực tiếp – điểm P4)
- Close/ Undo/ <To point>: 120(Nhập trực tiếp – điểm P1)
- Close/ Undo/ <To point>:
3.8. Lệnh MLEDIT hiệu chỉnh đối tượng vẽ MLINE
Pull-down menu
Screen Menu
Type in

Toolbars

Modify \ Object >\ Multiline MODIFY\ Mledit Mledit
Modify 2
Lệnh Mledit dùng để hiệu chỉnh đường Mline. Sau khi gọi lệnh sẽ xuất hiện hộp
thoại Multiline Edit Tools (hình 15.20) . Trong hộp thoại này có 12 mẫu khác
nhau để hiệu chỉnh đường Mline và được chia thành 4 nhóm cột. Ta chọn 1
trong 12 mẫu khác nhau để hiệu chỉnh
Sau đây phân tích từng nhóm
1.Nhóm cột 1– chữ thập (Crosses)
Chọn một trong ba mẫu khác nhau ở hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu
chỉnh thành dạng chữ thập (Crosses) : Closed cross, Open cross, Merged cross
(hình 15.21).
Trình tự thực hiện việc hiệu chỉnh như sau
- Chọn mẫu cần hiệu chỉnh bằng cách nhấp kép vào mẫu đó (hoặc chọn
mẫu rồi nhắp OK), sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :



62
+ Select first mline : Chọn đường mline thứ nhất (ML1).
+ Select second mline : Chọn đường mline thứ hai (ML2).
+ Select first mline : Tiếp tục chọn đường mline thứ nhất cho đường mline
khác hoặc nhấn Enter để kết thúc.
2.Nhóm cột 2 – chữ T (Tees)
Chọn một trong ba mẫu khác nhau ở hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu
chỉnh thành dạng chữ T (Tees) : Closed Tees, Open Tees, Merged Tees
(hình 15.22).
Trình tự hiệu chỉnh như mục trên
3.Nhóm cột 3
- Tạo góc (Corners)
Chọn mẫu thứ nhất trong nhóm 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu
chỉnh thành các dạng góc khác nhau (Corners) (hình 15.23).
Trình tự thực hiện việc hiệu chỉnh tương tự như mục trên
-Thêm đỉnh (Add Vertex)
Dùng để thêm đỉnh cho đường Mline
Trình tự thực hiện như sau
+Chọn mẫu thứ hai trong nhóm 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để thêm
đỉnh mới cho Mline, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
+ Select Multiline : Chọn Mline và điểm chọn sẽ trở thành đỉnh mới của Mline.
+ Select Multiline (or Undo): nhấn Enter để kết thúc việc chọn (Hình 15.24).
+Command: Chọn Mline cần tạo đỉnh , sẽ xuất hiện các ô GRIPS màu xanh trên
đối tượng.
+Command: cần tạo đỉnh tại ô màu xanh nào trên Mline thì ta chọn ô xanh đó ,
lúc này sẽ xuất hiện ô màu đỏ (Hot Grips) dính với giao điểm của hai sợi tóc. Di
chuyển giao điểm của hai sợi tóc đến vị trí nào thì Mline sẽ tạo đỉnh tại vị trí đó.
-Xóa đỉnh (Delete Vertex) Dùng để xóa đỉnh của đường Mline.
Trình tự thực hiện như sau :
+Chọn mẫu thứ ba trong nhóm cột 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để xóa

đỉnh của Mline, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :
+ Select Multiline : Chọn Mline, sẽ xóa đỉnh trở thành thẳng (Hình 15.25).
+ Select Multiline (or Undo): nhấn Enter để kết thúc .
4.Nhóm cột 4
Cho phép cắt từng element (Cut single), cắt tất cả element (Cut all) của Mline
hoặc hàn nối tất cả (Weld all) các element của Mline đã bị cắt.
-Cut Single : dùng để cắt từng đường của Mline bằng cách chọn hai điểm P1,P2
-Cut all
: dùng để cắt tất cả các đường của Mline bằng cách chọn hai điểm
P1,P2 (hình 15.26).
-Weld all : dùng để hàn tất cả các đường của Mline bằng cách chọn hai điểm
P1,P2 (hình 15.27).
Sau khi chọn một trong hai mẫu đầu của nhóm cột 4 ở hộp thoại Multiline Edit
Tools để hiệu chỉnh, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:


63
-Select mline : Chọn đường của mline cần cắt và điểm chọn này sẽ là điểm đầu
tiên của đoạn cắt (P1).
-Select second point : Chọn điểm thứ hai của đoạn cắt(P2).
3.9. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép
Pull-down menu Screen Menu
Type in

Toolbars

Draw \ Region
DRAW2 \ Region
Region ,Reg Draw
Lệnh Region dùng để chuyển các đối tượng 2D thành miền. Để tạo được miền

thì các đối tượng 2D được vẽ bằng các lệnh Line, Pline, Spline… là một hình
kín không tự giao nhau (hình 15.28a), các hình kín tự giao nhau hoặc hở thì
không tạo được miền (hình 15.28b).
Command: Region 
Select objects: Chọn đối tượng cần tạo thành miền .
Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc .
3.10. Lệnh UNION và SUBTRACT cộng và trừ các vùng REGION
Pull-down menu
Screen Menu
Type in
Toolbars
Modify \ Boolean > MODIFY 2\ Union
Uni
Modify 2
Union
Lệnh Union dùng để hợp các miền thành miền thành phần. Đầu tiên thực hiện
lệnh Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Union.
Command: Union 
Select objects: Chọn các miền thành phần (hai đường tròn)(hình 15.29) .
Select objects: Tiếp tục chọn các miền thành phần hoặc nhấn Enter để kết
thúc .
*** Hiệu các miền (lệnh Subtract)
Cách gọi lệnh như sau :
Pull-down menu
Screen Menu
Type in
Toolbars
Modify \ Boolean > MODIFY 2\ Subtract
Su
Modify 2

Subtract
Lệnh Subtract dùng để hiệu các miền thành miền. Đầu tiên thực hiện lệnh
Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Subtract.
Command: Subtract
Select solids and regions to Subtract from…
Select objects : Chọn miền bị trừ (đường tròn 1) (hình 15.30)
Select objects : Enter
Select solids and regions to Subtract …
Select objects : Chọn miền trừ (đường tròn 2)
Select objects : Enter.
3.11. Lệnh INTERSEC lấy giao của vùng REGION
Pull-down menu
Screen Menu
Type in

Toolbars


64
Modify \ Boolean > Intersect MODIFY2\ ntersect In
Modify 2
Lệnh Intersect dùng để giao các miền thành miền. Đầu tiên thực hiện lệnh
Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Intersect.
Command: Intersect
Select objects: Chọn miền thành phần (đường tròn 1) (hình 15.31) .
Select objects : Tiếp tục chọn miền thành phần khác (đường tròn 2) .
Select objects : Tiếp tục chọn miền thành phần hoặc nhấn Enter để kết thúc .
3.12. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng
Pull-down menu
Screen Menu

Type in
Toolbars
Draw \ Boundary…

DRAW2 \ Boundary

Boundary

Draw

Lệnh Boundary tạo một Pline (hoặc region) có hình dạng là một đường bao
kín, các đối tượng gốc không bị mất đi. Boundary bao gồm các đối tượng bên
trong như : circle hoặc pline kín. Khi thực hiện lệnh này xuất hiện hộp thoại
Boundary Creation (hình 15.32)
Trên hộp thoại này ta chọn nút Pick point < và chọn điểm tại dòng nhắc ;
Command: Boundary 
Select internal point : Chọn điểm P1
Kết thúc lệnh Boundary .
Thực hiện lệnh Copy sẽ xuất hiện dòng nhắc :
-Select objects: Chọn đường Boundary vừa tạo và đường tròn bên trong để sao
chép đến vị trí mới ta thu được một đa tuyến kín có hình dạng như
Bài tập và sản phẩm thực hành bài M22-04
Kiến thức:
Câu 1: Trình bày kỹ thuật vẽ và trình tự thực hiện vẽ ?
Kỹ năng:
Bài tập ứng dụng: Thực hiện vẽ và ghi kích thước cho bản vẽ sau:
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)


65


CHỈ DẪN ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG
1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng trên máy tính giáo viên giao cho.
2. Đọc bản vẽ và hướng dẫn sử dụng trước khi thực hiện lệnh vẽ.
3. Thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị khi thực hiện lệnh vẽ .
4. sử dụng phần mềm theo qui định và thao tác đúng các lệnh.


66
5. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Phần thực hành khi vẽ: Tổng cộng 70 điểm
b, Phần thẩm mỹ : 30 điểm
- Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không
được đánh giá.
- Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định
của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập
Đánh giá kết quả học tập

TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Các câu lệnh dùng để vẽ các

hình

1.1
1.2
2

2.1
2.2

Cách thức và
Điểm
phương
pháp
tối đa
đánh giá

1

Vấn đáp, đối
Liệt kê đầy đủ các lệnh trong chiếu với nội 0,5
Autocad
dung bài học
Liệt kê đầy đủ các cú pháp
0,5
các lệnh trong Autocad
Cấu tạo, nguyên lý làm việc
2
của màn hình khi vẽ Autocad
Nêu đầy đủ cấu tạo của mành Làm bài tự luận, 0,5
hình Autocad

đối chiếu với nội
Trình bày công dụng và dung bài học
1
nguyên lý làm việc của các
lệnh trong Autocad.

2.3

Trình bày đúng cách thực
hiện các lệnh

0,5

3

Phạm vi ứng dụng của bản vẽ
kỹ thuật

2

3.1
3.2

Làm bài tự luận,
đối chiếu với nội
Nêu đúng thực chất của vẽ kỹ dung bài học
1
thuật
Trình bày đầy đủ đặc điểm
0,5

của vẽ kỹ thuật Autocad

Kết quả
thực
hiện của
người
học


67
3.3

Nêu đúng phạm vi ứng dụng
của vẽ kỹ thuật Autocad

4

Trình bày các loại lệnh vẽ Làm bài tự luận, 1,5
đúng
đối chiếu với nội
dung bài học

5

Chọn chế độ vẽ và cách vẽ
hợp lý
Nêu cách chọn lệnh phù hợp Làm bài tự luận
và trắc nghiệm
Trình bày đúng cách điều đối chiếu với nội
dung bài học

chỉnh tốc độ hàn
Trình bày cách chọn đường
dẫn đến lệnh chính xác
Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận,
Autocad
đối chiếu với nội
dung bài học

5.1
5.2
5.3
6

Cộng:

0,5

1,5
0,5
0,5
0,5

2
10 đ

II

Kỹ năng

1


Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình
các phần mềm Autocad
ảnh, và ký hiệu
các loại hình vẽ
Autocad,
đối 2
chiếu với nội
dung bài học để
nhận biết

2

Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao
lệnh trong Autocad.
tác, đối chiếu với
3
quy trình vận
hành

3

Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình
lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các
thành thạo
loại lệnh đối
2
chiếu với nội
dung bài học để
nhận biết


4

Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các
lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu 3
với nội dung bài


68
xác bản vẽ

học để nhận biết
Cộng:

10 đ

III

Thái độ

1

Tác phong công nghiệp khi vẽ

1.1
1.2

Theo dõi việc 4
thực hiện, đối 1,5
Đi học đầy đủ, đúng giờ

chiếu với nội
Không vi phạm nội quy lớp quy của trường.
1,5
học

1.3

Tính cẩn thận, tỉ mỉ

2

Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập
gian thực hiện
bài tập, đối chiếu 2
với thời gian quy
định.

3

Đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh công nghiệp

3.1

Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc
thực hiện, đối 1,5
khi vẽ
chiếu với quy
Đầy đủ bảo hộ lao động( quần định về an toàn

áo bảo hộ, giày, thẻ sinh và vệ sinh công 1,5
viên…)
nghiệp
Vệ sinh phòng máy thực hành
1
đúng quy định

3.2

3.3

Quan sát việc
thực hiện bài tập 1

Cộng:

4

10 đ

KẾT QỦA HỌC TẬP
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng:

Kết
quả
Hệ số

thực hiện
0,3
0.4
0,3

Kết qủa
học tập


69

BÀI 5: CÁC LỆNH VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
MÃ BÀI : M22-05
Giới thiệu:
Các đối tượng sau khi hiệu chỉnh vẫn không thay đổi về kích thước .
Mục tiêu:
- Trình bày được cách thức ghi kích thước trên hình vẽ ;
- Xác định được các lệnh ghi kích thước ở từng vị trí trong bản vẽ.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung:
1. Khái niệm
Các thành phần kích thước
Một kích thước được ghi bất kỳ bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây:
Dimension line (Đường kích thước): Đường kích thước được giới hạn
hai đầu bởi hai mũi tên (gạch chéo hoặc một ký hiệu bất kỳ). Nếu là kích thước
thẳng thì nó vuông góc với các đường gióng, nếu là kích thước góc thì nó là một
cung tròn có tâm ở đỉnh góc. Trong trường hợp ghi các kích thước phần tử đối
xứng thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và không vẽ mũi tên thứ
hai. Khi tâm cung tròn ở ngoài giới hạn cần vẽ thì đường kích thước của bán
kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và không cần phải xác định tâm.

Extension line (Đường gióng): Thông thường đường gióng là các đường
thẳng vuông góc với đường kích thước. Tuy nhiên, bạn có thể hiệu chỉnh nó
thành xiên góc với đường kích thước. Đường gióng được kéo dài quá đường
kích thước 1 đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều rộng đường cơ bản. Hai đường gióng
của cùng một kích thước phải song song nhau. Đường gióng kích thước góc như
hình 15.3c.
Dimension text (Chữ số kích thước): Chữ số kích thước là độ lớn của đối
tượng được ghi kích thước. Trong chữ số kích thước có thể ghi dung sai
(tolerance), nhập tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) của kích thước. Chiều cao chữ
số kích thước trong các bản vẽ kĩ thuật là các giá trị tiêu chuẩn. Thông thường,
chữ số kích thước nằm trong, nếu không đủ chỗ nó sẽ nằm ngoài. Đơn vị kích
thước dài theo hệ Mét là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng
đơn vị độ dài khác như centimét hoặc mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau
chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích bản vẽ.
Arrowheads (Mũi tên, gạch chéo): Ký hiệu hai đầu của đường kích
thước, thông thường là mũi tên, dấu nghiêng, chấm…hay một khối (block) bất
kỳ do ta tạo nên. Trong AutoCAD 2004 có sẵn 20 dạng mũi tên. Hai mũi tên
được vẽ phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu không đủ chỗ chúng được
vẽ phía ngoài. Cho phép thay thế hai mũi tên đối nhau bằng một chấm đậm. Ta
có thể sử dụng lệnh Block để tạo các đầu mũi tên.


70
Đối với kích thước bán kính và đường kính thì kích thước có 4 thành phần:
đường kích thước, mũi tên (gạch chéo), chữ số kích thước và dấu tâm (center
mark) hoặc đường tâm (center line). Khi đó ta xem đường tròn hoặc cung
tròn là các đường gióng.
2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng
Menu bar
Nhập lệnh

Toolbar
Dimlinear, Dimlin hoặc
Dimension\Linear
DLI
Ghi kích thước thẳng nằm ngang (Horizontal) hoặc thẳng đứng (Vertical)
và nghiêng (Rotated). Khi ghi kích thước thẳng ta có thể chọn hai điểm gốc
đường gióng hoặc chọn đối tượng cần ghi kích thước.
** Chọn hai điểm gốc của hai đường gióng
Command: DLI 
- Specify first extension line origin or object>:
- Specify second extension line origin:

Hoặc Dimlinear
- Điểm gốc đường gióng
thứ nhất
- Điểm gốc đường gióng
thứ hai
- Specify dimension line location or - Chọn 1 điểm để định
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: vị trí đường kích thước
Dimension text = 120
hoặc nhập toạ độ tương
đối

Commamd:
Khoảng cách giữa đường kích thước (Dimension line) và đối tượng cần ghi kích
thước nằm trong khoảng 6-10mm.
** Phương pháp chọn đối tượng để đo kích thước.
Tại dòng nhắc đầu tiên của lệnh Dimlinear (hoặc Dimalign) ta nhấn phím
ENTER:

Hoặc Dimlinear
Command: DLI 
- Specify first extension line origin or