TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
__________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________________________________________________________________
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP
LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
(Dành cho lớp Cao đẳng Quản trị mạng – Khoá 09 niên khóa 2009 – 2012)
Đề cương ôn tập tốt nghiệp thực hành chuyên môn nghề Quản trị mạng máy tính gồm 06
phần:
Phần 1 : Mạng Máy Tính Căn Bản :
Câu 1: Trình bày chức năng các loại phần mềm trên máy tính.
Câu 2
- Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI.
- Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng.
Câu 3:
- Giao thức DHCP là gì?
- Trình bày các bước hoạt động của giao thức này.
Câu 4: Nêu các thiết bị mạng cơ bản:
- Tên thiết bị và tầng hoạt động
- Chức năng
- Đặc điểm
Câu 5: Trình bày khái niệm mạng dạng sao (Star). Vẽ hình minh họa. Nêu các ưu, nhược
điểm của mạng dạng sao.
Câu 6: Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính? Nêu đặc điểm của từng
thành phần?
Câu 7: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình TCP/IP.
Câu 9:
- Liệt kê theo trình tự từ thấp đến cao các tầng (lớp) trong mô hình OSI. Nêu chức năng
chính của các tầng này ?
- Nêu một số giao thức chính thuộc các tầng TCP/IP ?
Câu 10: Trình bày quá trình xử lý và vận chuyển của một gói dữ liệu
- Quá trình đóng gói dữ liệu tại máy gửi
- Quá trình truyền dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận
- Quá trình xử lý tại máy nhận.
Câu 11:
- Liệt kê theo trình tự từ thấp đến cao các tầng (lớp) trong mô hình OSI. Nêu chức năng
chính của các tầng này ?
- Nêu một số giao thức chính thuộc các tầng TCP/IP ?
Câu 12: Địa chỉ IP là gì? Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B, lớp C? Cho biết số mạng con
tối đa và số host tối đa trong mỗi mạng con của mỗi lớp?
Câu 13: Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. phân biệt sự khác nhau
giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private address).
1
Câu 14: Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
Câu 15: Trình bày các bước hoạt động của giao thức IP.
Câu 16: Trình bày vai trò, chức năng và hoạt động của Card mạng (NIC : Network
Interface Card).
Phần 2: Thiết Kế Và Xây Dựng Mạng LAN :
Câu 1: Cho địa chỉ IP 100.200.100.200/19
Hãy cho biết:
- Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu mạng con, bao
nhiêu host?
- Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host
- Hãy cho biết địa chỉ Broadcast và leeitj kê danh sách host hợp lệ
Câu 2: RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình xác thực
và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ xa.
Câu 3: Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là
255.255.255.0 cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có
20 máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa chỉ mạng
của công ty.
- Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu cầu trên
của công ty.
- Xác định Subnet Mask của các mạng con.
- Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng.
- Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con.
Câu 4: Trình bày các phương pháp xác thực kết nối để đảm bảo an toàn trong truy cập từ
xa (Remote Access server).
Câu 5: Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là
255.255.255.0 cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có
20 máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa chỉ mạng
của công ty.
- Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu cầu trên
của công ty.
- Xác định Subnet Mask của các mạng con.
- Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng.
- Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con.
Câu 6: Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần nào quan trọng
nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa.
Câu 7: Một hệ thống mạng có khoảng 1000 nút mạng, được cấp phát nguồn địa chỉ IP trong đó
có host có địa chỉ 150.150.41.20
Hệ thống đó cần chia 13 mạng con. Anh (chị) hãy tiến hành cấp phát địa chỉ IP cho mạng
trên và cho biết địa chỉ đường mạng của host, địa chỉ broadcast của mạng và liệt kê danh sách host
của mạng đó.
Câu 8:
- Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và nhược điểm của mạng
ngang hàng.
2
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN.
Phần 3: An Toàn Mạng:
Câu 1: Trình bày ý nghĩa
- Cấu hình Web Proxy Client
- Cấu hình Firewall Client
Phần 4: Quản Trị Mạng:
Câu 1: Trình bày chức năng của Router? Router thực hiện tìm đường đi cho một gói tin
qua mạng như thế nào? Vẽ và trình bày bảng chọn đường cho ba liên mạng (sử dụng bộ chọn
đường Router để kết nối các mạng).
Câu 2: Cho sơ đồ mạng như hình vẽ. Lập bảng định tuyến cho mỗi Router.
Câu 3: Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách thức
DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết
nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình
bày các bước truy vấn.
Câu 4: Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing) và Giải thuật
chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).
3
PC A
www.abc.com
Root Server
abc.com
cntt.com.vn
Câu 5: Nêu những điểm khác biệt chủ yếu giữa mô hình Workgroup và mô hình Domain.
Câu 6:
- Active Directory là gì?
- Trình bày chức năng chính của Active Directory
Câu 7:
Hãy cho biết nguyên tắc hoạt động và các phương pháp chuyển gói dữ liệu trên mô
hình OSI khi gởi một thông điệp từ máy tính A sang máy tính B trên hệ thống liên
mạng (sử dụng bộ chọn đường Router) ?
DUYỆT KHOA CNTT
ThS. Trương Vĩnh Hảo
Sađéc, ngày 09 tháng 10 năm 2012
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Trần Thanh Toàn
4