8/9/18
Chương
3: Ngôn ngữ máy
1
(Computer languages)
8/9/18
2
Phân loại ngôn ngữ máy
• Machine language
• Assembly language
• High-level language
8/9/18
3
Ngôn ngữ máy - Machine language
• Là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý nhận biết và thực hiện trực tiếp không cần sử
dụng chương trình dịch.
• Thường được viết dưới dạng chuỗi các bit nhị phân 0 và 1
• Thường khó đọc
• Lệnh thực thi nhanh vì các lệnh được đọc và thực thi trực tiếp
8/9/18
4
Định dạng của lệnh trong ngôn ngữ máy
• Opcode- Operation code
• Opcode báo cho máy tính
thực hiện lệnh nào trong tập lệnh của
máy.
• Operand (Address/Location)
• Operand chỉ cho máy tính
được thực thi.
địa chỉ của dữ liệu mà trên đó lệnh sẽ
8/9/18
5
Định dạng của lệnh trong ngôn ngữ máy
8/9/18
6
Ví dụ
8/9/18
7
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ máy
• Thuận lợi:
• Lệnh thực hiện rất nhanh
• Bất lợi:
• Phụ thuộc vào máy
• Khó viết chương trình
• Dễ bị lỗi
• Khó hiệu chỉnh
8/9/18
8
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
• Là ngôn ngữ lập trình mà giải quyết những hạn chế của ngôn ngữ máy
• Sử dụng mã chữ và số thay vì mã số cho các chỉ thị trong tập lệnh.
Ví dụ: sử dụng lệnh ADD thay vì sử dụng lệnh 1110 (Binary) hoặc 14 (deciaml) cho lệnh cộng.
• Cho phép các vị trí lưu trữ được biểu diễn theo dạng thức địa chỉ chữ và số thay vì
địa chỉ số
Ví dụ: biểu diễn vị trí bộ nhớ 1000, 1001, 1002 cho lệnh FIRST, SCND, ANSR
8/9/18
9
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
• Cung cấp những lệnh giả được sử dụng để hướng dẫn hệ thống gắn kết các
lệnh của chương trình vào trong bộ nhớ của máy tính.
Ví dụ:
START
PROGRAM
AT 0000
START
DATA
AT 1000
SET
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR FRST
SET
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR SCND
ASIDE
AN
ADDRESS
FOR ANSR
8/9/18
10
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
Ví dụ:
Ngôn ngữ máy dạng nhị phân
NNM dạng Hex
10111000 00000101 00000000
b8 05 00
mov ax, 5
10100011 00000000 00000002
a3 00 02
mov [200], ax
10100001 00000000 00000002
a1 00 02
mov ax, [200]
00000101 00001010 00000000
05 0a 00
add ax, 10
10100011 00000010 00000010
a3 02 02
mov [202],ax
NN Assembly
8/9/18
11
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
• Assembler: là phần mềm dùng để chương trình hợp ngữ sang ngôn ngữ máy
8/9/18
12
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
• Ví dụ: các lệnh trong tập lệnh của hợp ngữ
Mnemonic Opcode
Meaning
HLT
00
Halt, để kết thúc chương trình
CLA
10
Xóa và thêm vào thanh ghi A
ADD
14
Thêm nội dung vào thanh ghi A
SUB
15
Trừ nội dung của thanh ghi A
STA
30
Lưu trữ thanh ghi A
8/9/18
13
Hợp ngữ -Assembly/Symbolic language
• Ví dụ: chương trình cộng 2 số và lưu kết quả
8/9/18
• Tương đương giữa chương trình sử dụng ngôn máy và chương
14
trình sử dụng ngôn ngữ Assembly
Memory
location
Nội dung
Ý nghĩa
Opcode
Address
0000
10
1000
Xóa và gán số thứ nhất vào FIRST của thanh ghi A
0001
14
1001
Thêm số thứ hai tại SCND của thanh ghi A
0002
30
1002
Lưu nội dung của thanh ghi A vào ANSR
0003
00
Dừng chương trình
…
1001
Lưu trữ giá trị trong FIRST
1002
Lưu trữ giá trị trong SCND
1003
Lưu trữ giá trị trong ANSR
8/9/18
15
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ Assembly
• Thuận lợi:
•
Dễ hiểu và dễ sử dụng
•
Dễ định vị hơn và sửa lỗi chính xác
•
Dễ hiệu chỉnh chương trình
•
Không quan tâm đến địa chỉ
•
Dễ dàng xác định đúng vị trí
•
Hiệu xuất cao hơn ngôn ngữ máy tính
8/9/18
16
Thuận lợi và bất lợi của ngôn ngữ Assembly
• Bất lợi:
•
Phụ thuộc vào máy
•
Người lập trình phải có kiến thức về phần cứng
•
Các lệnh chỉ được viết ở mức mã máy nên viết chương trình bằng hợp ngữ vẫn còn
mất thời gian và khó.
8/9/18
17
Ngôn ngữ cấp cao – High-level language
• Không phụ thuộc vào máy
• Người lập trình không cần biết nhiều về cấu trúc bên trong của máy tính, nơi mà
chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao sẽ thực thi.
• Ngôn ngữ cấp cao cho phép người lập trình sử dụng các lệnh gần với ngôn ngữ
tự nhiên, các biểu thức và các ký hiệu toán học.
8/9/18
18
Ngôn ngữ cấp cao – High-level language
• Các loại ngôn ngữ lập trình cấp cao :
• Ngôn ngữ đa mục đích: Basic, C, C++, C#, Java, Fortran, Pascal
• Ngôn ngữ lập trình stack: TrueType, Postscript,...
• Lập trình khai báo: C, Pascal,...
• Ngôn ngữ lập trình logic, lập trình thủ tục & lập trình hàm: Prolog, Lisp,..
• Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: C++, C#, Java,..
8/9/18
19
Ngôn ngữ cấp cao – High-level language
• Ví dụ: chương trình trên được viết bằng ngôn ngữ
cấp cao C:
short i, j; // khai báo 2 biên i, j thuộc kiểu số nguyên 16 bit
i = 5; // chứa 5 vào biến i
j = i +10; // chứa kết quả tính công thức i + 10 vào biến j
8/9/18
20
Trình biên dịch - Compiler
• Là chương trình dịch dùng để chuyển một chương trình được viết bằng ngôn
ngữ cấp cao thành một chương trình bằng ngôn ngữ máy.
• Biên dịch thành một tập các chỉ thị của ngôn ngữ máy cho các chỉ thị trong
chương trình của ngôn ngữ cấp cao.
8/9/18
21
Trình biên dịch - Compiler
• Compiler:
8/9/18
22
Trình biên dịch - Compiler
• Một máy tính sẽ hỗ trợ các chương trình dịch khác nhau cho những ngôn ngữ
cấp cao khách nhau
8/9/18
23
Trình biên dịch - Compiler
• Chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao độc lập với máy tính
8/9/18
24
Trình biên dịch - Compiler
• Kiểm tra lỗi cú pháp (Syntax errors)
• Trình biên dịch ngoài chức năng biên dịch từ ngôn ngữ cấp cao sang ngôn ngữ máy
còn có chức năng kiểm tra lỗi cú pháp.
• Các loại lỗi cú pháp:
• Ký tự và kết hợp các ký tự không hợp lệ
• Trình tự của các lệnh trong chương trình không hợp lệ
• Sử dụng tên của các biến chưa được định nghĩa
8/9/18
25
Trình biên dịch - Compiler
• Quy trình kiểm lỗi của trình
biên dịch