Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Tin học đại cương: Chương 6 - ThS. Lê Văn Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 30 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

CHƯƠNG 6. Microsoft Oulook 2010


Giới thiệu Microsoft Outlook
Microsoft Outlook là một ứng dụng để nhận và gửi
thư điện tử (email client).
Nhằm phục vụ tốt hơn việc thông tin liên lạc,
Microsoft đã tích hợp thêm cách tính năng như: sổ
địa chỉ, lịch làm việc, quản lý đầu công việc…
MS Outlook là một ứng dụng nằm trong bộ phần
mềm Microsoft Office (cùng với MS Word, MS
Excel, MS PowerPoint,...)
MS Outlook là phần mềm có bản quyền (license)
của Microsoft
4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

2


Nội dung chương 6
Khởi tạo Microsoft Outlook
Một số giao thức gửi và nhận thư điện tử
Giao diện Microsoft Outlook
Quản lý môi trường Outlook
Quản lý thư
Quản lý lịch


Quản lý địa chỉ liên lạc và các nhóm

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

3


Khởi tạo Outlook

Lần đầu được sử dụng, MS Outlook sẽ hướng dẫn
người dùng thiết lập các thông số về hòm thư điện tử
để Outlook có thể kết nối tới
4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

4


4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

5


4/14/2018


Chương 6. Microsoft Outlook 2010

6


Một số giao thức gửi và nhận thư điện tử
Giao thức POP (Post Office Protocol): từ 1984,
cho phép tải email từ 1 máy chủ ở xa, đến nay đã
có phiên bản 3 (POP3)
Giao thức IMAP (Internet Message Access
Protocol): từ 1986, cho phép truy cập từ xa những
email được lưu trên một máy chủ thư điện tử.
Giống nhau: POP và IMAP đều là giao thức cho thư
điện tử, cho phép người dùng đọc thư điện tử bằng
ứng dụng trung gian như Outlook, Thunderbird
hay Mail (Mac OS)…

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

7


Cách thức hoạt động cơ bản của POP
POP:
Kết nối đến server.
Nhận toàn bộ mail.
Lưu cục bộ như mail mới.
Xóa mail trong server.

Ngắt kết nối.
Hành vi mặc định của POP là xóa mail khỏi server.
Tuy nhiên, hầu hết chương trình khách chạy POP
cũng cung cấp một tùy chọn cho phép để lại một bản
sao email tải về trên server.
4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

8


Cách thức hoạt động cơ bản của IMAP
IMAP
 Kết nối đến server.
 Lấy nội dung được yêu cầu từ người dùng và lưu đệm cục
bộ (danh sách mail mới, tổng kết tin nhắn hay nội dung của
những email được chọn lựa ..).
 Xử lý các biên tập từ người dùng (ví dụ đánh dấu email là
mail để đọc hay xóa…
 Ngắt kết nối.
Như ta thấy, thủ tục làm việc của IMAP phức tạp hơn một chút
so với POP. Về cơ bản, cấu trúc thư mục và email được lưu
trên server và chỉ có bản sao được lưu cục bộ, tức chúng được
lưu tạm. Tuy nhiên, người dùng cũng có thể lưu lại cố định
mail.
4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010


9


Giao diện của MS Outlook 2010
Quick Access Toolbar

Thẻ ngữ cảnh

Tiêu đề các thư

Nội dung thư

Navigation pane

Ribbon

Các module của Outlook

4/14/2018

Thông tin về người gửi

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

Thanh trạng thái (Status bar)

10


Quản lý môi trường Oulook

Modul soạn thư

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

11


Quản lý môi trường Oulook
Modul Calendar (lịch)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

12


Quản lý môi trường Oulook
Modul Calendar (lịch)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

13


Quản lý môi trường Oulook

Modul Calendar (lịch)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

14


Quản lý môi trường Oulook
Địa chỉ liên lạc (Contacts)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

15


Quản lý môi trường Oulook
Các nhiệm vụ (Tasks)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

16


Quản lý thư điện tử

Tìm kiếm thư điện tử
Tạo và gửi thư điện tử
Thiết lập các tùy chọn cho thư điện tử
Yêu cầu xác nhận
Đặt lịch gửi thư
Dọn dẹp hòm thư
Tạo và quản lý các quy tắc (Rules)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

17


Quản lý thư điện tử
Tìm kiếm

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

18


Quản lý thư điện tử
Tạo thư mục tìm kiếm
 Hiển thị thư mục bất
kỳ.
 Trên tab Folder, trong

nhóm New, nhấn New
Search Folder.
 Trong hộp thoại New
Search Folder, chọn
kiểu thư mục tìm kiếm
bạn muốn tạo ra, và
sau đó nhấn OK.

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

19


Quản lý địa chỉ liên lạc
Tạo và thao tác với địa chỉ liên lạc
Tạo và thao tác với nhóm liên lạc

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

20


Địa chỉ liên lạc

4/14/2018


Chương 6. Microsoft Outlook 2010

21


Địa chỉ liên lạc
Điền (hay sửa) thông tin liên lạc

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

22


Nhóm liên lạc

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

23


Quản lý lịch biểu (Calendar)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010


24


Họp (Meeting)

4/14/2018

Chương 6. Microsoft Outlook 2010

25


×